07/09/2014

CHƯƠNG 4: MÔ HÌNH ĐỊNH GIÁ TÀI SẢN VỐN

LOGO

4.1 Lý thuyết lựa chọn danh mục

Markowitz

4.2 Mô hình CAPM 4.3 Mô hình nhân tố và lý thuyết kinh

CHƯƠNG 4: MÔ HÌNH ĐỊNH GIÁ TÀI SẢN VỐN CAPM

doanh chênh lệch giá APT

Kimthoa.ffb@gmail.com

Lý thuyết lựa chọn danh mục Markowitz

Lý thuyết lựa chọn danh mục Markowitz

Những giả định về hành vi nhà đầu tư

 Các quyết định đầu tư dựa trên đánh giá lợi

nhuận kỳ vọng và rủi ro.

Những giả định về hành vi nhà đầu tư Xác định tỷ trọng đầu tư vào từng tài sản của danh mục để rủi ro của danh mục là nhỏ nhất.

 Tất cả các nhà đầu tư đều có cùng thời gian

nắm giữ tài sản.

 Các nhà đầu tư có quan điểm đầu tư thuần

Đường biên hiệu quả Markowitz Đường bàng quan (đường hữu dụng) của

nhất

nhà đầu tư

Quyết định của nhà đầu tư.

 Thông tin minh bạch, miễn phí, sẵn có.  Tài sản tài chính có thể dễ dàng thay thế

www.themegallery.com Company Logo

Lý thuyết lựa chọn danh mục Markowitz

Lý thuyết lựa chọn danh mục Markowitz

Xác định tỷ trọng đầu tư vào từng tài sản của danh mục để rủi ro của danh mục là nhỏ nhất.  Câu hỏi: một danh mục có hai chứng khoán A và B, đầu tư bao nhiêu vào A và bao nhiêu vào B để rủi ro của danh mục là nhỏ nhất???

 Trả lời: xét 3 trường hợp sau:

www.themegallery.com www.themegallery.com Company Logo Company Logo

www.themegallery.com www.themegallery.com Company Logo Company Logo

1

07/09/2014

Lý thuyết lựa chọn danh mục Markowitz

Lý thuyết lựa chọn danh mục Markowitz

Ví dụ: tính tỷ trọng đầu tư vào CK A, B để RR của DM là nhỏ nhất ứng với ba trường hợp trên.

Đường biên hiệu quả Markowitz: Đường biên hiệu quả Markowitz là tập hợp các điểm thỏa mãn hai điều kiện sau:

 Với một mức RR cho trước thì mức lợi suất

kỳ vọng là cao nhất

 Với một mức lợi suất kỳ vọng cho trước thì rủi

ro đi cùng là nhỏ nhất.

TSSL ĐLC

CK A 15% 10%

CK B 13% 8%

Lý thuyết lựa chọn danh mục Markowitz

Lý thuyết lựa chọn danh mục Markowitz

Vẽ đường biên hiệu quả:

Đường bàng quan

TSSL

U= R – 0,5 A2

.C

.E

.B

.A

Những danh mục đầu tư có cùng giá trị hữu dụng sẽ nằm trên 1 đường cong gọi là đường bàng quan.

.D

ĐLC

www.themegallery.com Company Logo www.themegallery.com Company Logo

Lý thuyết lựa chọn danh mục Markowitz

Lý thuyết lựa chọn danh mục Markowitz

Được nhà đầu tư yêu thích hơn

www.themegallery.com www.themegallery.com Company Logo Company Logo

Quyết định của nhà đầu tư DM đầu tư tối ưu là tiếp điểm giữa đường biên hiệu quả và đường cong hữu dụng.

TSSL

Dốc ít hơn  thích rủi ro hơn

TSSL

.C

U4 U5 U4 U6 U5 U6

.A

ĐLC

U1 U2 U1 U3 U2 U3

ĐLC

www.themegallery.com www.themegallery.com Company Logo

2

07/09/2014

4.1- GIỚI THIỆU CHUNG VỀ MÔ HÌNH ĐỊNH GIÁ TÀI SẢN VỐN CAPM :

4.1- GIỚI THIỆU CHUNG VỀ MÔ HÌNH ĐỊNH GIÁ TÀI SẢN VỐN CAPM :

Mô hình định giá tài sản vốn (Capital asset

Những giả định của mô hình CAPM: - NĐT nắm giữ danh mục đã đa dạng hóa hoàn toàn, và là

nhà đầu tư hiệu quả Markowitz

pricing model - CAPM) là mô hình mô tả mối quan hệ giữa rủi ro và tỷ suất sinh lợi mong đợi.

Mô hình CAPM do ba nhà kinh tế William

- Thị trường vốn là thị trường hiệu quả - Các NĐT có thể vay nợ hoặc cho vay với lãi suất phi rủi

Sharpe, John Lintnet và Jack Treynor phát triển từ những năm 1960.

ro và lãi suất này liên tục, không đổi theo thời gian. - Các NĐT có 2 cơ hội đầu tư: đầu tư vào chứng khoán

phi rủi ro và danh mục cổ phiếu thị trường.

4.2- NỘI DUNG CỦA MÔ HÌNH CAPM :

4.1- GIỚI THIỆU CHUNG VỀ MÔ HÌNH ĐỊNH GIÁ TÀI SẢN VỐN CAPM :

4.2.1.1- Rủi ro khi nhà đầu tư nắm giữ danh mục thị

trường

Những giả định của mô hình CAPM: - Tất cả các NĐT đều có mong đợi thuần nhất về TSSL

mong đợi, phương sai và hiệp phương sai.

- Thị trường vốn ở trạng thái cần bằng - Tất cả các NĐT là những người ngại rủi ro - Tất cả các NĐT có cùng thời gian đầu tư, có thể chia

nhỏ danh mục đầu tư.

- Được phép bán khống không giới hạn.

Do tỷ suất sinh lợi hoặc giá của các chứng khoán biến động không cùng chiều với nhau, cho nên có một cơ hội để làm giảm rủi ro cho nhà đầu tư bằng cách đa dạng hóa danh mục đầu tư. Rủi ro không hệ thống được loại bỏ bằng cách đa dạng hóa.Nhưng có một vài rủi ro không thể loại trừ gọi là rủi ro hệ thống hoặc rủi ro thị trường. Rủi ro thị trường của các chứng khoán trong danh mục được xác định bằng cách đo lường độ nhạy cảm của các chứng khoán đó đối với các biến động thị trường-gọi là Beta.

www.themegallery.com Company Logo www.themegallery.com Company Logo

4.2- NỘI DUNG CỦA MÔ HÌNH CAPM :

4.2- NỘI DUNG CỦA MÔ HÌNH CAPM :

Cách tính beta

www.themegallery.com www.themegallery.com Company Logo Company Logo

www.themegallery.com www.themegallery.com Company Logo Company Logo

3

07/09/2014

4.2- NỘI DUNG CỦA MÔ HÌNH CAPM :

4.2- NỘI DUNG CỦA MÔ HÌNH CAPM :

4.2.1.2- Đường đặc trưng của chứng khoán (The

Giải thích ý nghĩa chỉ số beta: Hệ số beta dương cho thấy TSSL của chứng khoán biến động cùng chiều với TSSL thị trường (tương quan xác định)

security characteristic line) : Đường đặc trưng chứng khoán là đường thẳng mô tả mối quan hệ giữa TSSL của một chứng khoán cá biệt với TSSL của danh mục thị trường.

VD: Hệ số beta bằng 1,5 cho thấy TSSL của chứng

khoán compaq biến động cùng chiều và gấp 1,5 lần tỷ suất sinh lợi thị trường.

Giải thích câu hỏi 12/137 giáo trình cũ.

4.2- NỘI DUNG CỦA MÔ HÌNH CAPM :

4.2- NỘI DUNG CỦA MÔ HÌNH CAPM :

4.3.2 - Quan hệ giữa rủi ro và tỷ suất sinh lợi – Đường thị trường chứng khoán SML (The security Market Line)

Tỷ suất sinh lợi mong đợi của một chứng khoán có mối tương quan xác định với rủi ro của chứng khoán đó. Beta là hệ số dùng để đo lường rủi ro của một chứng khoán. Do đó, tỷ suất sinh lợi mong đợi của một chứng khoán có quan hệ dương với hệ số Beta của nó.

Chứng khoán có Beta càng lớn thì rủi ro càng cao, do đó,

đòi hỏi lợi nhuận cao để bù đắp.

www.themegallery.com Company Logo www.themegallery.com Company Logo

4.2- NỘI DUNG CỦA MÔ HÌNH CAPM :

4.2- NỘI DUNG CỦA MÔ HÌNH CAPM :

Từ phương trình 4.1 rút ra nhận xét: - Khi beta =1 thì rj= - Khi beta =0 thì rj=

Phương trình 4.1 được biểu diễn bởi đường thị trường chứng khoán SML, đường SML mô tả mối quan hệ giữa TSSL và beta của chứng khoán, đường SML có:

- Hệ số chặn là : - Độ dốc là:

www.themegallery.com www.themegallery.com Company Logo Company Logo

www.themegallery.com www.themegallery.com Company Logo Company Logo

4

07/09/2014

4.2- NỘI DUNG CỦA MÔ HÌNH CAPM :

4.2- NỘI DUNG CỦA MÔ HÌNH CAPM :

Câu hỏi: Tỷ suất sinh lời kỳ vọng của thị trường là 15% beta là 1, tín phiếu kho bạc 5% với beta là 0.

- Cổ phiếu A có TSSL là 15% và beta là 2 - Cổ phiếu B có TSSL là 25% và beta là 1,5 Vẽ đường SML, cổ phiếu nào bị định giá cao? Cổ phiếu

nào bị định giá thấp?

4.2- NỘI DUNG CỦA MÔ HÌNH CAPM :

Vẽ hình

Cổ phiếu

Beta

Xem xét mô hình CAPM đối với một danh mục đầu tư:

Tỷ trọng từng loại cổ phiếu trong danh mục đầu tư

A

0,5

20%

B

0,7

25%

C

1,0

10%

D

1,2

30%

E

-0,5

15%

www.themegallery.com Company Logo www.themegallery.com Company Logo

4.2- NỘI DUNG CỦA MÔ HÌNH CAPM :

4.2- NỘI DUNG CỦA MÔ HÌNH CAPM :

Áp dụng công thức học ở chương 3 tính TSSL của

danh mục:

Rp =

Cách 2: Beta của danh mục đầu tư =

Áp dụng mô hình CAPM tính Rp: Rp =

www.themegallery.com www.themegallery.com Company Logo Company Logo

www.themegallery.com www.themegallery.com Company Logo Company Logo

5

07/09/2014

4.2- NỘI DUNG CỦA MÔ HÌNH CAPM :

4.3- ƯU NHƯỢC ĐIỂM CỦA MÔ HÌNH CAPM

4.3.1- Ưu điểm của mô hình CAPM : Mô hình CAPM có ưu điểm là đơn giản và có thể ứng dụng

được trên thực tế.

Mô hình CAPM tập trung vào mối quan hệ giữa lợi nhuận và

Qua ví dụ tính toán trên ta nhận thấy rằng mô hình CAPM vẫn có thể áp dụng cho trường hợp tỷ suất sinh lợi mong đợi của chứng khoán riêng lẻ và của cả danh mục đầu tư.

rủi ro

Mô hình CAPM so với các phương pháp khác có thể đưa ra

quyết định đầu tư tốt hơn.

4.3- ƯU NHƯỢC ĐIỂM CỦA MÔ HÌNH CAPM

CHƯƠNG 4: MÔ HÌNH ĐỊNH GIÁ TÀI SẢN VỐN

4.4- LÝ THUYÊT THỊ TRƯỜNG VỐN VÀ MÔ HÌNH

CAPM :

4.3.2- Nhược điểm của mô hình CAPM : - Một số giả định không phù hợp với thực tế - Không thể hiện rõ ràng về lợi suất trung bình của cổ phiếu - Cho rằng lợi nhuận kỳ vọng chỉ phụ thuộc vào yếu tố duy

4.5.1- Nền tảng của lý thuyết thị trường vốn : Lý thuyết thị trường vốn được xây dựng dựa trên lý thuyết

nhất là beta.

danh mục của Markowitz với các giả định sau :

- Nhà đầu tư muốn tối đa hóa tỷ suất sinh lợi với một mức

độ rủi ro cho phép.

- Những nhà đầu tư luôn từ chối rủi ro. - Tất cả những nhà đầu tư đều là các nhà đầu tư hiệu quả Markowitz, họ mong muốn nắm giữ danh mục nằm trên đường biên hiệu quả.

www.themegallery.com Company Logo www.themegallery.com Company Logo

4.4- LÝ THUYÊT THỊ TRƯỜNG VỐN VÀ MÔ HÌNH CAPM :

4.4- LÝ THUYÊT THỊ TRƯỜNG VỐN VÀ MÔ HÌNH CAPM :

- Các nhà đầu tư có thể đi vay và cho vay ở lãi suất phi rủi

- Không có thuế và chi phí giao dịch liên quan tới việc

ro.

mua và bán các tài sản.

- Không có lạm phát hay bất kỳ thay đổi nào trong lãi suất, hoặc lạm phát được phản ánh một cách đầy đủ

- Tất cả các nhà đầu tư đều có các mong đợi thuần nhất : họ ước lượng các phân phối xác xuất tỷ suất sinh lợi trong tương lai giống hệt nhau.

- Các thị trường vốn ở trạng thái cân bằng.

- Các nhà đầu tư có một phạm vi thời gian một kỳ như nhau - Tất cả các nhà đầu tư có thể mua và bán các tỷ lệ phần

trăm của bất kỳ tài sản hay danh mục nào.

www.themegallery.com www.themegallery.com Company Logo Company Logo

www.themegallery.com www.themegallery.com Company Logo Company Logo

6

07/09/2014

4.4- LÝ THUYÊT THỊ TRƯỜNG VỐN VÀ MÔ HÌNH CAPM :

4.4- LÝ THUYÊT THỊ TRƯỜNG VỐN VÀ MÔ HÌNH CAPM :

Điều gì sẽ xảy ra khi chúng ta đưa tài sản phi rủi ro vào trong thế giới rủi ro của mô hình danh mục Markowitz. Đó chính là nội dung của lý thuyết thị trường vốn.

4.5.2- Nội dung của lý thuyết thị trường vốn 4.5.2.1- Tài sản phi rủi ro : Tài sản phi rủi ro là một tài sản có phương sai bằng không. Tài sản đó sẽ không có tương quan với tất cả các tài sản rủi ro khác và sẽ có một tỷ suất sinh lợi phi rủi ro, Rf.

Hiệp phương sai của tài sản phi rủi ro với bất kỳ tài sản rủi ro hay danh mục tài sản nào sẽ luôn bằng không. .

Tài sản rủi ro là một tài sản có tỷ suất sinh lợi không chắc chắn trong tương lai,được đo lường bằng phương sai hoặc độ lệch chuẩn của tỷ suất sinh lợi.

4.4- LÝ THUYÊT THỊ TRƯỜNG VỐN VÀ MÔ HÌNH CAPM :

4.4- LÝ THUYÊT THỊ TRƯỜNG VỐN VÀ MÔ HÌNH CAPM :

4.5.2.2- Kết hợp một tài sản phi rủi ro với danh mục đầu tư hiệu quả Markowitz – Đường thị trường vốn CML (The Capital Market Line) :

Tài sản phi rủi ro + Danh mục đầu tư hiệu quả Markowitz

TSSL và ĐLC???

www.themegallery.com Company Logo www.themegallery.com Company Logo

4.4- LÝ THUYÊT THỊ TRƯỜNG VỐN VÀ MÔ HÌNH CAPM :

4.4- LÝ THUYÊT THỊ TRƯỜNG VỐN VÀ MÔ HÌNH CAPM :

www.themegallery.com www.themegallery.com Company Logo Company Logo

www.themegallery.com www.themegallery.com Company Logo Company Logo

7

07/09/2014

4.4- LÝ THUYÊT THỊ TRƯỜNG VỐN VÀ MÔ HÌNH CAPM :

4.4- LÝ THUYÊT THỊ TRƯỜNG VỐN VÀ MÔ HÌNH CAPM :

4.5.3- Quan hệ giữa lý thuyết thị trường vốn và mô hình định giá tài

sản vốn CAPM :

Phương trình đường thị trường vốn CML : phản ánh mối quan hệ giữa rủi ro và tỷ suất sinh lợi mong đợi của danh

mục đầu tư.

Giả sử chúng ta thay danh mục đầu tư bằng một chứng khoán cá biệt j, thì

phương trình trên có thể viết thành :

(4.9)

(4.10)

thì

Đặt  Như thế phương trình (4.10) chính là phương trình biểu diễn đường thị

trường chứng khoán SML.

 Do đó, có thể kết luận rằng mô hình định giá tài sản vốn chỉ là một

trường hợp đặc biệt của lý thuyết thị trường vốn mà thôi. www.themegallery.com

Mô hình nhân tố và lý thuyết KDCLG (APT)

Mô hình nhân tố và lý thuyết KDCLG (APT)

www.themegallery.com Company Logo Company Logo

Mô hình nhân tố và lý thuyết KDCLG (APT)

Mô hình nhân tố và lý thuyết KDCLG (APT)

Các giả định của APT:

 TSSL được mô tả bằng mô hình nhân tố  Không có cơ hội kinh doanh chênh lệch  Có một lượng chứng khoán đủ lớn để xây

dựng DMĐT đa dạng hóa tốt

 Thị trường tài chính không có những bất hoàn

hảo

www.themegallery.com www.themegallery.com Company Logo Company Logo

www.themegallery.com www.themegallery.com Company Logo Company Logo

8

07/09/2014

Mô hình nhân tố và lý thuyết KDCLG (APT)

Mô hình nhân tố và lý thuyết KDCLG (APT)

Cách ước lượng các nhân tố để áp

dụng vào lý thuyết APT

(SV tự đọc sách)

APT và kinh doanh chênh lệch giá Nếu hai khoản đầu tư giống nhau nhưng lại có TSSL kỳ vọng khác nhau thì một NĐT có thể kiếm lợi phi rủi ro bằng cách mua một khoản đầu tư có TSSL kỳ vọng cao hơn và bán khống một khoản đầu tư có TSSL kỳ vọng thấp hơn  kinh doanh chênh lệch giá

So sánh CAPM và APT

LOGO

 Giống nhau:

 TSSL kỳ vọng phụ thuộc vào RR từ các yếu tố vĩ mô

(mang tính hệ thống) mà không chịu ảnh hưởng bởi RR riêng biệt (phi hệ thống)

www.themegallery.com Company Logo www.themegallery.com Company Logo

The end

kimthoa.ffb@gmail.com

 Nếu phí bù RR kỳ vọng đối với mỗi danh mục tỷ lệ với hệ số beta thị trường của từng danh mục thì APT và CAPM có cùng kết quả

 Beta được xác định thông qua hồi quy

 Khác nhau

 APT tự nó không bộc lộ các nhân tố xác định giá của nó  CAPM được sử dụng rộng rãi ở các thị trường phát triển

Giả sử lãi suất phi rủi ro là 4%, tỷ suất

sinh lợi thị trường là 12%.

a. Tỷ suất sinh lợi của cổ phiếu X là 16%.

Một danh mục đầu tư gồm 10 chứng khoán bằng nhau, 5 chứng khoán có beta là 1,5, còn lại có beta là 1,2. Tính beta của danh mục

Tính beta của X

b. Beta của X là 2 thì TSSL kỳ vọng của X lả

bao nhiêu?

www.themegallery.com Company Logo

www.themegallery.com www.themegallery.com Company Logo Company Logo

9

07/09/2014

Một người đầu tư 25.000$ vào cổ phiếu có beta bằng 1 và 75.000$ vào cổ phiếu có beta bằng 1,2. Nếu chỉ có 2 tài sản này trong danh mục đầu tư thì beta của danh mục là bao nhiêu?

Giả sử ở VN lãi suất phi rủi ro là 5% và mô hình CAPM là đúng. Cổ phiếu Doanh nghiệp DF có beta bằng 1,3 và TSSL mong đợi là 18% a. Tính phần bù rủi ro thị trường b. Nếu bạn quan tâm đến cổ phiếu VG có

beta bằng 0,75 thì TSSL mong đỡi của cổ phiếu này là bao nhiêu?

c. Nếu bạn đầu tư 100trđ vào danh mục

gồm 2 CP trên và beta của danh mục là 1 thì bạn đầu tư bao nhiêu vào mỗi loại CP? Tính TSSL mong đợi của danh mục

Chứng khoán A có TSSL dự kiến là 20%, beta của A là 1,6. TSSL phi rủi ro là 8%. Một danh mục đầu tư 25% vào chứng khoán A và số cỏn lại đầu tư vào chứng khoán phi rủi ro a. tính TSSL dự kiến của danh mục b. Tính beta của danh mục c. Tính mức bù rủi ro của chứng khoán A d. Tính mức bù đắp cho mỗi đơn vị rủi ro hệ thống

của chứng khoán A

Giả sử bạn đang nắm giữ 1 danh mục đa dạng hóa gồm 50 cổ phiếu khác nhau, mỗi loại cổ phiếu bạn đều đầu tư 10.000$, beta của danh mục là 1,5 Hiện tại bạn quyết định bán 1 cổ phiếu trong danh mục có beta bằng 2, với giá 8.200$ và sử dụng số tiền này để mua 1 cổ phiếu khác bổ sung vào danh mục của bạn. Giả định beta của cổ phiếu mới là 1,8 Tính beta của danh mục mới

www.themegallery.com Company Logo www.themegallery.com Company Logo

e. Nếu nhà đầu tư có 100 đơn vị tiền và người này đi vay thêm 50 đơn vị tiền với lãi suất phi rủi ro để đầu tư vào chứng khoán A. tính TSSL dự kiến và beta của danh mục

Một tập đoàn đầu tư đa ngành có số liệu về các công ty con của tập đoàn như sau: Lãi suất phi rủi ro là 8%,phần bù rủi ro thị trường la 6%

Tỷ trọng vốn đầu tư

Beta

DN

A

50%

1,5

B

23%

2,0

C

10%

1,2

D

17%

1,8

Tổng

100%

Chứng khoán B có TSSL dự kiến là 16%, beta của A là 1,2. TSSL phi rủi ro là 8%. Một danh mục đầu tư 25% vào chứng khoán B và số cỏn lại đầu tư vào chứng khoán phi rủi ro a. tính TSSL dự kiến của danh mục b. Tính beta của danh mục c. Tính mức bù rủi ro của chứng khoán B d. Tính mức bù đắp cho mỗi đơn vị rủi ro hệ thống

của chứng khoán B

e. Chứng khoán A có TSSL dự kiến là 20% và beta của A là 1,6. Bạn khuyên nhà đầu tư nên đầu tư vào chứng khoán A hay B? Vì sao?

www.themegallery.com www.themegallery.com Company Logo Company Logo

a. Tính beta của tập đoàn b. Tính tỷ suất sinh lợi của tập đoàn c. Giả sử tập đoàn dự kiến giảm mức độ đầu tư vào A còn 45% và tăng tỷ trọng đầu tư vào C lên 15%. Hãy xác định TSSL của tập đoàn

www.themegallery.com Company Logo

10

07/09/2014

www.themegallery.com Company Logo

11