

V trí phân lo iị ạ
Tên loài: nấm mộc nhĩ (nấm tai mèo)
Tên khoa học: Auricularia spp.
Chi: Auricularia Bull . ex Merat
Họ: Auriculariaceae Fr
Bộ: Auriculariales
Phân lớp: Phragomobasidiomycetidae
Lớp: Basidiomycetes
Ngành: Basidiomycota
Phân giơ.i (Subfungi): Eumycota
Giới nấm : Fungi (Mycetalia, Mycota)

Đc đi m chung :ặ ể
1.Đặc điểm hình thái:
Quả thể dạng tai , không cuống hay dường
như không cuống,nhăn nheo.
Kích thước 2 - 9 cm chiều rộng , 0,6 – 1,6
mm chiều dày,màu nâu vàng ,hơi có sắc
thái hồng. Mặt trên mũ nấm (mặt bất thụ) có
lông mịn.
Thịt nấm khi tươi chất keo, khi khô chất da,
khi ẩm ướt thì phục hồi dạng ban đầu.

3.Đc đi m sinh thái:ặ ể
Nấm mọc thành cụm liền gốc hay rời
gốc trên gỗ mục, kí sinh nhẹ trên cây .
Là loài nhiệt đới hay cận nhiệt đới
Mọc trong rừng cây lá rộng hay rừng
hỗn giao lá kim lá rộng, khi trời ẩm
ướt.
Gây mục gỗ màu trắng.

Công d ngụ
Nấm có giá trị dinh dưỡng và kinh tế cao.
Trong 100g mộc nhĩ chứa 10,6g protiein, 0,2 g
lipid, 65,5 g hydrachcacbon, chất xơ 5 g, Ca 35,7
mg, Fe 185 mg, Caroten 0,03 mg, Vitamin B1 0,15
mg, B2 0,55 mg , PP 2,6 mg.
Mộc nhĩ vị ngọt, tính bình, bổ máu, thông mạch,
cầm máu
Ăn mộc nhĩ nhiều thì cơ thể sẽ nhẹ nhàng, thoải mái, nhớ lâu,
mắt sáng, hạ mỡ máu, ngăn chặn được bệnh tắc và vỡ mạch
máu ở người tăng huyết áp, hạn chế tai biến nhồi máu cơ
tim….