Bài giảng sức bèn vật liệu
Chương 8: chuyển vị của dầm chịu uốn 1 GV: Lê đức thanh
Chương 8
CHUYỂN VỊ CỦA DẦM CHỊU UỐN
I.KHÁI NIỆM CHUNG
Khi tính một dầm chịu uốn ngang phẳng, ngoài điều kiện bền còn phải chú ý đến
điều kiện cứng.Vì vậy, cần phải xét đến biến dạng của dầm.Dưới tác dụng của các
ngoại lực, trục dầm bị uốn cong, trục cong nầy được gọi đƣờng đàn hồi của dầm
(H.8.1).
Xét một điểm K nào đó trên trục dầm trước khi biến dạng.Sau khi biến dạng, điểm K
sẽ di chuyển đến vị trí mới K/. Khoảng cách KK’được gọi chuyển vị thẳng của điểm
K. Chuyển vị nầythể phân làm hai tnh phần:
Thành phần (v) vuông góc với trục dầm (song song với trục y) gọi chuyển vị đứng
hay độ võng của điểm K.
Thành phần (u) song song với trục dầm (trục z) gọi chuyển vị ngang của điểm K.
Ngoài ra, sau khi trục dầm biến dạng, mặt cắt ngang ở K bị xoay đi một góc
, ta gọi
chuyển vị góc (hay góc xoay) của mặt cắt ngang điểm K.Tại K/ vẽ tiếp tuyến với
đường đàn hồi hợp với trục chưa biến dạng của dầm một góc
ta dễ thấy
góc
xoay của mặt cắt ngang.
Ba đại lượng u, v,
là ba thành phần chuyển vị của mặt cắt ngang ở điểm K.
Trong điều kiện biến dạng của dầm thì thành phần chuyển vị ngang u
một đại lượng cùng bậc hai so với v, do đó thể bqua chuyển vị u và xem
KK’ bằng v, nghĩa vị trí K’ sau khi biến dạng nằm trên đường vuông góc với trục
K
K
z
y
Đường đàn hồi
P
P
u
v
v
y(z)
K
K
z
y
P
P
z
H.8.2
Đường đàn hồi
01
V(z)
02
u
Bài giảng sức bèn vật liệu
Chương 8: chuyển vị của dầm chịu uốn 2 GV: Lê đức thanh
dầm trước biến dạng (H.8.2).
Góc xoay
thể lấy gần đúng:
dz
dv
tg
.
Nếu chọn trục dầm là z, và trục y vuông góc với trục dầm, thì chuyển vị v chính tung
độ y của điểm K’.Tung độ y cũng chính là độ võng của điểm K. Ta thấy rõ nếu K có
hòanh độ z so với gốc nào đó thì c chuyển vị y,
cũng những hàm số của z
phương trình đàn hồi là:
y(z) = v(z)
Phương trình của góc xoay sẽ là:
zy
dz
dy
dz
dv
z'
Phƣơng trình của góc xoay là đạo hàm của phƣơng trình đƣờng đàn hồi.
Quy ƣớc của chuyển vị:
- Độ võng y dương nếu hướng xuống.
- Góc xoay
dương nếu mặt cắt quay thuận chiều kim đồng hồ.
Điều kiện cứng: Trong kthuật, khi tính tốn dầm chịu uốn, người ta thường khống
chế độ võng lớn nhất của dầm không được vượt qua một giới hạn nhất định để đảm bảo
u cầu về sự làm việc, mỹ quan của công trình..., điều kiện nầy được gọi là điều kiện
cứng. Nếu gọi f /L độ võng lớn nhất của dầm thì điều kiện cứng thường chọn là:
1000
1
300
1
L
f
trong đó : L - là chiều di nhịp dầm.
y loại công trình mà người ta quy định cụ thể trị số của
Lf
.
II. PHƢƠNG TRÌNH VI PHÂN CỦA ĐƢỜNG ĐÀN HỒI
t 1 điểm bất kK trên trục dầm. Trong chương 7 (ng thức7.1) ta đã lập được
mối liên hệ giữa độ cong của trục dầm tại K sau biến dạng với mômen uốn nội lực Mx
tại K :
x
x
EI
M
1
(a)
Mặt khác, vì đường đàn hồi được biểu diễn bởi phương trình hàm số y(z) trong hệ
trục (y0z) nên độ cong của đồ thị biểu diễn của hàm số ở 1 điểm K có hoành độ z được
tính theo công thức:
2
3
2
1
1
y
y
(b)
(a) va (b)
x
x
EI
M
y
y
2
3
2
1'
(c)
Đó là phương trình vi phân tổng quát của đường đàn hồi, tuy nhiên phải chọn sao cho
Bài giảng sức bèn vật liệu
Chương 8: chuyển vị của dầm chịu uốn 3 GV: Lê đức thanh
hai vế của phương trình trên đều thỏa mãn.
Khảo sát một đoạn dầm bị uốn
cong trong hai trường hợp như
H.8.3. Trong cả 2 trường hợp
men uốn Mxđạo hàm bậc hai
y” luôn luôn trái dấu, cho nên
phương trình vi phân của đường
đàn hồi dạng:
x
x
EI
M
y
y
2
3
2
'1
''
Với giả thiết chuyển vị của dầm thể bỏ qua (y’)2 so với 1 và khi đó
phƣơng trình vi phân của đƣờng đàn hồidạng gần đúng như sau:
x
x
EI
M
y''
(8.1)
trong đó: Tích số EIx
độ cứng khi uốn của dầm .
III. LẬP PHƢƠNG TRÌNH ĐƢỜNG ĐÀN HỒI BẰNG PHƢƠNG PHÁP TÍCH
PHÂN KHÔNG ĐỊNH HẠN
Vế phải của phương trình vi phân (8.1) chlà một hàm số của z nên (8.1) là phương
trình vi phân thường.
Tích phân lần thứ nhất (8.1) phương trình góc xoay:
Cdz
EI
M
y
x
x
'
(8.2)
Tích phân lần thứ hai phương trình đường đàn hồi:
DdzCdz
EI
M
y
x
x
(8.3)
Trong (8.2) (8.3), C D hai hằng số tích phân sẽ được xác định các điều kiện
biên. c điều kiện nầy phụ thuộc vào liên kết của dầm và phụ thuộc vào sự thay đổi
tải trọng trên dầm.
H. 8.4
yA = 0
A
a)
yA = 0
yB = 0
b)
A
B
C
z
y
Mx > 0
y” < 0
Mx
Mx
y
Mx < 0
y” > 0
Mx
Mx
H.8. 3
z
A = 0
Bài giảng sức bèn vật liệu
Chương 8: chuyển vị của dầm chịu uốn 4 GV: Lê đức thanh
Đối với dầm đơn giản, có thể có các điều kiện như sau:
+ Đầu ngàm của dầm console có góc xoay và độ võng bằng không (H.8.4a):
yA =
A = 0
+ Các đầu liên kết khớp độ võng bằng không (H.8.4b):
yA = yB = 0
+ Tại nơi tiếp giáp giữa hai đoạn dầm có phương trình đường đàn hồi khác nhau,
độ võng góc xoay bên trái bằng với độ võng góc xoay n phải ( điểm C trên
H.8.4b):
yC
tr = yC
ph;
C
tr =
C
ph
Thí dụ 1
Viết phương trình đường đàn hồi và c xoay cho dầm
côn son (console) như H.8.5.Từ đó suy ra đvõng c
xoay lớn nhất. Cho EIx = hằng số.
Giải.
Phương trình mômen uốn tại mặt cắt có hoành độ z(gốc
tại A)
Mx = Pz (a)
thế vào (8.1) phương trình vi phân của đường đàn hồi :
xx
x
EI
Pz
EI
M
y''
(b)
tích phân hai lần,
C
EI
Pz
y
x
2
2
'
(c)
DCz
EI
Pz
y
x
6
3
(d)
CD được xác định từ các điều kiện biên về độ võng và góc xoay tại ngàm:
z = L;
= 0 v y = 0
thay các điều kiện nầy vào (c) và (d)
xx EI
PL
D
EI
PL
C32
32
;
Vậy phương trình đường đàn hồi và góc xoay là:
;
xxx EI
PL
z
EI
PL
EI
Pz
y326
323
xx EI
PL
EI
Pz
22
22
Độ võng và góc xoay lớn nhất ở đầu tự do A của dầm; ứng với z = 0, ta có
( thƣờng dùng cần nhớ)
xx EI
PL
EI
PL
y23
23
;
max
ymax > 0 chỉ rằng độ võng của điểm A hướng xuống
Mx
A
B
yB =
B = 0
P
y
z
z
L
H.8.5
P
z
Bài giảng sức bèn vật liệu
Chương 8: chuyển vị của dầm chịu uốn 5 GV: Lê đức thanh
< 0 chỉ rằng góc xoay của điểm A ngược kim đồng hồ.
Thí dụ 2:
Tính độ võng và góc xoay lớn nhất của dầm (H.8.6). Cho EIx = hằng số
Giải.
Phương trình men uốn tại mặt cắt có hoành
độ z: ( gốc tại A)
2
2
qz
Mx
(a)
thế vào (8.1),
x
EI
qz
y2
''
2
(b)
tích phân hai lần,
C
EI
qz
y
x
6
3
'
(c)
DzC
EI
qz
y
x
24
4
(d)
hai điều kiện biên ở đầu ngàm z = L;
= 0 v y = 0 cho :
xx EI
qL
D
EI
qL
C86
43
;
Vậy phương trình đàn hồi góc xoay là:
;
8624
434
xxx EI
qL
z
EI
qL
EI
qz
y
xx EI
qL
EI
qz
66
33
Độ võng và góc xoay lớn nhất ở đầu tự do A của dầm; ứng với z = 0, ta có:
max
x
EI
qL
y8
4
x
AEI
qL
6
3
Thí dụ 3.
Tính độ võng và góc xoay lớn nhất của dầm đơn giản
chịu tải phân bố đều (H.8.7).Độ cứng EIx của dầm
không đổi.
Giải.
Phương trình mômen uốn tại mặt cắt ngang có
hoành độ z:
2
2
222 zLz
qqz
z
qL
Mx
(a)
thay vào (8.1), phương trình vi phân của đường
đàn hồi như sau:
z
A
B
yB =
B = 0
q
y
z
L
H.8.6
Mx
q
z
y
A
z
L
B
L/2
H.8.7
q
qL/2
2
qL
Mx
z
q