Bài giảng Thực hành chương 2: Active Directory - Từ Thành Trí
lượt xem 8
download
Đến với "Bài giảng Thực hành chương 2: Active Directory các bạn sẽ được thực hành các bước trên hai máy đó là trên máy Server; trên máy Client. Mời các bạn cùng tìm hiểu và tham khảo nội dung thông tin tài liệu.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Thực hành chương 2: Active Directory - Từ Thành Trí
- THỰC HÀNH CHƢƠNG 2 (Windows Server 2003) Bài 2: ACTIVE DIRECTORY Yêu cầu: Thực hiện chủ đề cài đặt dịch vụ thư mục Active directory trên windowns server 2003 và join một máy tính Client vào Domain. Mô hình bài lab nhƣ sau: Trong bài Lab này tôi chỉ cần 2 máy mà thôi: 1 Server 1 Client. Chú ý: Nếu nhƣ các bạn có nhiều Client hơn thì cứ việc cấu hình Client mà thôi A. Các bƣớc chuẩn bị: 1. Trên máy Server Máy server : Phải là hệ điều hành windows Server 2003 Enterprise Edition. Tên máy tinh : Server01 Card Lan: Card mạng này nối vào Switch (hoặc hub) trong mạng nội bộ. Vì đây là bài Lab thôi nếu nhƣ các bạn chỉ có 2 máy: 1 Client,1 Sever thì 2 máy này nối chung lại với nhau thông qua các mạng, còn nếu làm trên máy ảo thì cứ để nguyên card mạng nhƣ vậy,không cần phải nối dây hay cấm vào switch hoặc hub gì cả,chỉ việc câu hình địa chỉ IP mà thôi. Giáo viên: Từ Thanh Trí Trang 1
- THỰC HÀNH CHƢƠNG 2 (Windows Server 2003) Cấu hình IP Address:(Các em xem kĩ lại phần IP) IP address: 10.0.0.2 Subnet mask: 255.0.0.0( vì lớp A) Default gateway: 10.0.0.1 DNS server : 10.0.0.2 WINS server:10.0.0.2 2. Trên máy Client Hệ điều hành: Windows XP Professional Tên máy tính: Client01 Card Lan: Card mạng này nối vào switch hoặc hub trong mạng nội bộ. Vì đây là bài lab thôi nếu nhƣ các bạn chỉ có 2 máy: 1client,1sever thì 2 máy này nối chung lại với nhau thông qua các mạng,còn nếu làm trên máy ảo thì cứ để nguyên card mạng nhƣ vậy,không cần phải nối dây hay cấm vào switch hoặc hub gì cả,chỉ việc cấu hình địa chỉ IP mà thôi. Cấu hình IP Address IP address: 10.0.0.3 Subnet mask: 255.0.0.0 Default gateway: 10.0.0.1 DNS Server: 10.0.0.2 WINS: 10.0.0.2 B. Thực hành: Dịch vụ thƣ mục là một dịch vụ mạng có khả năng nhận biết tất cả các vùng tài nguyên trên mạng cho các vùng tài nguyên này sẵn sàng để tất cả các user và ứng dụng trên mạng sử dụng dịch vụ thƣ mục rất quan trọng trong mô hình client/server. Nó cung cấp thống Giáo viên: Từ Thanh Trí Trang 2
- THỰC HÀNH CHƢƠNG 2 (Windows Server 2003) nhất các quy ƣớc về tên, mô tả, vị trí, việc quản lý các thông tin bảo mật.v.v..về các nguồn tài nguyên trong mạng. Trong Windows server 2003, dịch vụ thƣ mục có tên là Active Directory. Ngoài những chức năng căn bản mà một dịch vu mạng thông thƣờng cung cấp, Active Directory còn cung cấp những lợi ít sau: Cài đặt dịch vụ thƣ mục Active Directory Join một máy tính Client vào Domain đã đƣợc cài đặt Bước 1: Cài đặt dịch vụ thƣ mục Active Directory trên một máy tính windows server 2003, máy tính phải hội tụ đủ các yếu tố sau: Máy tính phải là hệ điều hành Windows server Định dạng ổ cứng phải là NTFS Có ít nhất 1 card mạng Card mạng phải đƣợc cắm vào Switch phù hợp, nếu không phải đƣợc nối với một máy client(dùng cáp chéo) Hub hoặc switch phải đƣợc cắm điện Card mạng phải đƣợc cấu hình địa chỉ IP tĩnh. Sau khi các bạn thực hiện cài đặt xong Windows Server 2003, bạn thực hiện các bƣớc dƣới đây để cấu hình một địa chỉ IP tĩnh cho card mạng: Click chuột phải trên biểu tƣợng My Network places ở màn hình Desktop, chọn Properties sau đó chọn biểu tƣợng card mạng Local Area Connection, click chuột chọn properties( Hình 1) Giáo viên: Từ Thanh Trí Trang 3
- THỰC HÀNH CHƢƠNG 2 (Windows Server 2003) Trên hộp thoại properties của card mạng, trong khu This connection uses the following items, chọn mục Internet protocol(TCP/IP), click nút properties(xem hình 2) Hình 2 Giáo viên: Từ Thanh Trí Trang 4
- THỰC HÀNH CHƢƠNG 2 (Windows Server 2003) Trên hộp thoại Internet Protocol (TCP/IP) properties, chọn phƣơng án Use the following IP address. Nhập một địa chỉ IP vào trong mục IP address, một địa chỉ subnet mask vào trong mục subnetmask. Trong ví dụ này, chúng ta sử dụng địa chỉ IP là: IP Address là: 10.0.0.2; Subnetmask là: 255.0.0.0 Tiếp theo Use the following DNS server addresses đã đƣợc chọn tự động. Nếu bạn chƣa có một máy tính DNS và bạn muốn máy tính bạn đang sử dụng nắm luôn vai trò DNS server, nhập địa chỉ IP của máy tính này vào mục Perferred DNS server. Còn nếu nhƣ bạn đã có sẵn một DNS server trong mạng của bạn, bạn cũng có thể nhập IP của DNS server của bạn vào đây. Trong ví dụ này, chúng ta nhập 10.0.0.2 vì chúng ta sử dụng máy chính là DNS sever luôn. Bạn cũng có thể nhập thêm một hoặc nhiều địa chỉ IP của các DNS server khác vào trong thƣ mục Alternate DNS server. DNS server sẽ đƣợc sử dụng trong trƣờng hợp máy tính không thể liên hệ đƣợc với Preferred DNS server.(xem hình 3) Các bạn chú ý: ở đây tôi sẽ không đi chi tiết phần DNS Server, vì đây là một chƣơng rất dài, tôi sẽ hƣớng dẫn và thảo luận riêng về phần DNS ở chƣơng khác. Hình 3 Giáo viên: Từ Thanh Trí Trang 5
- THỰC HÀNH CHƢƠNG 2 (Windows Server 2003) Click Ok để đóng hộp thoại Internet protocol(TCP/IP) Properties, click ok để đóng hộp thoại Properties của card mạng. Đóng cửa sổ Network connections. Bước tiếp theo: Bạn cài đặt dịch vụ thƣ mục Active Directory Thực hiện các bƣớc dƣới đây để tiến hành cài đặt dịch vụ thƣ mục Active Directory trên windows Server 2003 Click start, chọn Run. trong hộp thoại text open, nhập vào lệnh dcpromo, click ok. Hình 4 Trên trang Welcome to the Active Directory installation Wizard, click next Hình 5 Giáo viên: Từ Thanh Trí Trang 6
- THỰC HÀNH CHƢƠNG 2 (Windows Server 2003) Trên trang Operating System Compatibility, đọc các thông tin về tƣơng thích bảo mật với các hệ điều hành Client cũ, xong click Next(nhƣ hình 6) Hình 6 Domain Controller for a new domain Sử dụng phƣơng án này khi muốn tạo ra một Domain mới, nếu bạn chƣa có Domain nào. Server của bạn sẽ trở thành một Domain Controller đầu tiên trong Domain mới này. Mặc định phƣơng án này luôn đƣợc chọn sẵn khi bạn lên Domain, nếu chấp nhận phƣơng án này bạn chọn Next(xem hình 7) Additional Domain Controller for an existing domain Chọn phƣơng án này nếu bạn muốn tạo thêm một Domain Controller nữa trong một domain có sẵn. Nếu sử dụng phƣơng án này bạn cần phải lƣu ý những điều nhƣ sau: Tất cả các Local use account trên máy tính sẽ bị xóa bỏ. Tất cả các key mã hóa hiện có trong máy tính sẽ bị xóa bõ. Nếu bạn muốn sử dụng chúng, bạn cần phải Export. Tất cả các dữ liệu đã đƣơc mã hóa, giống nhƣ các file và email đƣợc mã hóa bằng hệ thống file mã hóa EFS phải đƣợc giải mã. Nếu bạn không giải mã các file này Giáo viên: Từ Thanh Trí Trang 7
- THỰC HÀNH CHƢƠNG 2 (Windows Server 2003) trƣớc các file sẽ không còn truy cập đƣợc nữa(các bạn lưu ý về vấn đề này, không được nhằm lẫn, nếu không sẽ rắc rối to, khi các bạn đi làm nhớ đừng quên nhé) Hình 7: Trên trang Create new domain, bạn có 3 phƣơng án chọn nhƣ sau: Domain in the new forest Chọn nếu nhƣ bạn muốn tạo một domain hoàn toàn mới trong một forert mới. Nếu bạn đã có một forert có sẳn, phƣơng án này sẽ tạo ra thêm một domain trong một forest mới hoàn toàn độc lập với forest mới hiện có. Phƣơng án này sẽ chọn mặc định sẵn, nếu chấp nhận phƣơng án này các bạn chọn Next(xem hình 8) Child domain in the existing domain tree Chọn nếu bạn muốn tạo mới một domain con trong một domain tree hiện hữu. Domain tree in the exsting forest Chọn nếu bạn muốn tạo một domain tree mới trong một forest hiện hữu Hình 8: Giáo viên: Từ Thanh Trí Trang 8
- THỰC HÀNH CHƢƠNG 2 (Windows Server 2003) Trên trang New Domain Name, trong hộp Text Full DNS name for new domain, nhập vào tên domain của bạn. Trong ví dụ này, chúng ta sử dụng tên domain là hocmang.com xong các bạn click Next(xem hình 9) Hình 9 Giáo viên: Từ Thanh Trí Trang 9
- THỰC HÀNH CHƢƠNG 2 (Windows Server 2003) Trên trang NetBIOS Domain Name, kiểm tra và hiệu chỉnh tên NetBIOS cho domain của bạn, sử dụng tên mặc định là hocmang, xong click Next(xem hình 10) Trên trang Database and log folders, chấp nhận các phƣơng án mặc định, click Next ( xem hình 11) Giáo viên: Từ Thanh Trí Trang 10
- THỰC HÀNH CHƢƠNG 2 (Windows Server 2003) Trên trang Shared System volume, chấp nhận các phƣơng án mặc định, xong click Next (xem hình 12) Giáo viên: Từ Thanh Trí Trang 11
- THỰC HÀNH CHƢƠNG 2 (Windows Server 2003) Trên trang DNS Registration Diagnostics, tới bƣớc này chúng ta sẽ chọn một DNS server cho máy chúng ta, vì DNS server chúng ta chƣa có nên chúng ta sẽ chọn cài DNS server, chúng ta sẽ chọn mục Install and configure the DNS server on this computer, and set this computer to use this DNS server as its preffered DNS server Trong ví dụ này, vì chúng ta chƣa có bất kì DNS server nào nên chúng ta cần phải cài đặt dịch vụ DNS server trên chính máy này và sử dụng nó nhƣ một preffered DNS server, xong click Next(xem hình 13) Giáo viên: Từ Thanh Trí Trang 12
- THỰC HÀNH CHƢƠNG 2 (Windows Server 2003) Hình 13: Trên trang Permissions, chắc chắn rằng phƣơng án Permissions compatible only with windowns 2000 or windowns Server 2003 operation systems đã đƣợc chọn, xong click Next(xem hình 14) Giáo viên: Từ Thanh Trí Trang 13
- THỰC HÀNH CHƢƠNG 2 (Windows Server 2003) Trên trang Directory Service Restore Mode Administrator Password. Nhập password vào trong hộp text Restore Mode Password. Nhập Password xác nhận một lần nữa trong hộp text Confirm password. Password này các bạn muốn đặt hay không đặt là tùy ở các bạn thôi, nhƣng khi đi làm ở các công ty các bạn nên đặt, trong bài lab này tôi không đặt, xong nhấn Next(xem hình 15) Giáo viên: Từ Thanh Trí Trang 14
- THỰC HÀNH CHƢƠNG 2 (Windows Server 2003) Hình 15: Tiếp theo các bạn xem lại các Setting của bạn trên trang Summary, xong click Next (xem hình 16) Giáo viên: Từ Thanh Trí Trang 15
- THỰC HÀNH CHƢƠNG 2 (Windows Server 2003) Dịch vụ Active Directory sẽ đƣợc cài đặt(xem hình 17) Xong nhấn nút Finish trên trang Completing the Active Directory Installation Wizard để kết thúc quá trình cài đặt ( xem hình 18) Giáo viên: Từ Thanh Trí Trang 16
- THỰC HÀNH CHƢƠNG 2 (Windows Server 2003) Trên trang Active Directory Installation Wizard, click nút Restart Now để khởi động lại máy tính sau khi cài đặt( xem hình 19) Sau khi các bạn Restart xong, bây giờ tôi sẽ hƣớng dẫn các bạn config DNS để có thể phân giải địa chỉ IP 10.0.0.2 thành địa chỉ server01.hocmang.com và ngƣợc lại. Chú ý: Server01: là tên máy tính còn hocmang.com : là tên domain Click Start chọn Administrative Tools chọn DNS màn hình DNS xuất hiện nhƣ hình vẽ(xem hình 20) Hình 20: Giáo viên: Từ Thanh Trí Trang 17
- THỰC HÀNH CHƢƠNG 2 (Windows Server 2003) Trên màn hình DNS các bạn chọn mục DNS, chọn SERVER01, chọn Resverse Lookup Zones. Click chuột phải trên Resverse Lookup Zones chọn New Zones……..màn hình New Zones Wizard xuất hiện click Next(xem hình 21) Giáo viên: Từ Thanh Trí Trang 18
- THỰC HÀNH CHƢƠNG 2 (Windows Server 2003) Hình 21: Tiếp theo các bạn sẽ có những sự lựa chọn là: Primary Zone: Nếu máy server muốn là DNS chính thì bạn chọn mục này vì mình chƣa có DNS nên tôi sẽ chọn chính máy này là DNS chính luôn. Secondary Zone: là DNS phụ, nếu bạn muốn máy của bạn chỉ là DNS phụ. Stub zone: DNS con… Chọn xong các bạn click next(xem hình 22) Hình 22: Giáo viên: Từ Thanh Trí Trang 19
- THỰC HÀNH CHƢƠNG 2 (Windows Server 2003) Bƣớc kế bạn chọn luôn mục To all domain controllers in the Active Directory domain hocmang.com (xem hình 23) Giáo viên: Từ Thanh Trí Trang 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Hệ điều hành - Chương 2: Quản lý tiến trình
85 p | 223 | 48
-
Bài giảng môn Kiến trúc máy tính và hệ điều hành: Chương 2 - ThS. Nguyễn Thị Ngọc Vinh
49 p | 115 | 11
-
Bài giảng Hệ điều hành: Chương 2 - Trần Công Án (ĐH Cần Thơ)
39 p | 136 | 11
-
Bài giảng Tin 1: Chương 2 - ĐH Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
22 p | 77 | 10
-
Bài giảng Nguyên lý Hệ điều hành - Chương 2: Quản lý tiến trình
61 p | 212 | 9
-
Bài giảng Thực hành Quản trị trên máy - Bài 2: Báo cáo tổng hợp (SubTotal & PivotTable)
47 p | 66 | 9
-
Bài giảng Hệ điều hành: Chương 2 - ThS. Hà Lê Hoài Trung
20 p | 123 | 9
-
Bài giảng Hệ điều hành: Chương 2 - Hà Duy An (ĐH Cần Thơ)
45 p | 106 | 9
-
Bài giảng Hệ điều hành: Chương 2 - ThS. Phan Đình Duy
36 p | 79 | 7
-
Bài giảng Thực hành Unix, Linux 2 - ĐH Bách khoa TP.HCM
89 p | 68 | 7
-
Bài giảng Nguyên lý hệ điều hành: Chương 2 - ĐH Bách khoa Đà Nẵng
54 p | 89 | 6
-
Bài giảng Hệ điều hành: Chương 2.2 - TS. Ngô Hữu Dũng
45 p | 49 | 4
-
Bài giảng Hệ điều hành: Chương 2 - ThS. Phạm Thanh Bình
60 p | 113 | 3
-
Bài giảng môn học Nguyên lý hệ điều hành: Chương 2 – Đỗ Văn Uy
61 p | 95 | 3
-
Bài giảng Lập trình hệ điều hành: Chương 2 - Hà Duy Anh
45 p | 92 | 3
-
Bài giảng Tin học: Chương 2.1 - Trường CĐ Cộng đồng Lai Châu
40 p | 40 | 3
-
Bài giảng Thực hành chương trình dịch: Bài 2 - Phạm Đăng Hải
20 p | 18 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn