
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1 THANH TRA ĐẤT ĐAI ................................................................. 1
1.1. Những quy định chung về thanh tra ............................................................... 1
1.1.1. Khái niệm .................................................................................................... 1
1.1.2. Mục đích ..................................................................................................... 1
1.1.3. Hoạt động và hình thức: .............................................................................. 2
1.1.4. Nguyên tắc hoạt động thanh tra .................................................................. 3
1.1.5. Các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động thanh tra ............................... 4
1.1.6. Hệ thống cơ quan thanh tra ......................................................................... 5
1.2. Thanh tra đất đai ............................................................................................ 8
1.2.1. Khái niệm .................................................................................................... 8
1.2.2. Mục đích ..................................................................................................... 8
1.2.3. Đối tượng: ................................................................................................... 8
1.2.4. Nội dung: ..................................................................................................... 9
1.2.5. Quy trình: .................................................................................................. 21
1.3. Công dân giám sát, theo dõi, đánh giá việc quản lý, sử dụng đất đai .......... 25
1.3.1. Khái niệm: ................................................................................................. 25
1.3.2. Ý nghĩa: ..................................................................................................... 25
1.3.3. Hình thức: ................................................................................................. 26
1.3.4. Nội dung giám sát của công dân trong quản lý và sử dụng đất đai ........... 26
CHƯƠNG 2 HOÀ GIẢI, GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP ĐẤT ĐAI- GIẢI
QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO VỀ ĐẤT ĐAI ................................................. 27
2.1. Hoà giải, giải quyết tranh chấp về đất đai .................................................... 27
2.1.1. Tranh chấp đất đai ..................................................................................... 27
2.1.2. Hoà giải tranh chấp đất đai ....................................................................... 29
2.1.3. Giải quyết tranh chấp đất đai .................................................................... 33
2.2. Giải quyết khiếu nại, tố cáo về đất đai ......................................................... 39
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark

2.2.1. Giải quyết khiếu nại về đất đai .................................................................. 39
2.2.2. Giải quyết tố cáo về đất đai ....................................................................... 48
2.3. Công tác tiếp dân .......................................................................................... 55
2.3.1. Khái niệm .................................................................................................. 55
2.3.2. Nguyên tắc tiếp công dân .......................................................................... 55
2.3.3. Trách nhiệm tiếp công dân ........................................................................ 56
2.3.4. Các hành vi bị nghiêm cấm ....................................................................... 56
2.3.5. Trách nhiệm của người tiếp công dân ....................................................... 57
2.3.6. Những trường hợp được từ chối tiếp công dân ......................................... 57
CHƯƠNG 3 XỬ LÝ VI PHẠM PHÁP LUẬT ĐẤT ĐAI ................................. 58
3.1. Khái niệm ..................................................................................................... 58
3.2. Đối tượng và hình thức xử phạt ................................................................... 59
3.3. Hành vi vi phạm pháp luật về đất đai khi thi hành công vụ trong lĩnh vực
đất đai ................................................................................................................. 59
3.4. Hành vi vi phạm hành chính của chủ sử dụng đất ....................................... 61
3.5. Hình thức và mức xử phạt vi phạm hành chính đối với chủ sử dụng đất .... 63
3.5.1. Sử dụng đất trồng lúa vào mục đích khác không được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền cho phép: .................................................................................... 63
3.5.2. Tự ý chuyển mục đích sử dụng đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất
rừng sản xuất mà không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép ....... 64
3.6. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính .................................................... 65
3.6.1. Thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp ................................ 65
3.6.2. Thẩm quyền của thanh tra chuyên ngành đất đai ...................................... 66
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 68
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark

1
CHƯƠNG 1
THANH TRA ĐẤT ĐAI
1.1. Những quy định chung về thanh tra
1.1.1. Khái niệm
Thanh tra là từ ngữ có nguồn gốc La tinh, có ý nghĩa là sự kiểm tra, xem xét từ
bên ngoài đối với hoạt động của một số đối tượng nhất định.
Theo từ điển pháp luật Anh – Việt, thanh tra là sự kiểm soát, kiểm kê đối với
đối tượng bị thanh tra.
Theo từ điển tiếng Việt, thanh tra là sự kiểm soát, xem xét tại chỗ việc làm của
địa phương, cơ quan, xí nghiệp.
Như vậy, có thể hiểu, thanh tra bao hàm việc xem xét và phát hiện, ngăn chặn
các hành vi trái với quy định của pháp luật.
Tóm lại, Thanh tra là hoạt động xem xét tại chỗ việc chấp hành các chủ trương,
chính sách, pháp luật của nhà nước; việc thực hiện nhiệm vụ, kế hoạch nhà nước của
địa phương, cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân nhằm mục đích tăng cường kỷ luật
trong công tác quản lý nhà nước đối với các ngành, lĩnh vực.
1.1.2. Mục đích
- Phát hiện sơ hở trong cơ chế quản lý, chính sách, pháp luật để kiến nghị với
cơ quan nhà nước có thẩm quyền biện pháp khắc phục: Hoạt động thanh tra giúp cơ
quan quản lý nhà nước đánh giá sự phù hợp của cơ chế, chính sách, các quy định của
pháp luật các quyết định của quản lý, của mình phù hợp với thực tiễn cuộc sống, có
khiếm khuyết, sai sót gì dễ dẫn đến sự vi phạm để kịp thời sửa đổi, bổ sung nhằm khắc
phục các khiếm khuyết đó.
- Phòng ngừa, phát hiện và xử lý các hành vi vi phạm pháp luật: Thanh tra là
hoạt động thường xuyên của cơ quan quản lý nhà nước nhằm bảo đảm cho các quyết
định quản lý được chấp hành bảo đảm mọi hoạt động của cơ quan tổ chức, cá nhân
tuân thủ những quy định của pháp luật. Chính tính chất thường xuyên của hoạt động
thanh tra đã có tác dụng phòng ngừa các vi phạm pháp luật bởi vì các cuộc thanh tra
thường chỉ rõ những sai phạm, lệch lạc cần phải chấn chỉnh trong hoạt động của các
đối tượng thanh tra, kể cả những việc chưa xảy ra nhưng đang có nguy cơ hoặc dấu
hiệu của sự vi phạm.
- Phát huy nhân tố tích cực; góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động
quản lý nhà nước, bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan,
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark

2
tổ chức, cá nhân: Nhân tố tích cực ở đây được hiểu là những viêcj làm hay, mạnh dạn
thể hiện một tư duy mới, một cách suy nghĩ và hành động mới phù hợp với quan điểm
và chủ trương cải cách, đổi mới toàn diện đất nước. Hoạt động thanh tra là công cụ
quan trọng của quản lý, phục vụ cho quản lý với mục đích là đạt hiệu quả của quản lý
nhà nước.
1.1.3. Hoạt động và hình thức:
Thanh tra có hai hoạt động cùng song song tồn tại là thanh tra nhà nước và
thanh tra nhân dân. Sự phân định hoạt động này được thiết lập trên cơ sở chủ thể
thực hiện thanh tra.
1.1.3.1. Thanh tra nhà nước:
Thanh tra nhà nước là việc xem xét, đánh giá, xử lý theo trình tự, thủ tục do
pháp luật quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với việc thực hiện chính
sách, pháp luật, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
Thanh tra nhà nước bao gồm 2 loại hình hoạt động là thanh tra hành chính và
thanh tra chuyên ngành:
- Thanh tra hành chính là hoạt động thanh tra của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân trực thuộc trong việc thực hiện chính sách,
pháp luật, nhiệm vụ, quyền hạn được giao. Đối tượng của thanh tra hành chính là nâng
cao chất lượng phục vụ nhân dân của cơ quan hành chính và đội ngũ công chức.
- Thanh tra chuyên ngành là hoạt động thanh tra của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền theo ngành, lĩnh vực đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc chấp hành
pháp luật chuyên ngành, quy định về chuyên môn – kỹ thuật, quy tắc quản lý thuộc
ngành, lĩnh vực đó. Mục tiêu của thanh tra chuyên ngành là đảm bảo cho các quy định
của pháp luật nhất là các quy định chuyên môn- kỹ thuật, quy tắc quản lý chuyên
ngành được chấp hành nghiêm túc.
Thanh tra nhà nước thực hiện hoạt động với 3 hình thức:
- Thanh tra theo kế hoạch: là hình thức thanh tra được tiến hành theo kế hoạch
đã được phê duyệt. Đây là hoạt động thanh tra được tiến hành có tính chất chủ động để
phục vụ yêu cầu quản lý.
- Thanh tra thường xuyên: được tiến hành trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ của
cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành.
- Thanh tra đột xuất: được tiến hành khi phát hiện cơ quan, tổ chức, cá nhân có
dấu hiệu vi phạm phát luật, theo yêu cầu của việc giải quyết khiếu nại, tố cáo hoặc do
thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền giao. Đây là hình thức thanh tra
ngoài kế hoạch, cuộc thanh tra không được dự liệu trước.
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark