Siêu âm khớp gối

Giáo sư James Teh Đại học Oxford

Giới thiệu

• Siêu âm khớp gối đã mở ra các lĩnh vực mới • Độ phân giải mô mềm tinh tế • Khảo sát đa mặt phẳng • Đánh giá được tình trạng mạch máu • Khảo sát động • Trường chiếu mở rộng gúp tăng khả năng khảo sát • Dẫn đường trong can thiệp

• Khảo sát trực tiếp • Đề nghị bệnh nhân chỉ đến vùng có triệu chứng • Xem xét 4 vùng chính

Phía trước

Cơ chế duỗi (trong chấn thương)

Phía trong

Dây chằng bên, sụn chêm

Phía ngoài

Dây chằng bên, sụn chêm

Phía sau

Nang Baker, bó mạch thần kinh

Kỹ thuật

• Bao hoạt dịch trên xương bánh chè • Phức hợp tứ đầu • Xương bánh chè • Dây chằng bánh chè • Lồi củ chày • Khoang mỡ Hoffa

Vùng gối trước

Giải phẫu bình thường

Viêm màng hoạt dịch khớp gối

Các lớp cơ tứ đầu

Cấu trúc ba lớp • Lớp nông: cơ thẳng đùi • Lớp giữa: cơ rộng ngoài, cơ rộng trong • Lớp sâu: cơ rộng giữa

RF: cơ thẳng đùi, VM+VL: cơ rộng trong và ngoài VI: cơ rộng giữa Patella: Xương bánh chè

Rách cơ tứ đầu

• Tuổi trung niên • Ngay trên chỗ bám • Dịch trước xương bánh

chè

• Co rút cơ tứ đầu • Giả u

Rách cơ tứ đầu

RF: cơ thẳng đùi P: xương bánh chè

Rách bán phần cơ tứ đầu

QT: gân cơ tứ đầu đùi P: xương bánh chè

Rách toàn bộ cơ tứ đầu

• Viêm bao hoạt dịch

trước xương bánh chè

• Dấu hiệu khớp gối của

người giúp việc • Chấn thương kín • Vết thương hở • Kèm theo viêm khớp • Khối có thành phần cứng

Viêm bao hoạt dịch trước xương bánh chè

xương bánh chè

xương chày

Viêm bao hoạt dịch trước xương bánh chè

• Dây chằng bên trong • Sụn chêm trong • Nhóm gân chân ngỗng • Mạc giữ bánh chè trong

Vùng gối trong

Tổn thương dây chằng bên trong độ 2

• Grade 1 – kéo giãn • Grade 2 – rách bán phần • Grade 3 – rách toàn phần

Dây chằng bên trong

Tổn thương dây chằng bên trong độ 3

• Đứt hoàn toàn • Mất liên tục • Cơ co rút

Pelligrini-Stieda

Vôi hóa của dây chằng bên trong = tổn thương cũ

Viêm bao hoạt dịch nhóm gân chân ngỗng

• Azzoni et al Siêu âm có vai trò trong chẩn đoán

rách sụn chêm khớp gối không? Tạp chí siêu âm lâm sàng 2002. tập 30; 8:472-6

Rách sụn chêm và siêu âm

321 bệnh nhân: độ nhạy 60%, độ đặc hiệu 21%

• Sandhu et al Siêu âm phân giải cao trong đánh giá

tổn thương sụn chêm. J Indian Med Assoc. tháng 1 năm 2007 ;105(1):49-50, 52.

51 bệnh nhân: độ nhạy 100%, độ đặc hiệu 54%

• Sụn chêm tăng hồi âm • Vết rách kéo dài tới bề mặt • Vùng trung tâm khó quan sát • Độ đặc hiệu tăng khi nhìn thấy nang ở vùng này

Rách sụn chêm trong

Nang sụn chêm trong

1. Lồi cầu ngoài xương đùi 2. Mặt trong xương bánh chè 3. Rách mạc giữa bánh chè trong

Trật xương bánh chè

Trật xương bánh chè ra ngoài

Trật xương bánh chè ra ngoài

• Sụn chêm ngoài • Phức hợp dây chằng bên

(ngoài)

Vùng gối ngoài

Nang sụn chêm ngoài

• Thường ở trong khoang mỡ Hoffa • Liên tục với sụn chêm • Có viêm màng hoạt dịch đi kèm theo

Hội chứng dải chậu chày

So sánh hai bên

Hội chứng dải chậu chày

Nang Baker

Vùng gối sau

Nang Baker

Kèm theo • Tràn dịch • Viêm khớp dạng thấp 60% • Thoái hóa khớp 40% • Rách sụn chêm 20%

• Cơ chế van

Miller et al Radiology, Vol 201, 247-250

Dấu hiệu bóng hội thoại

• SM: cơ bán màng • MG: cơ bụng chân trong

Nang Baker

• Giải phẫu và bệnh lý luôn gắn liền với nhau • Chú ý 4 vùng của khớp gối • Sử dụng trường khảo sát mở rộng • Kết hợp MRI và siêu âm

Kết luận