Bài giảng Tài chính doanh nghiệp cơ bản: Chương 5 - ThS. Hà Minh Phước
lượt xem 8
download
Bài giảng "Tài chính doanh nghiệp cơ bản - Chương 5: Lợi nhuận và rủi ro" cung cấp cho người học các kiến thức: Khái niệm về rủi ro và lợi nhuận, đo lường lợi nhuận và rủi ro, thái độ với rủi ro, lợi nhuận và rủi ro của danh mục đầu tư, đa dạng hóa danh mục đầu tư nhằm giảm thiểu rủi ro, mô hình CAPM,... Mời các bạn cùng tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Tài chính doanh nghiệp cơ bản: Chương 5 - ThS. Hà Minh Phước
- LỢI NHUẬN VÀ RỦI RO
- NỘI DUNG 1. Khái niệm về rủi ro và lợi nhuận 2 . Đo lường lợi nhuận và rủi ro 3.Thái độ với rủi ro 4. Lợi nhuận và rủi ro của danh mục đầu tư 5.Đa dạng hóa danh mục đầu tư nhằm giảm thiểu rủi ro 6. Mô hình CAPM 7.Đo lường rủi ro hệ thống 8. Lý thuyết thị trường vốn (CML) 9.Mô hình APT 10. Mô hình FamaFrench
- 1. KHÁI NIỆM VỀ LỢI NHUẬN VÀ RỦI RO Trong phần này chúng ta sẽ lần lượt đánh giá rủi ro khi đầu tư vào cổ phần thường. Tuy nhiên, trước khi nghiên cứu rủi ro, chúng ta phải xem xét về tỷ suất lợi nhuận.
- 1.1 KHÁI NIỆM VỀ LỢI NHUẬN VÀ RỦI RO 1.1.Khái niệm về lợi nhuận ợi nhuận là phần thu nhập tăng thêm từ việc đầu tư vào tài sản trong một khoản thời gian nhất định ợi nhuận bao gồm 2 phần: cổ tức và chênh lệch giá (cò gọi là lãi vốn)
- 1. KHÁI NIỆM VỀ LỢI NHUẬN VÀ RỦI RO 1.1.Khái niệm về lợi nhuận Lợi nhuận – Thu nhập từ đầu tư bao gồm: Cổ tức – Phần lợi nhuận công ty chia cho nhà đầu tư. Lợi vốn – Phần lợi nhuận nhà đầu tư kiếm được từ chênh lệch giữa giá bán và giá mua cổ phiếu
- 1. KHÁI NIỆM VỀ LỢI NHUẬN VÀ RỦI RO 1.2.Khái niệm về rùi ro • Về định tính, rủi ro (risk) là sự không chắc chắn (uncertainty) một tình trạng có thể xảy ra hoặc không xảy ra. • Về định lượng, rủi ro là sai biệt giữa lợi nhuận thực tế so với lợi nhuận kỳ vọng. Chú ý: • Tài sản nào khi đầu tư không có sự sai biệt giữa lợi nhuận thực tế so với lợi nhuận kỳ vọng gọi là tài sản phi rủi ro.
- 2. ĐO LƯỜNG LỢI NHUẬN VÀ RỦI RO 2.1. Đo lường lợi nhuận Tỷ suất lợi nhuận đầu tư cổ phiếu Dt ( Pt Pt 1 ) R Pt 1 Dt , Pt là cổ tức và giá cổ phiếu ở thời điểm t Pt1 là giá cổ phiếu ở thời điểm t – 1
- 2. ĐO LƯỜNG LỢI NHUẬN VÀ RỦI RO 2.1. Lợi nhuận kỳ vọng và độ lệch chuẩn Lợi nhuận kỳ vọng n R ( Ri )( Pi ) i 1 Ri: lợi nhuận ứng với khả năng i Pi: xác suất xảy ra khả năng i n: số khả năng xảy ra n 2 Độ lệch chuẩn [ Ri R] Pi i 1 Hệ số biến đổi CV R
- 2. ĐO LƯỜNG LỢI NHUẬN VÀ RỦI RO Ý nghĩa Lợi nhuận kỳ vọng E(R) – lợi nhuận trung bình có trọng số của các lợi nhuận có thể xảy ra, với trọng số chính là xác suất xảy ra. Độ lệch chuẩn ( ) – đo lường sự sai biệt giữa lợi nhuận so với lợi nhuận kỳ vọng, do đó, đo lường rủi ro đầu tư. Hệ số biến đổi (CV) – đo lường rủi ro tương đối, tức đo lường sai biệt trên 1 đơn vị lợi nhuận. CV dùng để so sánh rủi ro của dự án này so với rủi ro của dự án kia.
- Ví duï minh hoaï Tình traïng Xaùc suaát Lôïi nhuaän kyø Lôïi nhuaän kyø Neàn kinh teá voïng CP x (%) voïng CP y (%) Taêng tröôûng 0,30 20 40 Bình thöôøng 0,40 10 10 Suy thoaùi 0,30 -10 -20 100,00 Coå phieáu A: R = R1P1 + R2P2 + R3P3 = 0,3(20) + 0,4(10) + 0,3(- 10) = 7 % Coå phieáu B: EB(R) = R1P1 + R2P2 + R3P3 = 0,3(40) + 0,4(10) + 0,3(-10) = ?%
- Độ lệch chuẩn của cổ phiếu X, Y ĐLCx= = (20-7)2 x30% + (10-7)2 x 40% + (-10-7)2 x 30% = ? ĐLCY= = (20-7)2 x30% + (10-7)2 x 40% + (-10-7)2 x 30% = ? Hệ số biến đổi CV X R R
- 4. Lợi nhuận và rủi ro của danh mục đầu tư Danh mục đầu tư (portfolio)– là sự kết hợp của 2 hay nhiều chứng khoán hoặc tài sản trong tổng giá trị đầu tư. Tại sao phải đầu tư kết hợp tài sản để hình thành danh mục đầu tư? Các loại danh mục đầu tư cần chú ý: Danh mục đầu tư thị trường Danh mục đầu tư bao gồm một tài sản rủi ro và một tài sản phi rủi ro
- 4.1.Lợi nhuận của danh mục đầu tư Lợi nhuận kỳ vọng của danh mục đầu tư – bằng lợi nhuận trung bình có trọng số của từng chứng khoán hay tài sản cá biệt trong danh mục đầu tư. Công thức tính: m Trong ñoù: Rp Wi R i Wi: tyû troïng cuûa chöùng i 1 khoaùn Ri i : lôïi nhuaän kyø voïng cuûa chöùng khoaùn i m: toång soá chöùng khoaùn trong danh muïc
- 4.2. Rủi ro hay (độ lệch chuẩn) của danh mục đầu tư Rủi ro của danh mục đầu tư – đo lường bởi phương sai và độ lệch chuẩn của danh mục đầu tư. Công thức tính phương sai của danh mục đầu tư gồm 2 chứng khoán A và B: 2 2 2 2 2 p WA A 2W AWB COV ( A, B) WB B Phương sai của danh mục đầu tư phụ thuộc vào phương sai của từng chứng khoán cá biệt và COV(AB) đồng (hiệp) phương sai (tích sai) giữa 2 chứng khoán đó. Độ lệch chuẩn của danh mục đầu tư bằng căn bậc 2 của phương sai của danh mục đầu tư.
- 4.2. Rủi ro hay (độ lệch chuẩn) của danh mục đầu tư 2 2 2 2 2 p WA A 2W AWB COV ( A, B) WB B COV ( A, B ) Trong đó: AB COV(AB): Là hiệp phương A B sai AB : Hệ số tương quan n COV ( A, B ) pi ( RiA R A )( RiB RB ) i 1 2 2 2 2 2 p WA A 2WAWB AB A B WB B
- 4.2. Rủi ro hay (độ lệch chuẩn) của danh mục đầu tư n COV ( A, B) pi ( RiA RA )( RiB RB ) i 1 COV ( A, B ) AB A B n pi ( RiA R A )( RiB RB ) i 1 AB A B
- Ví duï minh hoaï Tình traïng Xaùc Lôïi nhuaän Lôïi nhuaän Danh mục Neàn kinh suaát kyø voïng CP kyø voïng đầu tư AB teá A(%) CP B (%) Suy thoái 0,30 20 -30 -5 Bình 0,50 8 12 10 thöôøng Taêng 0,20 -10 40 15 tröôûng n 1 6.5 2 [ Ri R] Pi i 1
- Ví duï minh hoaï Tỷ suất sinh lợi Tỷ suất sinh lợi cổ Tỷ suất sinh lợi Năm cổ phiếu A phiếu B danh mụcB 2003 10% 3% 6.5% 2004 18% 21% 19.5 2005 38% 44% 41 2006 14% 3% 8.5 2007 33% 28% 30.5 TB 18.6% 18.6% 18.6% 1. Tính tỷ suất sinh lời bình quân của mỗi cổ phiếu thời kì 2003 2007. 2. Giả sử có một danh mục đầu tư gồm 50% cổ phiếu A và 50% cổ phiếu B. Tính tỷ suất sinh lợi hàng năm và tỷ suất sinh lợi trung bình của danh mục đầu tư? 3. Tính độ lệch chuẩn tỷ suất sinh lợi của từng loại cổ phiếu và của
- 4.2. Rủi ro hay (độ lệch chuẩn) của danh mục đầu tư n [ R R]2 i i 1 n 1 n COV ( A, B) ( RiA RA )( RiB RB ) i 1 n [ RiA R A ]( RiB RB ) i 1 AB n n [ RiA R A ]2 ( RiB RB ) 2 i 1 i 1
- 4.2. Rủi ro hay (độ lệch chuẩn) của danh mục đầu tư
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Tài chính doanh nghiệp
109 p | 1138 | 435
-
Bài giảng Tài chính doanh nghiệp: Chương 2 - ĐH Thương Mại
28 p | 433 | 78
-
Bài giảng Tài chính doanh nghiệp: Chương 6 - ĐH Thương Mại
37 p | 379 | 68
-
Bài giảng Tài chính doanh nghiệp: Chương 7 - ĐH Thương Mại
38 p | 434 | 65
-
Bài giảng Tài chính doanh nghiệp: Chương 11 - ĐH Thương Mại
17 p | 272 | 62
-
Bài giảng Tài chính doanh nghiệp: Chương 8 - ĐH Thương Mại
30 p | 259 | 55
-
Bài giảng Tài chính doanh nghiệp: Chương 10 - ĐH Thương Mại
14 p | 296 | 54
-
Bài giảng Tài chính doanh nghiệp: Chương 4 - ĐH Thương Mại
77 p | 268 | 50
-
Tập bài giảng Tài chính doanh nghiệp
211 p | 59 | 19
-
Bài giảng Tài chính doanh nghiệp 1: Chương 1 - PGS.TS Trần Thị Thái Hà
40 p | 116 | 15
-
Bài giảng Tài chính doanh nghiệp: Chương 1, 2 - ThS. Nguyễn Văn Minh
33 p | 159 | 14
-
Bài giảng Tài chính doanh nghiệp: Chương 1 - Học viện Tài chính
35 p | 85 | 11
-
Bài giảng Tài chính doanh nghiệp - Bài 7: Phân tích tài chính doanh nghiệp (TS. Nguyễn Thanh Huyền)
63 p | 86 | 10
-
Bài giảng Tài chính doanh nghiệp: Chương 1 - ĐH Kinh Tế (ĐHQG Hà Nội)
27 p | 32 | 10
-
Bài giảng Tài chính doanh nghiệp – Bài 1: Tổng quan về tài chính doanh nghiệp (TS. Nguyễn Thanh Huyền)
44 p | 62 | 8
-
Bài giảng Tài chính doanh nghiệp (Corporate finance) - Trường ĐH Thương Mại
49 p | 40 | 8
-
Bài giảng Tài chính doanh nghiệp – Bài 3: Đầu tư tài chính của doanh nghiệp (TS. Nguyễn Thanh Huyền)
37 p | 143 | 6
-
Bài giảng Tài chính doanh nghiệp 1: Bài 1 -Lê Quốc Anh
41 p | 78 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn