Tài liệu "Phẫu thuật nội soi chỉnh vẹo cột sống ngực" nhằm cung cấp cho học viên những nội dung về đại cương, chỉ định - chống chỉ định, các bước chuẩn bị, các bước tiến hành, theo dõi và xử trí tai biến sau phẫu thuật nội soi chỉnh vẹo cột sống ngực. Mời các bạn cùng tham khảo!
AMBIENT/
Chủ đề:
Nội dung Text: Phẫu thuật nội soi chỉnh vẹo cột sống ngực
- PHẪU THUẬT NỘI SOI CHỈNH VẸO CỘT SỐNG NGỰC
PGS.TS. Nguyễn Văn Thạch
I. ĐẠI CƢƠNG
Vẹo sột sống (VCS) là biến dạng cột sống có cấu trúc, phổ biến nhất ở trẻ
nhỏ và thanh thiếu niên. Tỷ lệ mắc chung của VCS vô căn thanh thiếu niên chiếm
khoảng 2-3% trong tổng số trẻ nằm trong độ tuổi này, tỷ lệ mắc này giảm xuống
còn 0,1-0,3% cho những đường cong lớn hơn 30o.
Phẫu thuật chỉnh vẹo cột sống ngực bằng nội soi là một bước tiến lớn trong
phẫu thuật chỉnh hình cột sống, được tiến hành tại các trung tâm phẫu thuật chỉnh
hình lớn đem lại nhiều kết quả tốt.
II. CHỈ ĐỊNH
- Vẹo cột sống ngực vô căn thiếu niên hoặc đoạn bản lề ngực thắt lưng hoặc
thắt lưng (Lenke I hoặc V)
- Góc vẹo trên 400 và dưới 700
- Góc vẹo từ 350 đến 400, nhưng góc vẹo tiến triển nhanh (trên 100 trong
vòng 1 năm, mặc dù có sử dụng áo chỉnh hình cột sống)
- Góc vẹo mềm dẻo dưới 300
- Dưới 8 đốt sống cần hàn xương
- Hàn xương không quá đốt T4, không quá đốt L1 (mổ nội soi chỉnh vẹo)
III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- Những đường cong ngực kép
- Những đường cong ngực cao cứng (tỷ lệ mềm dẻo dưới 50%, hoặc góc nắn
chỉnh trên 300)
- Góc gù cột sống ngực trên 400
- Các bệnh lý lồng ngực (tiền sử: viêm dính màng phổi, lao phổi, viêm phổi
tái phát…), chức năng phổi kém hoặc đã từng phẫu thuật lồng ngực hoặc vùng sau
phúc mạc cùng bên can thiệp vẹo (bên lồi).
HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH KỸ THUẬT BỆNH VIỆN 78
- - Thiếu chất xương
IV. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện:
Phẫu thuật viên được đào tạo chuyên khoa sâu về phẫu thuật cột sống, đặc biệt
phẫu thuật chỉnh hình cột sống và nội soi.
2. Phương tiện:
Máy chụp X quang (C-arm), bộ dụng cụ nội soi lấy đĩa đệm, bộ dụng cụ phẫu
thuật chuyên khoa cột sống, bộ dụng cụ lấy đĩa đệm cột sống, bộ dụng cụ bắt vít
qua nội soi, hệ thống nẹp dọc, móc.
3. Người bệnh: Vệ sinh thụt tháo từ hôm trước, nhịn ăn uống, kháng sinh dự
phòng.
4. Hồ sơ bệnh án: Đầy đủ theo quy định.
V. CÁC BƢỚC TIẾN HÀNH
1. Kiểm tra hồ sơ: Đầy đủ theo quy định Bộ Y tế
2. Kiểm tra người bệnh: Đúng người (tên, tuổi,…), đúng bệnh.
3. Thực hiện kỹ thuật
- Người bệnh nằm nghiêng về phía đỉnh vẹo, gây mê nội khí quản Carlen
- Xác định đường cong cột sống dưới C-arms 2 bình diện để đặt hệ thống
ống nong trocard.
- Rạch da 1,5 cm tại vị trí các khoang liên sườn tương ứng để vào các đĩa
đệm ở đỉnh vẹo và xung quanh đỉnh vẹo từ 2 đến 3 mức ở phía trên và phía dưới
đỉnh vẹo.
- Dùng dao cắt bao xơ đĩa đệm ở mặt bên
- Sử dụng pince lấy đĩa lấy nhân nhày đĩa đệm
- Dùng các dụng cụ chuyên biệt lấy đĩa đệm và các tấm tận (endplate)
- Ghép, đặt xương đồng loại/xương nhân tạo/xương tự thân vào khoảng trống
đĩa đệm vừa lấy.
HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH KỸ THUẬT BỆNH VIỆN 79
- - Đặt hệ thống nẹp vít trên các đốt sống ngực đã định hướng.
- Đặt hệ thống nẹp
- Chỉnh hình cột sống trên hệ thống vít và nẹp
- Đặt dẫn lưu ngực
VI. THEO DÕI
- Tập thổi bóng để phổi nở, dịch trong khoang màng phổi được dẫn lưu ra
ngoài
- Rút dẫn lưu sau 48h
- Dùng kháng sinh 5-7 ngày
VII. XỬ TRÍ TAI BIẾN
- Tổn thương rễ thần kinh, màng cứng: Vá màng cứng
- Tổn thương động mạch chủ ngực, tĩnh mạch chủ: xử trí tổn thương
- Nhiễm trùng vết mổ: khánh sinh tĩnh mạch theo kháng sinh đồ, thay băng
truyền dịch, có thể mổ lại cắt lọc làm sạch vết thương.
- Máu cục màng phổi: nội soi lấy máu cục.
HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH KỸ THUẬT BỆNH VIỆN 80