
CHƯƠNG 2:
SINH THÁI HỌC CÁ THỂ
2.1. Môi trường và các nhân tố sinh thái
2.2. Các quy luật cơ bản của sinh thái học
2.3. Tương đồng sinh thái
2.4. Nơi ở và ổ sinh thái
2.5. Tác động của các nhân tố sinh thái lên đời
sống sinh vật và sự thích nghi của sinh vật
2.6. Nhịp sinh học

MÔI TRƯỜNG MẶT ĐẤT –
KHÔNG KHÍ (TRÊN CẠN)
MÔI TRƯỜNG NƯỚC
MÔI TRƯỜNG ĐẤT MÔI TRƯỜNG SINH VẬT
MÔI
TRƯỜNG
SỐNG LÀ
GÌ ?
Môi
trường
sống
của
các
loài
trong
ảnh?
MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI

2.1. MT VÀ CÁC NHÂN TỐSINH THÁI
2.1.1. Những khái niệmvềMT:
Môi trường là tấtcảnhững gì bao quanh
sinh vật, tấtcảnhững yếutốvô sinh và hữu
sinh tác động trực tiếphoặcgián tiếplên sự
sống, phát triểnvà sinh sảncủasinh vật.
CHƯƠNG 2:
SINH THÁI HỌC CÁ THỂ

Môi trườngMôi trường
Môi trường bao gồm
các yếutốtựnhiên và
yếutốvật chất nhân tạo
có quan hệmậtthiết với
nhau, bao quanh con
người, có ảnh hưởng tới
đời sống, sảnxuất, sự
tồntại, phát triểncủa
con người và thiên
nhiên (Điều1, LuậtBảo
VệMôi Trường VN,
1993).
Môi trường của con
người bao gồmtoàn bộ
các hệthống tựnhiên
và nhân tạo, những cái
hữu hình và vô hình,
trong đócon người
sống bằng lao động của
mình, khai thác các tài
nguyên thiên nhiên và
nhân tạonhằmthoả
mãn những nhu cầu
củamình (UNESCO, 1981)

2.1.2. Cấu trúc môi trường
MT tự nhiên gồm 4 thành phần cơ bản
Thạch quyển
1
Thủy quyển
2
Khí quyển
3
Sinh quyển
4

