NG DN QUY TRÌNH K THUT BNH VIN 133
PHU THUT NỘI SOI ĐIỀU TR KHP GI
BNG GÂN ĐNG LOI
(Ni soi tái to dây chằng chéo trước, chéo sau, m m tái to dây chng
bên chày, bên mác)
ThS. Phan Bá Hi
I. ĐẠI CƢƠNG
Tổn thương DCCT - DCCS - DCBT - DCBN là tổn thương những dây chng
chính ca khp gối. Thường xy ra sau tai nn giao thông nhng chấn thương
trc tiếp nng n hoc tai nn th thao: dng hoặc thay đổi thế đột ngt, nhy
cao. Khp gi sau chấn thương sưng nề, mt vững và đau khi đi li.
II. CH ĐỊNH M
- Đứt DCCT - DCCS - DCBT - DCBN đơn thuần gây mt vng khp gi
(ngăn kéo sau độ 3, 4) (tổn thương dây chằng bên độ 3)
- Đứt dây chng kèm tn thương phối hp khác ca khp gối (đa dây chng,
sn chêm)
III. CHNG CH ĐNH
- Nhim trùng khp gi
- Hn chế gp dui gi sau chấn thương
- Gãy xương kèm theo vùng lồi cầu đùi và mâm chày
- Bnh lý ni khoa hoc tình trng toàn thân nng không cho phép phu thut
IV. CHUN B
1. Người thc hin k thut: Bác s chuyên ngành chấn thương chỉnh hình
chng ch ni soi khp.
2. Phương tiện: b dng c ni soi khp, giàn máy ni soi
3. Người bnh
- Người bnh nm nga, chn chân đùi bàn chân, garo hơi 1/3 trên đùi
áp lc 400 mmHg.
NG DN QUY TRÌNH K THUT BNH VIN 134
- Phu thuật viên chính đứng cùng bên vi chân tổn thương, người ph 1
đứng bên đi diện, người ph 2 đứng phía trên phu thut viên chính, màn hình
camera được đặt phía trên người ph 1.
4. H bệnh án đầy đủ
V. CÁC BƢỚC TIN HÀNH
1. Kim tra h sơ: Đầy đủ theo quy định B Y tế.
2. Kiểm tra người bệnh: Đúng người (tên, tuổi,…), đúng bệnh.
3. Thc hin k thut:
K thut to hình dây chằng chéo trước (dcct)
Các thì phu thut:
Thì 1: Chun b mnh ghép. Mảnh ghép gân đồng loi (gân bánh chè, gân
Achilles…):
- Nếu mảnh ghép gân đồng loi thì tùy loại gân đồng loi (bánh chè, gân
Achilles, gân chày sau…) và tùy phương pháp cố định gân mà chun b khác nhau.
- Chun b mảnh ghép: Đặt lên bàn dng c chun b gân. Loi b hết phn
cơ còn bám vào gân. Đo chiu dài ca gân. Khâu tết mnh gân thành mnh ghép có
chiều dài đưng kính cn thiết đ to hình hai dây chng. th đ lại đu
xương tùy thuộc phương pháp cố định gân và tùy loi mnh gép.
Thì 2: Thăm khám khớp gi qua ni soi:
- Vào gi qua 3 l vào: trước ngoài, trước trong và sau trong.
- Bơm nưc áp lực 60 mmHg để làm giãn khp.
- Thăm khám khp gi qua ni soi bắt đu t túi cùng hot dch t đầu, đến
khoang trong, khoang ngoài cui cùng kim tra s toàn vn ca DCCT
DCCS.
- Sa cha tổn thương sụn chêm nếu có. Dn sch t chc phn mm xung
quanh v trí định khoan đưng hm đùi đường hầm mâm chày để to hình dây
chng.
NG DN QUY TRÌNH K THUT BNH VIN 135
Thì 3: Tạo đường hầm xương đùi của DCCT:
- Dùng thước định v để xác định v trí đường hầm xương đùi của DCCT.
Trong k thut to hình DCCT mt bó, v trí đường hầm đùi được xác định tương
ng vi v trí tâm của điểm bán li cầu ngoài đùi của DCCT, tương ng vi v trí
10 gi đối vi khp gi trái tư thế gp gi 900.
- Đưng kính của đường hầm đùi chính đường kính đ đưa lọt mnh ghép
vào trong xương đùi. Cách khoan đường hầm đùi khác nhau tùy thuộc vào cách
thc c đnh mảnh ghép vào xương đùi.
- Sau khi khoan xong đưng hm xương đùi, luồn sn ch ch đ thc hin
kéo mảnh ghép vào trong đường hm thì sau.
Thì 4: Tạo đường hm mâm chày ca DCCT:
- Để khoan đường hầm xương chày, chúng tôi ngõ trước trong để đưa thước
định v đưng hm vào
- Ngõ vào trước ngoài được s dụng để quan sát dng c định v đưng hm
xương chày và quan sát trong quá trình khoan đưng hm mâm chày.
- V trí đặt đường hm của DCCT tương xứng vi v trí tâm đim bám
DCCT ti mâm chày nm giữa 2 gai chày, trước b trước DCCS 5 - 7mm
- Đưng kính của đường hầm chày chính là đường kính để đưa lọt mnh
ghép vào trong xương chày. Cách khoan đường hm chày khác nhau tùy thuc vào
cách thc c định mảnh ghép vào xương chày.
- Lun ch ch để kéo mnh ghép vào trong đường hm thì sau.
Thì 5: Lun dây chng và c định dây chằng trong đường hm:
- Dùng ch ch để kéo mảnh ghép vào trong đường hầm xương đùi và đưng
hm mâm chày.
- C định hai mảnh ghép trong đường hầm xương đùi và đường hm chày.
Thì 6: Kim tra li dây chng:
NG DN QUY TRÌNH K THUT BNH VIN 136
- Dây chằng sau khi được c định trong đường hầm xương đùi đường
hm mâm chày cn kim tra lại đ căng ca dây chằng cũng như độ vng ca khp
gi qua nội soi và qua thăm khám lâm sàng.
1. K thut to hình dây chng chéo sau (dccs)
Các thì phu thut:
Thì 1: Chun b mnh ghép. Mảnh ghép gân đồng loi (gân bánh chè, gân
Achilles…):
- Nếu mảnh ghép gân đồng loi thì tùy loại gân đồng loi (bánh chè, gân
Achilles, gân chày sau…) và tùy phương pháp cố định gân mà chun b khác nhau.
- Chun b mảnh ghép: Đặt lên bàn dng c chun b gân. Loi b hết phn
cơ còn bám vào gân. Đo chiu dài ca gân. Khâu tết mnh gân thành mnh ghép có
chiều dài đưng kính cn thiết để to hình hai dây chng. th để lại đầu
xương tùy thuộc phương pháp cố định gân và tùy loi mnh gép.
Thì 2: Thăm khám khớp gi qua ni soi:
- Vào gi qua 3 l vào: trước ngoài, trước trong và sau trong.
- Bơm nưc áp lực 60 mmHg để làm giãn khp.
- Thăm khám khp gi qua ni soi bắt đu t túi cùng hot dch t đầu, đến
khoang trong, khoang ngoài và cui cùng là kim tra s toàn vn của gân cơ khoeo,
DCCT và DCCS.
- Sa cha tổn thương sụn chêm nếu có. Dn sch t chc phn mm xung
quanh v trí định khoan đưng hầm đùi đường hầm mâm chày để to hình dây
chng.
Thì 3: Tạo đường hm xương đùi của DCCS:
- Dùng thước định v để xác định v trí đường hầm xương đùi của DCCS.
Trong k thut to hình DCCS mt bó, v trí đường hầm đùi được xác định tương
ng vi v trí tâm ca trước ngoài ca DCCS li cầu trong, tương ng vi v
trí 11 gi đối vi khp gi trái tư thế gp gi 900.
NG DN QUY TRÌNH K THUT BNH VIN 137
- Đưng kính của đường hầm đùi chính đường kính đ đưa lọt mnh ghép
vào trong xương đùi. Cách khoan đường hầm đùi khác nhau tùy thuộc vào cách
thc c đnh mảnh ghép vào xương đùi.
- Sau khi khoan xong đưng hầm xương đùi, lun sn ch ch để thc hin
kéo mảnh ghép vào trong đường hm thì sau.
Thì 4: Tạo đường hm mâm chày ca DCCS
- Để khoan đường hầm xương chày, chúng tôi sử dụng 3 ngõ vào để đánh giá
quan sát v tdin bám chày ca DCCS trong quá trình khoan nhm hn chế
các biến chng th gp. Các ngõ vào cn dùng bao gồm: ngõ vào trước trong,
ngõ vào trước ngoài và ngõ vào sau trong.
- Ngõ vào trước ngoài được s dụng để quan sát dng c định v đưng hm
xương chày được đưa từ phía trước ra phía sau ca khp gối. Sau đó chúng tôi s
dụng nvào sau trong để quan sát v trí din bám chày ca DCCS trong quá trình
khoan đường hm mâm chày.
- V trí đặt đường hm của DCCS tương xứng vi v trí tâm của trước
ngoài ca DCCS.
- Đưng kính của đường hầm chày chính là đường kính để đưa lọt mnh
ghép vào trong xương chày. Cách khoan đường hm chày khác nhau tùy thuc vào
cách thc c định mảnh ghép vào xương chày.
- Lun ch ch để kéo mảnh ghép vào trong đường hm thì sau.
Thì 5: Lun dây chng và c định dây chằng trong đường hm:
- Dùng ch ch để kéo mảnh ghép vào trong đường hầm xương đùi và đưng
hm mâm chày.
- C định hai mảnh ghép trong đường hầm xương đùi và đường hm chày.
Thì 6: Kim tra li dây chng: