CHƯƠNG 2
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH THEO CƠ CHẾ TỰ CHỦ
1
Nội dung
Một số vấn đề chung về quản lý tài chính
Giới thiệu Mục lục ngân sách
Quản lý tài chính các cơ quan Nhà nước
Quản lý tài chính các đơn vị Sự nghiệp công lập
Phương pháp lập dự toán
2
Một số vấn đề chung về NSNN
Khái niệm và đặc điểm
Nguyên tắc quản lý tài chính
Quy chế chi tiêu nội bộ
Phí, lệ phí
Giá, phí dịch vụ sự nghiệp công
3
1
Khái niệm
Cơ quan hành chính
Đơn vị sự nghiệp
4
Đặc điểm
Hoạt động phi lợi nhuận
Nguồn kinh phí được cấp có thẩm quyền giao toàn bộ hoặc 1 phần theo dự toán được phân bổ hàng năm.
Quá trình sử dụng kinh phí phải chịu sử kiểm soát chi của cơ quan Kho bạc
Các đơn vị HCSN trong cùng một ngành được quản lý theo hệ thống dọc
Nguyên tắc cấp phát của ngân sách theo nguyên tắc không bồi hoàn trực tiếp
5
Nguyên tắc quản lý tài chính
1. Phải đảm bảo kinh phí thường xuyên theo chế độ tiêu chuẩn, định mức hoặc quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị
2. Quản lý tài chính trước hết là trách nhiệm của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị, sử dụng đúng mục đích, tiết kiệm và hiệu quả. Tổ chức thực hiện và hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao; Xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ, quy chế quản lý và sử dụng tài sản công.
3. Tôn trọng dự toán năm được duyệt.
6
2
Nguyên tắc quản lý tài chính
4. Thủ trưởng đơn vị được quyết định các mức chi quản lý, chi nghiệp vụ phù hợp với yêu cầu thực tế và khả năng tài chính của đơn vị theo quy định và chịu sự giám sát của cơ quan tài chính và kiểm soát chi của Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch.
5. Phải thực hiện công khai dự toán ngân sách được cấp có thẩm quyền giao; quyết toán ngân sách được cấp có thẩm quyền duyệt; kết quả kiểm toán ngân sách do cơ quan kiểm toán công bố theo quy định của pháp luật./.
7
Quy chế chi tiêu nội bộ
Tạo chủ động trong quản lý và chi tiêu tài chính
Tạo chủ động trong hoàn thành nhiệm vụ được giao
Là căn cứ để quản lý và thanh toán chi tiêu
Sử dụng tài sản đúng mục đích, có hiệu quả
Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí
Tạo công bằng, tăng thu, tiết kiệm chi
8
Quy chế chi tiêu nội bộ
Thủ trưởng đơn vị ban hành
Quy chế chi tiêu về
• Chi quản lý • Chi nghiệp vụ thường xuyên
Mức chi chưa được cơ quan thẩm quyền ban hành
9
3
• Xây dựng mức chi cho từng nhiệm vụ, nội dung công việc trong phạm vi nguồn tài chính đơn vị
Quy chế chi tiêu nội bộ
Thủ trưởng đơn vị ban hành
Quy chế chi tiêu về
• Chi quản lý • Chi nghiệp vụ thường xuyên
Mức chi chưa được cơ quan thẩm quyền ban hành
• Xây dựng mức chi cho từng
10
Phí, lệ phí
nhiệm vụ, nội dung công việc trong phạm vi nguồn tài chính đơn vị
PHÍ
Khoản tiền mà tổ chức, cá nhân phải trả nhằm cơ bản bù đắp chi phí và mang tính phục vụ khi được cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và tổ chức được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao cung cấp dịch vụ công được quy định trong Danh mục phí.
11
Phí, lệ phí
LỆ PHÍ
Khoản tiền được ấn định mà tổ chức, cá nhân phải nộp khi được cơ quan nhà nước cung cấp dịch vụ công, phục vụ công việc quản lý nhà nước được quy định trong Danh mục lệ phí.
12
4
Kê khai, thu, nộp phí, lệ phí
Người nộp phí, lệ phí thực hiện kê khai,
nộp phí, lệ phí theo tháng, quý, năm hoặc theo từng lần phát sinh theo quy định. Tổ chức thu phí, lệ phí thực hiện kê khai, nộp phí, lệ phí thu được vào NSNN theo quy định
13
Quản lý và sử dụng phí
Phí thu từ các hoạt động dịch vụ do cơ quan nhà
nước thực hiện phải nộp vào NSNN.
Trường hợp cơ quan nhà nước được khoán chi phí hoạt động từ nguồn thu phí thì được khấu trừ, phần còn lại nộp NSNN.
Phí thu từ các hoạt động dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện được để lại một phần hoặc toàn bộ số tiền phí thu được để trang trải chi phí hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí, phần còn lại nộp NSNN.
14
Quản lý và sử dụng phí
Số tiền phí được khấu trừ, được để lại cho tổ chức thu phí quy định được trích theo tỷ lệ phần trăm (%) trên tổng số tiền phí thu được.
Tỷ lệ phần trăm (%) được xác định :
15
5
x Dự toán cả năm về chi phí cần thiết cho hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí theo chế độ, tiêu chuẩn, định mức quy định 100 = Tỷ lệ (%) Dự toán cả năm về phí thu được
Quản lý và sử dụng phí
Số tiền phí để lại cho tổ chức thu phí được chi dùng cho các nội dung sau đây
16
Giá, phí dịch vụ sự nghiệp công
• Dịch vụ công là những hàng hoá, dịch vụ mà Chính phủ can thiệp vào việc cung cấp nhằm mục tiêu hiệu quả và công bằng.
• Dịch vụ công là tất cả những hoạt động nhằm
thực hiện các chức năng vốn có của Chính phủ, bao gồm từ các hoạt động ban hành chính sách, pháp luật, toà án… cho đến những hoạt động y tế, giáo dục, giao thông công cộng.
17
Giá, phí dịch vụ sự nghiệp công
Dịch vụ công
Dịch vụ hành chính công
Dịch vụ sự nghiệp công
Dịch vụ công ích
18
6
Các khoản chi khác Chi thanh toán cho cá nhân Chi phí phục vụ cho việc thực hiện công việc, dịch vụ và thu phí Chi mua sắm vật tư, nguyên liệu liên quan đến việc thực hiện công việc, dịch vụ và thu phí; Chi mua sắm, sửa chữa thường xuyên, sửa chữa lớn tài sản, máy móc, thiết bị phục vụ cho thực hiện công việc, dịch vụ và thu phí;
Giá dịch vụ sự nghiệp công
Đổi mới cơ chế tính giá đặt hàng sản phẩm, dịch vụ sự nghiệp công; Nhà nước quy định giá hoặc khung giá đối với các loại dịch vụ cơ bản, có vai trò thiết yếu đối với xã hội; từng bước tính đúng, tính đủ các chi phí hợp lý trong giá dịch vụ sự nghiệp, phù hợp với thị trường và khả năng của NSNN; thực hiện lộ trình việc xóa bỏ bao cấp qua giá, phí dịch vụ nhằm tăng tính cạnh tranh và bảo đảm lợi ích của các đơn vị cung ứng dịch vụ sự nghiệp công.
19
Giá dịch vụ sự nghiệp công
Từng bước chuyển dần sang giá dịch vụ đủ bù đắp chi phí nhằm giảm dần trợ cấp ngân sách đối với nhóm các đơn vị sự nghiệp công lập có khả năng xã hội hóa cao.
20
Giá dịch vụ sự nghiệp công
Để thực hiện việc tính giá đủ chi phí, hiện nay theo lộ trình giá dịch vụ sự nghiệp công bao gồm: Dịch vụ sự nghiệp công không sử dụng kinh phí NSNN và dịch vụ sự nghiệp công sử dụng kinh phí NSNN
21
7
Phí dịch vụ sự nghiệp công
Phí sử dụng có thể bằng một phần hoặc toàn bộ giá thành của dịch vụ công. Mức độ chênh lệch giữa phí sử dụng và giá thành dịch vụ phụ thuộc vào các yếu tố: mức độ tài trợ của nhà nước, mức độ tài trợ của cộng đồng và nguồn khác.
Dịch vụ sự nghiệp công thuộc danh mục thu phí thực hiện theo quy định pháp luật về phí, lệ phí. Đơn vị sự nghiệp công được thu phí theo mức thu do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định.
22
Mục lục ngân sách nhà nước
Khái niệm và vai trò của Mục lục NSNN
Phương pháp xây dựng MLNSNN (Tham
khảo QĐ 33/2008/QĐ-BTC ngày 2/6/2008 của BTC “Hệ thống mục lục NSNN”)
23
Khái niệm Mục lục NSNN
Mục lục NSNN
Bảng phân loại các nội dung thu chi thuộc giao dịch thường niên của NSNN theo những phương pháp và tiêu thức nhất định nhằm phục vụ cho việc lập, chấp hành và quyết toán cũng như việc kiểm soát và phân tích các hoạt động của NSNN một cách hiệu quả và tiện lợi.
24
8
Vai trò của Mục lục NSNN
Trong quá trình chấp hành ngân sách
Trong công tác kế toán và quyết toán NSNN
Mục lục NSNN
25
Phương pháp xây dựng Mục lục NSNN
Trong quá trình chấp hành ngân sách
Trong công tác kế toán và quyết toán NSNN
Mục lục NSNN
26
Phương pháp xây dựng Mục lục NSNN
Các cấp của mục lục NSNN
27
9
Phân loại theo ngành kinh tế (Loại, Khoản) Phân loại theo chương và cấp quản lý (Chương) Phân loại theo nội dung kinh tế (Mục, Tiểu mục)
Phương pháp xây dựng Mục lục NSNN
Chương 411 – Sở ngoại vụ do cấp tỉnh quản lý
Loại 490 – Ngành giáo dục đào tạo
Mục 2500 – Phí thuộc lĩnh vực giáo dục đào tạo
Khoản 502 – Đào tạo đại học
Tiểu mục 2501 – Học phí
Tiểu mục 2503 – Phí dự thi, dự tuyển
28
Quản lý tài chính các cơ quan Nhà nước
Nguồn tài chính giao tự chủ
Nội dung chi kinh phí tự chủ
Sử dụng kinh phí tự chủ
Nội dung nguồn kinh phí giao chưa tự chủ
Kinh phí tiết kiệm
Thực hiện chi thu nhập tăng thêm
29
Nguồn tài chính giao tự chủ
Nguồn tài chính giao tự chủ
Các cấp của mục lục NSNN
30
10
Phần thu phí, lệ phí được để lại Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật Kinh phí ngân sách nhà nước cấp
Kinh phí ngân sách nhà nước cấp
Kinh phí ngân sách nhà nước cấp
Kinh phí thường xuyên
Kinh phí không thường xuyên
Kinh phí giao tự chủ
Kinh phí giao chưa tự chủ
31
Phần thu phí, lệ phí được để lại
Cơ quan thực hiện chế độ tự chủ được cấp có thẩm quyền giao thu phí, lệ phí thì việc xác định mức phí, lệ phí được trích để lại bảo đảm hoạt động căn cứ vào các văn bản do cơ quan có thẩm quyền quy định (trừ số phí, lệ phí được để lại để mua sắm tài sản cố định và các quy định khác (nếu có)
32
Nguồn tài chính giao tự chủ
Chỉ tiêu biên chế được cấp có thẩm quyền giao
Định mức phân bổ dự toán chi ngân sách nhà nước tính trên biên chế
Các khoản chi hoạt động nghiệp vụ đặc thù theo chế độ quy định
Cơ sở xác định
Tình hình thực hiện dự toán năm trước
33
11
Nguồn tài chính giao tự chủ
Ví dụ:
Tổng số biên chế được giao tại cơ quan Hành chính X ở TP.HCM là 17 người, định mức tổng hợp khoán một chỉ tiêu biên chế là 117 triệu đồng.
Xác định tổng kinh phí giao tự chủ?
34
Cách xác định kinh phí tự chủ
Khoán quỹ tiền lương
• theo số biên chế được cấp có thẩm quyền giao trên cơ sở vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức Khoán chi hoạt động thường xuyên
35
Cách xác định kinh phí tự chủ
• theo số biên chế được cấp có thẩm quyền giao trên cơ sở vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức và định mức phân bổ ngân sách nhà nước hiện hành Chi mua sắm, sửa chữa thường xuyên • trừ mua sắm, sửa chữa theo đề án
Chi hoạt động nghiệp vụ đặc thù thường xuyên
• xác định được khối lượng công việc và theo tiêu chuẩn, chế độ định mức quy định của cơ quan có thẩm quyền
Ngân sách đảm bảo quỹ tiền lương
36
12
• theo số biên chế và người lao động được cấp có thẩm quyền giao cho đơn vị, và khoán kinh phí hoạt động trên cơ sở số biên chế được cấp có thẩm quyền giao nhân với định mức phân bổ dự toán chi ngân sách
Nội dung chi kinh phí giao thực hiện chế độ tự chủ
Các khoản chi thanh toán cho cá nhân:
Chi thanh toán dịch vụ công cộng, chi phí thuê mướn, chi vật tư văn phòng, thông tin, tuyên truyền, liên lạc
Chi hội nghị, công tác phí trong nước, chi các đoàn đi công tác nước ngoài và đón các đoàn khách nước ngoài vào Việt Nam
Các khoản chi nghiệp vụ chuyên môn
Các khoản chi đặc thù của ngành, chi may sắm trang phục
Chi mua sắm tài sản, trang thiết bị, phương tiện, vật tư, sửa chữa thường xuyên tài sản cố định
Các khoản chi có tính chất thường xuyên khác
Các khoản chi phục vụ cho công tác thu phí và lệ phí theo quy định
37
Sử dụng kinh phí tự chủ
Kinh phí giao được phân bổ vào nhóm chi thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm
Vận dụng các chế độ chi tiêu tài chính hiện hành để thực hiện, nhưng không được vượt quá mức chi tối đa do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định
Giao khoán toàn bộ hoặc một phần kinh phí hoạt động thường xuyên và kinh phí thực hiện các hoạt động nghiệp vụ đặc thù thường xuyên cho từng bộ phận để chủ động thực hiện nhiệm vụ
Việc quản lý và sử dụng kinh phí khoán bảo đảm đúng quy trình kiểm soát chi và chứng từ, hóa đơn theo quy định của pháp luật, trừ một số khoản chi thực hiện khoán không cần hóa đơn.
38
Nguồn tài chính giao nhưng không thực hiện chế độ tự chủ
Nguồn kinh phí không thường xuyên
Khi sử dụng đơn vị tuân thủ theo đúng tiêu chuẩn, định mức, không được xây dựng mức chi trong quy chế chi tiêu nội bộ
Kết thúc niên độ kế toán, sử dụng không hết phải nộp trả lại ngân sách hoặc cấp trên.
39
13
Nguồn tài chính giao nhưng không thực hiện chế độ tự chủ
Chi mua sắm, sửa chữa tài sản cố định không thường xuyên theo
đề án được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
Chi đóng niên liễm, vốn đối ứng các dự án theo hiệp định với các
tổ chức quốc tế;
Chi thực hiện các nhiệm vụ có tính chất đột xuất được cấp có
thẩm quyền giao;
Kinh phí thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Kinh phí thực hiện tinh giản biên chế (nếu có);
Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức nhà nước;
Kinh phí nghiên cứu khoa học;
Kinh phí đầu tư xây dựng cơ bản theo dự án được cấp có thẩm
quyền phê duyệt;
Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ không thường xuyên khác.
40
Kinh phí tiết kiệm từ nguồn tài chính giao tự chủ
Kinh phí tiết kiệm
Xác định số tiết kiệm chi thường xuyên
41
Xác định số tiết kiệm chi thường xuyên
Số dư kinh phí được chuyển sang năm sau để tiếp tục thực hiện nhiệm vụ đặc thù
Chênh lệch giữa số chi thực tế thấp hơn số dự toán được giao về kinh phí thực hiện chế độ tự chủ
42
14
Sử dụng kinh phí tiết kiệm Chi trả thu nhập tăng thêm cho cán bộ, công chức
Xác định số tiết kiệm chi thường xuyên
Tổng KPTX giao dự toán hàng năm (kể cả phần bổ sung)
Tiết kiệm từ nguồn NS cấp thường xuyên KPTX năm trước chưa sử dụng mang sang
> 0
Số KPTX chưa sử dụng mang sang năm sau
Tiết kiệm chi quản lý hành chính để làm nguồn cải cách tiền lương
Số thực chi KPTX đủ điều kiện quyết toán trong năm KH
43
Xác định số tiết kiệm chi thường xuyên
= - - > 0 Tiết kiệm chi từ nguồn phí, lệ phí Tổng số chi từ phí, lệ phí theo quy định Tổng thu phí, lệ phí (phần được để lại) Số thu để lại làm nguồn cải cách tiền lương (nếu có)
44
Sử dụng kinh phí tiết kiệm
Bổ sung thu nhập tăng thêm tối đa không quá 1,0 lần so với mức tiền lương ngạch, bậc, chức vụ do nhà nước quy định.
Chi khen thưởng
Chi cho các hoạt động phúc lợi tập thể
Trích lập quỹ dự phòng để ổn định thu nhập
45
15
= - - > 0 Tổng thu khác Tổng chi khác Tiết kiệm chi từ nguồn khác Số để lại làm nguồn cải cách tiền lương (nếu có)
Bài tập thực hành
Tại Sở tư pháp Tỉnh X, có tình hình sau đây: • Qũy lương cấp bậc, chức vụ cả năm toàn đơn vị: 1.500
trđ
• Kết quả tài chính cả năm từ nguồn ngân sách là 200 trđ
và từ nguồn khác là : 300 trđ
• Quy chế chi tiêu nội bộ quy định phân phối kết quả tài
chính cuối năm như sau: Nguồn cải cách tiền lương: 40% tính trên nguồn khác Số còn lại dùng chi tiền lương tăng thêm là 80%; chi khen thưởng cho CB-VC đạt thành tích lao động là 10% và chi phúc lợi cho CB-VC là 10%
Hãy tính và cho biết phân phối kết quả tài chính như vậy đúng quy định không ? Vì sao ?
46
Quản lý tài chính các đơn vị Sự nghiệp
Đối với đơn vị Sự nghiệp công tự đảm bảo toàn bộ chi thường xuyên và chi đầu tư
Đối với đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm chi thường xuyên
Đối với đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm một phần chi thường xuyên
Đối với đơn vị sự nghiệp công do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên
47
Quản lý tài chính các đơn vị Sự nghiệp
Đối với đơn vị Sự nghiệp công tự đảm bảo toàn bộ chi thường xuyên và chi đầu tư
Đối với đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm chi thường xuyên
Đối với đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm một phần chi thường xuyên
Đối với đơn vị sự nghiệp công do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên
48
16
Nguồn tài chính của đơn vị
• theo giá tính đủ chi phí. Nguồn thu dịch vụ SN công
• theo giá dịch vụ không sử dụng kinh phí Mức thu của NSNN, Nhà nước không bao cấp, giá dịch vụ sự nghiệp công thu theo cơ chế thị trường.
• theo pháp luật về phí, lệ phí được để lại
49
Nguồn tài chính của đơn vị
• Theo quy định của pháp luật (nếu
Nguồn thu khác
có)
• Theo các nhiệm vụ không thường xuyên (nếu có)
Nguồn ngân sách nhà nước cấp
• Theo quy định của pháp luật.
Nguồn vốn vay, viện trợ, tài trợ
50
Sử dụng nguồn tài chính giao tự chủ
Kinh phí giao tự chủ
Chi đầu tư phát triển
Chi thường xuyên
Chi tiền lương
Trích khấu hao TSCĐ theo quy định
Chi hoạt động chuyên môn, chi quản lý
51
17
Nguồn thu phí chi theo quy định. Phần được để lại dùng để chi thường xuyên và chi mua sắm, sửa chữa lớn trang thiết bị, tài sản phục vụ công tác thu phí
Sử dụng nguồn tài chính giao tự chủ
n ê y u x
Chi tiền lương
g n ờ ư h t i
h C
52
Phân phối kết quả tài chính trong năm
Trích tối thiểu 25% để lập Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp
Trích lập Quỹ bổ sung thu nhập
Trích lập Quỹ khen thưởng và Quỹ phúc lợi tối đa không quá 3 tháng tiền lương, tiền công thực hiện trong năm của đơn vị
Trích lập Quỹ khác
Còn lại bổ sung vào Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp
53
Sử dụng các Quỹ
Quỹ khen thưởng
Quỹ phúc lợi
Quỹ bổ sung thu nhập
Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp
54
18
Nội dung chi đã có định mức chi Chi hoạt động chuyên môn, chi quản lý Nội dung chi chưa có định mức chi Trích khấu hao tài sản cố định theo quy định
Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp
Để đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, mua sắm trang thiết bị, phương tiện làm việc;
Phát triển năng lực hoạt động sự nghiệp
Chi áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật công nghệ;
Đào tạo nâng cao nghiệp vụ chuyên môn cho người lao động trong đơn vị;
55
Quỹ bổ sung thu nhập
Để chi bổ sung thu nhập cho người lao động
trong năm
Dự phòng chi bổ sung thu nhập cho người lao động năm sau trong trường hợp nguồn thu nhập bị giảm.
Việc chi bổ sung thu nhập cho người lao động trong đơn vị được thực hiện theo nguyên tắc gắn với số lượng, chất lượng và hiệu quả công tác.
56
Quỹ khen thưởng
Góp vốn liên doanh, liên kết với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước (đối với đơn vị được giao vốn theo quy định) để tổ chức hoạt động dịch vụ phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được giao Các khoản chi khác (nếu có).
Để thưởng định kỳ, đột xuất cho tập thể, cá nhân trong và ngoài đơn vị (ngoài chế độ khen thưởng theo quy định của Luật Thi đua khen thưởng)
Theo hiệu quả công việc và thành tích đóng góp vào hoạt động của đơn vị.
57
19
Mức thưởng do thủ trưởng đơn vị quyết định theo quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị.
Quỹ phúc lợi
Để xây dựng, sửa chữa các công trình
phúc lợi;
Chi cho các hoạt động phúc lợi tập thể của lao động trong đơn vị; trợ cấp khó lao động, kể cả
người khăn đột xuất cho người trường hợp nghỉ hưu, nghỉ mất sức;
Chi thêm cho người lao động thực hiện tinh
giản biên chế.
58
Quản lý tài chính các đơn vị Sự nghiệp
Đối với đơn vị Sự nghiệp công tự đảm bảo toàn bộ chi thường xuyên và chi đầu tư
Đối với đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm chi thường xuyên
Đối với đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm một phần chi thường xuyên
Đối với đơn vị sự nghiệp công do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên
59
Nguồn tài chính của đơn vị
GIỐNG
Tương tự các nguồn thu như đơn vị sự nghiệp tự đảm bảo toàn bộ
60
20
Sử dụng nguồn tài chính tự chủ
Giống như đơn vị sự nghiệp tự đảm bảo toàn bộ
Duy nhất: Chi đầu tư do NSNN cấp phát không chi từ quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp
61
Phân phối kết quả tài chính trong năm
Giống như đơn vị sự nghiệp tự đảm bảo toàn bộ
Trích lập Quỹ bổ sung thu nhập tối đa không quá 3 lần quỹ tiền lương ngạch, bậc, chức vụ và các khoản phụ cấp lương do Nhà nước quy định.
62
Quản lý tài chính các đơn vị Sự nghiệp
Đối với đơn vị Sự nghiệp công tự đảm bảo toàn bộ chi thường xuyên và chi đầu tư
Đối với đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm chi thường xuyên
Đối với đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm một phần chi thường xuyên
Đối với đơn vị sự nghiệp công do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên
63
21
Nguồn tài chính của đơn vị
• Tương tự như nguồn tài chính trong đơn vị sự nghiệp công tự đảm bảo kinh phí thường xuyên
• Thêm phần ngân sách nhà nước hỗ trợ do phần chi phí chưa kết cấu trong giá, phí dịch vụ sự nghiệp công
KHÁC
GIỐNG
64
Sử dụng nguồn tài chính của đơn vị
• Chi tiền lương: Trả tiền lương theo
lương ngạch, bậc, chức vụ và các khoản phụ cấp do Nhà nước quy định; trường hợpcònthiếu, NSNNcấpbổsung; Chi thường xuyên
• Chi hoạt động chuyên môn, chi quản lý: Được quyết định mức chi hoạt động chuyên môn, chi quản lý, nhưng tối đa không vượt quá mức chi do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định.
65
Phân phối kết quả tài chính trong năm
Trích tối thiểu 15% để lập Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp
- Trích lập Quỹ bổ sung thu nhập tối đa không quá 2 lần quỹ tiền lương ngạch, bậc, chức vụ và các khoản phụ cấp lương do Nhà nước quy định;
- Trích lập Quỹ khen thưởng và Quỹ phúc lợi tối đa không quá 2 tháng tiền lương, tiền công thực hiện trong năm
- Trích lập Quỹ khác theo quy định của pháp luật;
- Phần chênh lệch thu lớn hơn chi còn lại (nếu có) sau khi đã trích lập các quỹ theo quy định được bổ sung vào Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp.
Trường hợp chênh lệch thu lớn hơn chi bằng hoặc nhỏ hơn một lần quỹ tiền lương thì Trích lập Quỹ bổ sung thu nhập, Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp, Quỹ khen thưởng, Quỹ phúc lợi, Quỹ khác (nếu có).
66
22
• Theo quy định của Luật NSNN và pháp luật hiện hành Chi không thường xuyên
Quản lý tài chính các đơn vị Sự nghiệp
Đối với đơn vị Sự nghiệp công tự đảm bảo toàn bộ chi thường xuyên và chi đầu tư
Đối với đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm chi thường xuyên
Đối với đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm một phần chi thường xuyên
Đối với đơn vị sự nghiệp công do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên
67
Nguồn tài chính của đơn vị
NSNN cấp chi thường xuyên trên cơ sở số lượng người làm việc và định mức phân bổ dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt
Nguồn thu khác (nếu có);
NSNN cấp kinh phí thực hiện các nhiệm vụ không thường xuyên
Nguồn viện trợ, tài trợ
68
Nội dung chi của đơn vị
#
Tương tự đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm một phần chi thường xuyên
69
23
Sử dụng kinh phí tiết kiệm
Trích tối thiểu 5% để lập Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp;
Trích lập Quỹ bổ sung thu nhập tối đa không quá 01 lần quỹ tiền lương ngạch, bậc, chức vụ và các khoản phụ cấp lương do Nhà nước quy định;
Trích lập Quỹ khen thưởng và Quỹ phúc lợi tối đa không quá 01 tháng tiền lương, tiền công thực hiện trong năm của đơn vị;
Trích lập Quỹ khác theo quy định của pháp luật;
Trường hợp chênh lệch thu lớn hơn chi bằng hoặc nhỏ hơn một lần quỹ tiền lương ngạch, bậc, chức vụ thực hiện trong năm, đơn vị được quyết định mức trích vào các quỹ cho phù hợp theo quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị.
70
Ví dụ 2 Tại đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách đảm
bảo toàn bộ kinh phí thường xuyên có tình hình sau đây: • Qũy lương cấp bậc, chức vụ cả năm toàn đơn vị
là:
1.080 triệu đồng
• Kết quả tài chính cả năm là : 1.000 triệu đồng • Quy chế chi tiêu nội bộ quy định phân phối kết quả tài
chính cuối năm như sau: Nguồn cải cách tiền lương: 40% Số còn lại sau khi trừ nguồn cải cách tiền lương : Chi tiền lương tăng thêm là 80%; chi khen thưởng cho CB- VC đạt thành tích lao động là 10% và chi phúc lợi cho CB-VC là 10%
Hãy tính và cho biết phân phối kết quả tài chính như vậy đúng quy định không ? Vì sao ?
71
Tự chủ trong giao dịch tài chính
Mở tài khoản giao dịch
• mở TK TGNH tại Ngân hàng thương mại
hoặc KBNN
• Lãi tiền gửi là nguồn thu của đơn vị và được bổ sung vào Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp hoặc bổ sung vào quỹ khác theo quy định của pháp luật, không được bổ sung vào Quỹ bổ sung thu nhập
Thu, chi hoạt động dịch vụ sự nghiệp công không sử dụng ngân sách nhà nước
• mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước
Khoản kinh phí thuộc ngân sách nhà nước và theo luật phí,lệ phí
72
24
Tự chủ trong giao dịch tài chính
Đơn vị sự nghiệp công có hoạt động dịch vụ
• Đầu tư mở rộng và nâng cao chất lượng hoạt động sự nghiệp, tổ chức hoạt động dịch vụ phù hợp với chức năng, nhiệm vụ.
ĐVSNCL tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư
• Đầu tư, xây dựng cơ sở vật chất • Phải có phương án tài chính khả thi, tự chịu trách nhiệm trả nợ vay, lãi vay theo quy định; chịu trách nhiệm trước pháp luật về hiệu quả của việc vay vốn, huy động vốn
73
Phương pháp lập dự toán
Lập dự toán thu
Lập dự toán chi
Trình tự lập dự toán
74
Lập dự toán thu
Thu từ NSNN cấp
Thu từ hoạt động sự nghiệp
Lập tự toán thu
Thu từ hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
Thu khác
75
25
Vay vốn, huy động vốn
Lập dự toán thu
Thu từ NSNN cấp
• Đối với cơ quan NN: Căn cứ vào chỉ tiêu biên chế giao theo kế
hoạch nhân với định mức chi 1 chỉ tiêu biên chế quy định
• Đối với đơn vị sự nghiệp: Căn cứ vào chỉ tiêu sự nghiệp nhân
với định mức chi tổng hợp 1 chỉ tiêu sự nghiệp
• Kinh phí không thường xuyên: Căn cứ vào tiêu chuẩn, định
mức để lập dự toán theo quy định hiện hành
Thu từ hoạt động sự nghiệp
• Căn cứ đối tượng thu, mức thu và đối tượng miễn, giảm quy
định tại chế độ, chính sách thu do cấp có thẩm quyền quy định và căn cứ vào khả năng thực hiện để xác định
Thu từ hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
• Căn cứ vào mức thu do đơn vị quy định và tình tình ước thực
hiện để xác định.
76
Ví dụ 3
Tại Sở Tư Pháp
• Tổng số biên chế giao trong năm là 60, định mức
chi cho 1 chỉ tiêu biên chế 70 trđ/1 năm.
• Kinh phí thường xuyên là 60* 70 trđ = 4.200 trđ
Tại Bệnh viện Sản nhi
• Quy mô 400 giường bệnh, định mức chi 77
trđ/1giường bệnh/1 năm
• Kinh phí thường xuyên của bệnh viện là 400 * 77 =
30.800 trđ
77
Lập dự toán chi
Dự toán chi
Nhóm chi không thường xuyên Nhóm chi thường xuyên
78
26
Chi thường xuyên khác Chi thanh toán cá nhân Chi chuyên môn nghiệp vụ Chi sửa chữa và mua sắm
Nhóm chi thường xuyên
Mục 6000: Tiền lương
Mục 6050: Tiền công trả cho người lao động thường xuyên theo hợp đồng
Mục 6100: Phụ cấp lương
Mục 6150: Học bổng HS-SV
Chi thanh toán cá nhân
Mục 6200: Tiền thưởng
Mục 6250: Phúc lợi tập thể
Mục 6300: Các khoản đóng góp
Mục 6350: Chi cho CB xã, thông, bản đương chức
Mục 6400: Các khoản thanh toán khác cho cá nhân
79
Nhóm chi thường xuyên
Mục
6000:
Tiền
Tiểu mục 6001: Lương ngạch bậc theo quỹ lương được duyệt Tiểu mục 6002: Lương tập sự, công chức dự bị
lương
Tiểu mục 6003: Lương hợp đồng, dài hạn
Tiểu mục 6004: Lương dôi ra ngoài biên chế
80
Nhóm chi thường xuyên
Mục 6500: Chi thanh toán dịch vụ công cộng
Mục 6550: Chi vật tư văn phòng
Mục 6600: Chi thông tin, tuyên truyền, liên lạc
Mục 6650: Hội nghị
Chi chuyên môn nghiệp vụ
Mục 6700: Công tác phí
Mục 6750: Chi phí thuê mướn
Mục 6800: Chi đoàn ra
Mục 6850: Chi đoàn vào
Mục 7000: Chi phí nghiệp vụ chuyên môn của từng ngành
81
27
Tiểu mục 6049: Lương khác
Nhóm chi thường xuyên
Chi sửa chữa và mua sắm tài sản • Mục 6900: Sửa chữa tài sản phục vụ công tác chuyên môn và duy tu, bảo dưỡng các công trình cơ sở hạ tầng từ kinh phí thường xuyên
82
Nhóm chi không thường xuyên
Mục 9050: Mua sắm tài sản dùng cho công tác chuyên môn: Căn cứ vào định mức trang thiết bị, phương tiện làm việc, thực trạng tài sản,nhu cầu thực tế và khả năng ngân sách để bố trí dự toán
Mục 9100: Sửa chữa tài sản phục vụ chuyên môn và các công trình cơ sở hạ tầng từ kinh phí đầu tư
Mục 9200: Chi chuẩn bị đầu tư
Mục 9250: Chi bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư
Mục 9300: Chi xây dựng
Mục 9350: Chi thiết bị
Mục 9400: Chi phí khác
83
Trình tự lập dự toán
Ứơc tình hình thực hiện năm báo cáo
Xác định các chỉ tiêu năm kế hoạch
Tính toán dự toán
Lên hồ sơ dự toán
84
28
• Mục 7750: Chi khác • Mục 7950: Chi lập các quỹ của đơn vị Chi thường xuyên khác thực hiện khoán chi và đơn vị sự nghiệp có thu