intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Thị trường chứng khoán: Chương 5 - Ths. Nguyễn Thị Ngọc Lan

Chia sẻ: Lê Thị Hạnh Tuyết | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:64

260
lượt xem
14
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung chương 5: Lợi suất và rủi ro thuộc bài giảng Thị trường chứng khoán trình bày về lợi suất và thước đo lợi suất, rủi ro và thước đo rủi ro, mối quan hệ giữa lợi suất và rủi ro, ứng dụng quản trị danh mục đầu tư. Hãy tham khảo tài liệu này để quá trình học tập và giảng dạy đạt chất lượng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Thị trường chứng khoán: Chương 5 - Ths. Nguyễn Thị Ngọc Lan

  1. Chương 5: Lợi suất và Rủi ro
  2. Nội dung nghiên cứu 1. Lợi suất và thước đo lợi suất 2. 2 Rủi ro và các thước đ rủi ro à á h ớ đo ủi 3. Mối quan hệ giữa lợi suất và rủi ro 4. Ứng dụng trong quản trị danh mục đầu tư
  3. Lợi suất (rate of return) Thu nhập từ đầu tư chứng khoán bao gồm: p g g •Thu nhập định kỳ (cổ tức, trái tức) •Lãi vốn (Chênh lệch giữa giá bán và giá mua) ( g g g )
  4. Lợi suất Định nghĩa: Là phần trăm (%) chênh lệch giữa thu nhập từ chứng khoán có được sau một khoảng thời gian (thường là một năm) với khoản vốn đầu tư ban đầu. đầu
  5. Lợi suất ấ D1 P1 − P 0 R = + P0 P0 Tỷ lệ lãi Tỷ lệ lãi cổ tức ổ ứ Vốn
  6. Lợi suất ấ Ví dụ: Đầu năm bạn mua một cổ phiếu với giá 25 USD/CP. Cuối năm bạn bán cổ phiếu này với giá 35 USD. Trong năm bạn nhận được cổ tức là 2 USD/CP. Hãy tính lợi suất của việc đầu tư vào cổ phiếu này Trả lời: Tỷ lệ t ả cổ tứ 2/25 8% trả ổ tức=2/25=8% Tỷ lệ lãi vốn= (35-25)/25=40% Lợi suất (R)=40%+8%=48% (R) 40%+8% 48%
  7. Các thước đo lợi suất •Lợi suất danh nghĩa •Lợi suất thực tế i ấ h ế •Lợi suất bình quân
  8. Lợi suất danh nghĩa và lợi suất thực Lợi suất danh nghĩa của một khoản đầu tư là phần trăm chênh lệ h số tiền mà b hầ hê h lệch ố iề à bạn có so với số tiền bạn bỏ ra để đầu tư Lợi suất thực tế cho biết sức mua của khoản đầu ban đầu ă lên bao h ê kh ả đầ tư b đầ tăng lê b nhiêu sau một năm.
  9. Lợi suất danh nghĩa và lợi suất thực tế Hiệu ứng Fisher 1+ R=(1+r)*(1+h) Trong đó: R: Lợi suất danh nghĩa r: L i suất th tế Lợi ất thực h: Tỷ lệ lạm phát
  10. Lợi suất bình quân Lợi suất bình quân số học: Công thức R1 + R2 + R3 + K Rn R= n Ví dụ 1: Vào đầu năm, 3 nhà đầu tư đầu tư vào các cổ phiếu như sau: nhà đầu tư 1 đầu tư vào A, nhà đầu tư 2 đầu tư vào cổ phiếu B nhà đầ tư 3 đầ tư vào cổ phiếu C à ổ hiế B, hà đầu đầu à ổ hiế C. Giá mua các cổ phiếu lần lượt là 25000VNĐ/CP, 42000VNĐ/CP, 85000VNĐ/CP. Vào cuối năm, giá của 3 cổ phiếu này lần lượt là 22000VNĐ/CP 22000VNĐ/CP, 45000VNĐ/CP, 125000VNĐ/CP. Xác định lợi suất bình quân của 3 nhà đầu tư.
  11. Lợi suất bình quân Lợi suất bình quân số học (tiếp) Trả lời: 22000 − 25000 Lợi suất của nhà đầu tư 1 là: RA = 25000 = − 0 . 12 = − 12 % 45000 − 42000 Lợi suất của nhà đầu tư 2 là: RB = ≈ 0 . 0714 = 7 . 14 % 42000 125000 − 85000 Lợi suất của nhà đầu tư 3 là: RC = 85000 ≈ 0 . 4706 = 47 . 06 % Lợi suất trung bình của 3 nhà đầu tư là: − 12 + 7.14 + 47.06 R= ≈ 14.07% 3
  12. Lợi suất bình quân Lợi suất bình quân số học (tiếp) Ví dụ 2: Có số liệu của một khoản đầu tư tiến hành trong 5 năm như sau: Năm 1 2 3 4 5 Lợi suất trong năm (%) 12 10 13 -2 15 Tính lợi suất bình quân trong 5 năm này theo công thức bình quân số học ấ ố Trả lời Lợi suất bình quân hàng năm trong 5 năm 12 + 10 + 13 − 2 + 15 R = = 9 .6 % 5
  13. Lợi suất bình quân Lợi suất bình quân hình học Công thức R = n (1 + R1 )(1 + R2 )(1 + R3 )K(1 + Rn ) − 1 Trong đó: R1, R2 R1 R2,…, Rn là lợi suất từ năm 1 đến năm n Ví dụ 1: Tính lợi suất bình quân hình học của khoản đầu tư 5 năm như sau: Năm Nă 1 2 3 4 5 Lợi suất trong năm (%) 12 10 13 -2 15 Bài giải R = 5 (1 + 0.12)(1 + 0.1)(1 + 0.13)(1 − 0.02)(1 + 0.15) − 1 ≈ 0.0943 = 9.43% Nhận xét: bình quân hình học luôn nhỏ hơn bình quân số học
  14. Lợi suất bình quân Lợi suất bình quân gia quyền Công thức n Rw = ∑ wi Ri i =1 Trong đó: wi là tỷ trọng của khoản đầu tư i trong o g ỷ ọ g củ o đ u ư o g danh mục đầu tư Ri là lợi suất của khoản đầu tư i trong danh mục đầu tư n là số khoản đầu tư
  15. Lợi suất bình quân Lợi suất bình quân gia quyền (tiếp) Ví dụ: Tính lợi suất đầu tư bình quân của danh mục dầu tư gồm 3 cổ phiếu A B C với tỷ trọng lần lượt là 0 5 A, B, 0,5, 0,3, 0,2 biết lợi suất trong năm vừa qua của 3 cổ phiếu lần lượt là 15%, 40%, -20%. Bài giải: Lợi suất bình quân của danh mục đầu tư là: Rw = (0,5 ×15) + (0,3 × 40) + (0,2 × (− 20)) = 15,5%
  16. Lợi suất kỳ vọng Lợi suất kỳ vọng Là l i suất bì h quân của một cơ hội đầ t t lợi ất bình â ủ ột đầu tư trong t tương l i lai trên cơ sở các khả năng sinh lời dự tính Công hứ Cô thức: E ( R) = ∑ Pi × Ri Trong đó: Pi là xác suất của hoàn cảnh i Ri là lợi suất nếu hoàn cảnh i xảy ra
  17. Lợi suất kỳ vọng Ví dụ:Nhà phân tích dự đoán khả năng sinh lợi vào cổ phiếu A như trong bảng sau. Hãy tính lợi suất kỳ vọng của cơ hội đầu tư vào cổ phiếu A Nền kinh tế Xsuất A Suy thoái 0,1 -22,0% Dưới trung bình 0,2 -2,0% Trung bình 0,4 20,0% Trên trung bình 0,2 35,0% Thịnh vượng 0,1 01 50,0% 50 0%
  18. Lợi suất kỳ vọng Bài giải: g Lợi suất kỳ vọng của cơ hội đầu tư A là: E(RA) = (−22%)×0,1+ (−2%)×0,2 + (20%)×0,4 + (35%)×0,2 + (50%)×0,1 =17,4%
  19. Lợi suất kỳ vọng Lợi suất kỳ vọng của danh mục đầu tư Là bì h quân gia quyền của các l i suất kỳ vọng của các bình â i ề ủ á lợi ấ ủ á khoản đầu tư trong danh mục Công thức: n E ( RP ) = ∑ wi E ( Ri ) i =1 Trong đó: E(Ri) là lợi suất kỳ vọng của khoản đầu tư i wi là tỷ trọng của khoản đầu tư i
  20. Lợi suất kỳ vọng Lợi suất của danh mục đầu tư (tiếp) Ví dụ: Chuyên viên phân tích dự báo về lợi suất của 3 cổ phiếu như trong bảng sau. Hãy tính lợi suất của danh mục đầu tư trong hai trường hợp: (1) tỷ trọng các cổ phiếu trong danh mục bằng nhau; (2) cổ phiếu A chiếm ½ danh mục và cổ phiếu B và C chiếm tỷ lệ như nhau trong danh mục: Nền kinh tế Xác suất Lợi suất Cổ phiếu A Cổ phiếu B Cổ phiếu C Tăng trưởng 0.4 10% 15% 20% Suy h ái S thoái 0.6 06 8% 4% 0%
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2