E-MARKETING

Chương 3

Quản trị tri thức marketing

1

Chương 3

Quản trị tri thức marketing

Mục đích

(cid:132) Giải thích lý do chuyển nghiên cứu MKT sang MKT tri thức

(cid:132) Tìm hiểu việc thu thập, phân tích và phân phối nguồn dữ liệu như

thế nào trong quản trị tri thức marketing

2

Câu truyện về Purina

(cid:137) Trang web nổi tiếng Purina: www.purina.com

(cid:137) Hoạt động quảng cáo trực tuyến

(cid:137) Công ty Nestlé Purina PetCare:

(cid:137) Một số nhãn hiệu về các sản phẩm dành cho chó,

mèo: Friskies, Alpo, Purina Dog Chow, và Fancy

Feast...

(cid:137) Có khoảng 30 trang web với các tên khác nhau

(cid:137) Khách hàng: Người nuôi chó, bệnh viện thú y,

3

người có sở thích đặc biệt...

??? Làm thế nào Purina nổi tiếng như vậy

4

Quá trình điều tra khách hàng của Purina

(cid:132) Câu hỏi nghiên cứu:

(cid:134) Những người mua sản phẩm của chúng ta liệu có đang sử dụng những

(cid:134) Liệu chúng ta có nên đầu tư cho việc quảng bá các trang web thông qua

trang web của chúng ta hay không?

(cid:134) Nếu có, các chương trình quảng cáo nên đặt ở đâu?

(cid:132) Chia nhóm KH thành 3 nhóm khảo sát:

(cid:134) Nhóm kiểm soát

(cid:134) Nhóm khảo sát ở mức độ thấp

(cid:134) Nhóm khảo sát ở mức độ cao

(cid:132) Tiến hành khảo sát thành viên của mỗi nhóm

(cid:132) So sánh kết quả khảo sát với hoạt động mua hàng ngoại tuyến

5

hoạt động quảng cáo trực tuyến không?

Kết quả điều tra của Purina

(cid:132) Tỷ lệ click chuột đến các banner quảng cáo thực phẩm khác dành cho

chó thấp (0,06%)

(cid:132) “Khi nghĩ tới các thực phẩm dành cho chó, nhãn hiệu đầu tiên hiện lên

(cid:134) 31% các nhóm nội dung được khảo sát

(cid:134) 22 % các nhóm không có nội dung được khảo sát

trong đầu là Purina?”

(cid:132) Các website về gia đình, sức khỏe và cuộc sống thường xuyên được KH

của Purina truy cập

Quyết định đặt banner quảng cáo

6

www.about.com ) ( www.petsmart.com và

Chương 3

Quản trị tri thức marketing

(cid:132) 3.1. Chiến lược chuyển tải dữ liệu

(cid:132) 3.2. Quản trị tri thức marketing TMĐT

(cid:132) 3.3. Một số cách tiếp cận nghiên cứu tận dụng công nghệ khác

(cid:132) 3.4. Phân định cơ sở dữ liệu marketing và kho chứa dữ liệu

(cid:132) 3.5. Phân tích và phân phối dữ liệu

(cid:132) 3.6. Các ma trận quản trị tri thức marketing TMĐT

7

3.1. Chiến lược chuyển tải dữ liệu

(cid:137) Thông tin, dữ liệu được thu thập:

- Nguồn dữ liệu thứ cấp: Kết quả các cuộc khảo sát, thông tin

tình hình doanh số bán hàng, về đối thủ cạnh tranh,…

- Nguồn dữ liệu sơ cấp: Các thông tin cập nhật tự động từ

website, điểm bán hàng truyền thống, và từ tập khách hàng của DN

Vấn đề đặt ra:

Quá tải thông tin

8

BH 3.1: Mô hình SDS (SDS – From Sources to Databases to Strategy)

Dữ liệu bên trong

Dữ liệu thứ cấp

Dữ liệu sơ cấp

s

Thông tin: hành vi khách hàng, tình báo cạnh tranh...

Cơ sở dữ liệu về sản phẩm

Các dữ liệu khác/Thông tin

D

Nền tảng KH/ các triển vọng phát triển

* Tri thức marketing*

S

Các ma trận thực thi

Tier 2: Marketing mix CRM

Tier 1: Phân đoạn Mục tiêu hoá Khác biệt hoá Định vị

9

3.1. Chiến lược chuyển tải dữ liệu

3.1.1. Tổ chức học hỏi nghiên cứu

3.1.2. Chuyển tải dữ liệu thành tri thức

10

3.1.1. Tổ chức học hỏi nghiên cứu

(cid:137) Tổ chức nghiên cứu là một tổ chức sử dụng dữ liệu bên trong và bên

ngoài để nhanh chóng thích ứng với những sự thay đổi của môi trường, tạo

nên những thay đổi tổ chức nhằm nâng cao vị thế cạnh tranh và nâng cao

sự thỏa mãn của các thành viên trong tổ chức.

(cid:137) Thiết lập mối quan hệ với KH

(cid:137) Nhanh chóng thích nghi với môi trường

(cid:137) Đưa ra CL marketing – mix hiệu quả hơn

11

(cid:137) Lợi ích

3) Những xu hướng dữ liệu

1) KH đặt hàng 10 máy tính mới

Hmmm, 21% KH không thể tìm được nút “on” – để bật

Đại diện bán hàng

Customer

Database

Nút bật máy tính ở đâu?

Thiết kế lại nút bật máy tính

2) KH gọi điện cho công ty máy tính

Đại diện dịch vụ khách hàng

12

Viễn cảnh giả định cho 1 cty máy tính thực hiện hoạt động nghiên cứu khách hàng và sử dụng thông tin này để cải tiến nâng cao chất lượng sản phẩm của cty

-Quý vị có muốn nhận email về chương trình khuyến mại của Jetstar không? - Mục đích sử dụng chuyến bay của quý vị là gì? - Điểm đến thường xuyên của quý vị ở đâu? - Quý vị thường đi cùng ai?... (cid:198)Jetstar phân đoạn khách hàng và đưa ra những chương trình khuyến mại phù hợp

13

3.1.2. Chuyển tải dữ liệu thành tri thức

(cid:132) Tri thức là những thông tin có ích, sáng tạo đã qua xử lý,

mang tính học hỏi và kế thừa

(cid:132) Quảng cáo trực tuyến?

(cid:132) Sự ảnh hưởng của tri thức tới quảng cáo trực tuyến?

14

Cơ sở dữ liệu của Purina

- Số lượng khách hàng (16 030 102) - Nhân tố ảnh hưởng quyết định mua của khách hàng - Mức độ sẵn sàng mua hàng

- Dữ liệu khách hàng:

- Mức độ ưa thích sản phẩm - Số lần quay lại mua hàng - Sự ảnh hưởng của quảng cáo tới quyết định mua

- Triển vọng phát triển:

- Số lượng đối thủ cạnh tranh: www.foodforpet.com,

- Đối thủ cạnh tranh:

- Phạm vi hoạt động - Doanh thu, …

15

www.petsorfood.com, www.healthfoodforpets.com,...

3.1.2. Chuyển tải dữ liệu thành tri thức

Ra quyết định

Đặt banner quảng cáo tại trang about.com

Những người nuôi chó khi nhìn thấy các quảng cáo trực tuyến sẽ nghĩ tới việc mua sản phẩm Purnia ONE. Công ty Purina biết những website mà khách hàng của mình hay truy cập: about.com, www.petsmart.com

Tri thức

Thông tin

(cid:57)20% trong số khách hàng của Purina thường truy cập vào website: about.com. (cid:57)36% trong số KH truy cập trang web about.com và có nuôi chó khi nhìn thấy quảng cáo trực tuyến của Purina thì sẽ mua sản phẩm mang nhãn hiệu này.

Dữ liệu

016030102 Số người mua đã mua sản phẩm thức ăn cho chó nhãn hiệu Purina đến ngày 1/3/2003

BH 3.2: Từ dữ liệu đến hoạt động ra quyết định ở công ty Nestlé Purina PetCare

16

Chương 3

Quản trị tri thức marketing

(cid:132) 3.1. Chiến lược chuyển tải dữ liệu

(cid:132) 3.2. Quản trị tri thức marketing TMĐT

(cid:132) 3.3. Một số cách tiếp cận nghiên cứu tận dụng công nghệ khác

(cid:132) 3.4. Phân định cơ sở dữ liệu marketing và kho chứa dữ liệu

(cid:132) 3.5. Phân tích và phân phối dữ liệu

(cid:132) 3.6. Các ma trận quản trị tri thức marketing TMĐT

17

3.2. Quản trị tri thức marketing TMĐT

(cid:132) Tri thức marketing: là những kiến thức đã được chọn

lọc hoặc tổng hợp theo trật tự bởi những nhà marketing

và đôi khi bởi những nhà tư vấn, các đối tác, và các

nhân viên trong DN.

18

3.2. Quản trị tri thức marketing TMĐT

(cid:132) Quản trị tri thức marketing TMĐT là một quá trình quản trị sự sáng

tạo, sử dụng và phân phối tri thức, do đó các dữ liệu, thông tin và tri

thức được chia sẻ với những nhà ra quyết định marketing điện tử nội

bộ, đối tác, thành viên kênh phân phối và khách hàng.

(cid:206) Công nghệ quản trị tri thức cho phép những nhân viên MKT có

thể nói chuyện trực tiếp với KH nhằm giải quyết các vấn đề còn tồn tại.

19

3.2.1. Hệ thống thông tin marketing thương mại điện tử

(cid:132) Hệ thống thông tin marketing:

(cid:134) Là một quá trình mà qua đó các nhà marketing tiến hành quản trị các

tri thức thu được.

(cid:134) Là một hệ thống xử lý các nhu cầu về thông tin, thu thập, phân tích và

phân phối nó cho các nhà quyết định marketing.

20

3.2.1. Hệ thống thông tin marketing thương mại điện tử

- Dữ liệu e-MKT lưu trữ trong hệ thống cơ sở dữ liệu và kho dữ liệu.

- Đa dạng hóa phương thức nhận dữ liệu: máy tính, qua thiết bị cầm tay, fax, …

- Cho phép khách hàng truy cập vào hệ thống cơ sở dữ liệu nhất định.

21

(cid:132) E – Marketing làm thay đổi bộ mặt của hệ thống thông tin marketing (MIS):

3.2.1. Hệ thống thông tin marketing thương mại điện tử

- Khoa học kỹ thuật và Internet giúp đơn giản hóa quá trình thu thập dữ liệu:

(cid:132) E – Marketing làm thay đổi bộ mặt của hệ thống thông tin marketing (MIS):

+ Bản ghi chép nội bộ

+ Dữ liệu cấp 1: máy quét, email, điện thoại, forum, website,…

- Giúp ích cho việc xây dựng các kế hoạch bán hàng, hoạt động quản trị hàng

+ Dữ liệu cấp 2: phương tiện truyền thông đại chúng

- Nghiên cứu được cả khách hàng hiện tại và khách hàng tiềm năng

22

hoá

3.2.2. Các nguồn dữ liệu Internet

(cid:137) Ưu điểm: Thu thập nhanh chóng, ít tốn kém

(cid:137) Nhược điểm:

(1) Các dữ liệu thứ cấp

• Không phù hợp, không đáp ứng đúng yêu cầu và mục đích

• Chất lượng

• Lỗi thời

(cid:198)Internet giúp tiếp cận các dữ liệu thứ cấp về nhân tố và xu hướng của thị

23

trường dễ dàng hơn

3.2.2. Các nguồn dữ liệu Internet

(cid:137) Dữ liệu thứ cấp bao gồm:

- Dữ liệu chung (Publicly generated data)

- Dữ liệu cá nhân (Privately generated data)

- Tình báo cạnh tranh (Competitive Intelligence)

24

Dữ liệu thứ cấp

(cid:137) Dữ liệu chung (Publicly generated data)

- Thông tin về lĩnh vực và tình hình hoạt động của các DN, có thể thu thập thông

qua Internet

- Thông tin từ các tổ chức toàn cầu (VD: www.imf.org, www.wto.org)

- Thông tin từ các trường đại học

- Thông tin từ các website hiệp hội (đặc thù ngành) (www.lefaso.gov.vn,

www.vecom.vn)

25

(cid:198)Thông tin công khai, được thu thập miễn phí và nhanh chóng

Dữ liệu thứ cấp

(cid:137) Dữ liệu cá nhân (Privately generated data)

- Thông tin từ website giới thiệu của DN

- Thông tin từ các webpage (blog)

- Thông tin từ kết quả nghiên cứu thị trường của một số DN, được cung

cấp miễn phí trên website của họ hoặc dưới hình thức gửi các bản tin

qua email

26

Dữ liệu thứ cấp

(cid:137) Tình báo cạnh tranh (tình báo MKT)

- Tình báo cạnh tranh là quá trình DN phân tích ngành, sử dụng những

thông tin này giúp ích cho việc định vị chiến lược và xác định điểm yếu

của đối thủ cạnh tranh

- Theo ước tính, khoảng 40% trên tổng số DN hiện nay thường xuyên thực

hiện hoạt động tình báo cạnh tranh

27

Dữ liệu thứ cấp

(cid:137) Tình báo cạnh tranh (tình báo MKT)

- Nhận dạng yêu cầu tình báo

- Thu thập và xử lý thông tin

- Phân tích thông tin

- Lập báo cáo và gửi thông tin đến những bộ phận có nhu cầu

- Đánh giá sự ảnh hưởng của hoạt động tình báo và đề xuất những quy trình

- Quá trình tình báo cạnh tranh:

tình báo mới

(cid:198)Internet giúp thu thập thông tin nhanh chóng, đơn giản do truy cập vào

28

website của đối thủ cạnh tranh, theo dõi sự liên kết của các website (Honda)

Dữ liệu thứ cấp

(cid:206) Chất lượng thông tin:

- Tính phù hợp

- Tính xác thực

- Tiếp cận dữ liệu thứ cấp lưu ý:

- Thông tin không bị kiểm tra bởi nhà quản trị web

- Website bắt mắt chưa chắc cung cấp thông tin chính xác và phù hợp

29

- Nguyên nhân:

Dữ liệu thứ cấp

(cid:206) Chất lượng thông tin:

- Xác định chất lượng nguồn thông tin

- Xác định tác giả của thông tin trên web

- Xác định thẩm quyền của tác giả với website

- Mức độ thường xuyên trong cập nhật thông tin

- Mức độ hoàn thiện của website

- So sánh tính chính xác của thông tin bằng việc đối chiếu với

những địa chỉ khác

- Kiểm tra tính chuẩn xác của website

30

3.2.2. Các nguồn dữ liệu Internet

(2) Dữ liệu sơ cấp

(cid:137) Dữ liệu sơ cấp: Được DN thu thập lần đầu tiên giúp giải quyết

những vấn đề hiện tại của DN

- Phù hợp, kịp thời

- Là nguồn riêng của DN

(cid:137) Ưu điểm:

- Chi phí cao

- Mất nhiều thời gian

- Mẫu nghiên cứu nhỏ

31

(cid:137) Nhược điểm:

(2) Dữ liệu sơ cấp

-

(cid:137) Nguồn của dữ liệu sơ cấp:

Internet: quan sát hành vi, hội thảo phòng vấn trực tuyến, tổng hợp thông tin

- Mua hàng ngoại tuyến: máy quét mã số SP, số thẻ tín dụng của KH…

- Các báo cáo nội bộ:

thực tế về hành vi của khách hàng truy cập website…

(cid:57) Bộ phận kế toán: tình hình bán hàng, chi phí MKT và lợi nhuận…

(cid:57) Bộ phận bán hàng: Sử dụng phần mềm tự động kiểm ra tính hiệu quả

của lực lượng bán hàng (Sales force automation software)

(cid:57) Dữ liệu về tính cách, hành vi KH qua email, hành vi mua hàng…

+ Khách hàng truy cập trong thời gian bao lâu?

+ Tổng thời gian khách hàng truy cập?

32

+ Khách hàng truy cập bằng cách nào?

(cid:137) Các giai đoạn thu thập và xử lý dữ liệu sơ cấp:

Xác định Thiết lập Thu thập Phân tích Phân bổ

vấn đề cần kế hoạch dữ liệu dữ liệu các kết quả

33

nghiên cứu nghiên cứu nghiên cứu

Bước 1: Xác định vấn đề nghiên cứu MKT điện tử đặc trưng

Đối với nhà bán lẻ trực tuyến

Nội dung nghiên cứu: qua website

1. Củng cố và tăng cường hoạt động mua bán trực tuyến

Số người truy cập website thường xuyên nhất

2. Dự báo nhu cầu về sản phẩm

Tăng thời gian khách hàng ở lại website

3. Thử nghiệm sản phẩm mới

Kiểm tra và thử nghiệm về cách thức tổ chức, bài trí website

4. Kiểm tra các mức giá mà DN đưa ra

Đường dẫn khách hàng đến với website có hoạt động thực sự hiệu quả?

5. Kiểm tra tính hiệu quả trong hoạt động của các thành viên và trong vấn đề hợp tác nhãn hiệu

Mức độ hài lòng của khách hàng khi truy cập website

6. Kiểm tra tính hiệu quả của các đại lý môi giới

Đối với khách hàng hiện tại và tiềm năng

Nội dung nghiên cứu: qua các chương trình XTTM

1. Nhận dạng các phân đoạn thị trường mới

Kiểm tra tính phù hợp của các chương trình quảng cáo

Kiểm tra hiệu quả của các hoạt động xúc tiến mới

2. Kiểm tra mức độ hài lòng trong hoạt động mua sắm của khách hàng

3. Nhận dạng và phân tích đặc điểm khách hàng hiện tại

Xác định tính hiệu quả của các chương trình phát thưởng coupon

Đo lường số lượng người click vào các banner quảng cáo

4. Kiểm tra hiệu quả các phương pháp tối ưu hóa khách hàng đến với website của DN

Những nội dung nghiên cứu điển hình

34

- Xác định phương pháp nghiên cứu

- Lựa chọn mẫu nghiên cứu

- Phương pháp tiếp cận: điện thoại, email, trực tiếp qua Internet…

- Thiết lập các công cụ nghiên cứu:

- Bước 2: Lập kế hoạch nghiên cứu:

+ Nghiên cứu qua khảo sát: bảng câu hỏi

35

+ Phương pháp nghiên cứu khác

- Bước 3: Thu thập dữ liệu dựa trên kế hoạch nghiên cứu đã được lập

- Bước 4: Phân tích dữ liệu(sử dụng phần mềm thống kê)

36

- Bước 5: Phân bổ các kết quả nghiên cứu/ bổ sung thêm vào MIS

3.2.3. Các cách tiếp cận nghiên cứu qua Internet (5)

(1) Thử nghiệm trực tuyến (Thực nghiệm trực tuyến)

(cid:134) Nội dung:

– Lựa chọn chủ đề

– Lựa chọn website liên quan tới chủ đề nghiên cứu

– Chia nhóm đối tượng nghiên cứu

– Gửi bảng câu hỏi điều tra (cid:198) Xác định sự khác nhau giữa các KH

– Quyết định đặt banner quảng cáo

(cid:134) Mục đích:

– Tìm hiểu phản ứng và kích thích của nhóm đối tượng nghiên cứu

– Kiểm tra sự ảnh hưởng của các mối quan hệ

– Kiểm tra tính khác biệt của các web page, các banner quảng cáo, chào hàng

xúc tiến trực tuyến

37

3.2.3. Các cách tiếp cận nghiên cứu qua Internet (5)

(cid:134) Nội dung:

(2) Điều tra phỏng vấn theo nhóm mục tiêu trực tuyến:

– Xác định nhóm mục tiêu phỏng vấn cụ thể (4 – 8 thành viên)

– Xây dựng bảng câu hỏi

– Phỏng vấn trực tuyến

38

– Xác định công cụ sử dụng (đoạn câu hỏi có cấu trúc thảo luận mở rộng)

(cid:134) Ưu điểm:

– Rút ngắn khoảng cách giữa các thành viên ở cách xa nhau

– Câu trả lời của các thành viên không bị ảnh hưởng lẫn nhau

– Nhanh và ít tốn kém hơn các phương pháp khác

– Quản lý hệ thống về con người tốt hơn

(cid:134) Hạn chế:

– Số lượng thành viên hạn chế (cid:198) Bảng thông tin trực tuyến và cập nhật thường

xuyên

– Mất đi sự biểu lộ ý kiến qua khuôn mặt khi giao tuyến trực tuyến (cid:198) Biểu tượng

mặc định

– Tính xác thực

39

(2) Điều tra phỏng vấn theo nhóm mục tiêu trực tuyến:

3.2.3. Các cách tiếp cận nghiên cứu qua Internet (5)

(cid:137) Nội dung: Quan sát KH trong những tình huống cụ thể như:

(3) Hoạt động quan sát trực tuyến

• Kiểm soát việc KH tán ngẫu và gửi email thông qua các phòng chat,

bảng tin hay qua danh sách gửi thư

• Cung cấp không gian trên website của DN hay mua danh sách các địa

chỉ email tại những chủ đề thảo luận có liên quan tới SP mà DN muốn

(cid:137) Ưu điểm: Hiệu quả và mang tính xác thực cao

(cid:137) Hạn chế: Mẫu quan sát nhỏ nên chưa mô tả khách quan và chính xác

nghiên cứu

40

hành vi mua hàng chung của KH

3.2.3. Các cách tiếp cận nghiên cứu qua Internet (5)

(cid:137) Đặc điểm:

(4) Khảo sát trực tuyến:

• Quy mô KH mục tiêu lớn

(cid:137) Bao gồm:

• Nội dung khảo sát nhỏ

• Khảo sát qua email:

• Mẫu nghiên cứu: Thu thập địa chỉ email từ hệ thống cơ sở dữ liệu

của DN, từ DN chuyên dụng, từ website…

• Gửi bảng câu hỏi

• Gửi email nhắc nhở tới những đối tượng nghiên cứu

• Khảo sát qua website

• DN gửi bảng câu hỏi lên website của họ

41

• KH trả lời vào mẫu trả lời tự động dưới dạng nút bấm/ menu/ ô trống

Nhanh và ít tốn kém

Khả năng khái quát hóa chưa cao

Khả năng thay đổi và thích ứng tốt

Tính hiệu lực của hoạt động đo lường Xu hướng người được hỏi trả lời theo hình thức cá nhân hóa

Giảm sai số trong quá trình nhập dữ liệu do sử dụng máy tính

Nhận được hồi đáp trung thực cho những câu hỏi nhạy cảm

Đôi khi không xác định được tính trung thực của câu trả lời

Đối tượng khảo sát có thể bị trùng lặp nhiều

Bất cứ ai cũng có thể tham gia trả lời (có lời mời của DN/ mật mã được bảo về)

Các dữ liệu điện tử dễ dàng sắp xếp thành bảng thứ tự

Xu hướng giảm bớt số lượng người đi phỏng vấn

Ưu điểm Nhược điểm

BH 3.3: Ưu và nhược điểm của nghiên cứu khảo sát trực tuyến

42

3.2.3. Các cách tiếp cận nghiên cứu qua Internet (5)

(cid:137) Nhóm nghiên cứu trực tuyến được coi như cộng đồng opt-in, bao gồm

(5) Các nhóm hội thảo phỏng vấn trực tuyến

một nhóm những người:

• Chấp nhận trở thành đối tượng nghiên cứu cho các nhà nghiên cứu

marketing

• Được hưởng những lợi ích/ ưu đãi nhất định, vd: dùng SP miễn phí của DN trong 1 thời gian; hưởng coupon mua hàng trên mạng…

(cid:137) Ưu điểm:

• Phải hoàn thành bảng câu hỏi phụ

• Thông tin xác thực về đặc điểm và tính cách của KH

• Có bảng câu hỏi ngắn hơn (cid:198) tăng tỷ lệ phúc đáp của KH

(cid:137) Hạn chế: Chi phí cao

43

• Số lượng thành viên nhóm nghiên cứu lớn (cid:198) tăng tính khái quát hóa

Chương 3

Quản trị tri thức marketing

(cid:132) 3.1. Chiến lược chuyển tải dữ liệu

(cid:132) 3.2. Quản trị tri thức marketing TMĐT

(cid:132) 3.3. Một số cách tiếp cận nghiên cứu tận dụng công nghệ khác

(cid:132) 3.4. Phân định cơ sở dữ liệu marketing và kho chứa dữ liệu

(cid:132) 3.5. Phân tích và phân phối dữ liệu

44

(cid:132) 3.6. Các ma trận quản trị tri thức marketing TMĐT

3.3. Một số cách tiếp cận nghiên cứu tận dụng công nghệ khác

3.3.1. Thu thập dữ liệu từ giao diện của KH

(cid:134) Sử dụng cookies khi người sử dụng truy cập vào website:

= Thu thập thông tin về KH ngay tại PC của người sử dụng

– Theo dõi hành vi của người sử dụng

– Giúp nhà marketing đưa ra chương trình xúc tiến phù hợp và các webpage

(cid:134) Sử dụng clickstream: Thiết lập hệ thống đo lường PC trên máy tính của một

gửi đến từng người sử dụng riêng lẻ

nhóm những người sử dụng nhất định và theo dõi về hành vi và các trang web,

nội dung mà nhóm người này truy cập Internet

– Clickstream: Phần mềm theo dõi quá trình click của KH, nhằm xác định

chương trình nào trên website thu hút KH nhất

45

– Phải có tập KH quen thuộc

3.3. Một số cách tiếp cận nghiên cứu tận dụng công nghệ khác

(cid:134) Sử dụng phần mềm bộ đếm web log tập hợp các báo cáo về:

– Số lượng người sử dụng

– Mục nào trên website mà KH ưu tiên truy cập

– Người sử dụng đã mua gì tại trang web đó

(cid:134) Nhiều DN sử dụng dữ liệu từ server để tạo nên những thay đổi thường xuyên trong

các webpage và các chào hàng xúc tiến

(cid:134) Dữ liệu thời gian thực xảy ra khi một phần mềm đặc biệt:

– Theo dõi sự di chuyển của KH thông qua 1 website

– Biên soạn và báo cáo dữ liệu tại những bản thông báo hiện tại

– Cho phép nhà marketing phân tích được hành vi trực tuyến của KH và đưa ra

những điều chỉnh kịp thời

46

3.3.2. Thu thập dữ liệu từ server:

3.3. Một số cách tiếp cận nghiên cứu tận dụng công nghệ khác

3.3.3. Tiếp cận nghiên cứu từ không gian thực:

(cid:137) Thu thập dữ liệu sơ cấp không gian thực tại các điểm mua hàng ngoại tuyến (Các

loại máy đọc thẻ thông minh, thẻ tín dụng, các máy bán hàng tương tác, máy quét

dữ liệu…)

(cid:137) Kết hợp với dữ liệu trực tuyến đưa ra bức tranh toàn cảnh về hành vi của KH đối

với những DN bán lẻ cá nhân

(cid:137) VD: Catalina marketing đặt những máy nhỏ bên cạnh quầy thanh toán tại các gian

hàng tạp phẩm để thu thập các coupon dựa trên việc mua hàng của từng KH, khi

(cid:198) Xây dựng một hệ thống cơ sở dữ liệu khổng lồ cho mục đích mua hàng và

KH sử dụng hết tiền trong coupon, máy quét mã số ngang sẽ ghi lại

47

cho những phúc đáp chào hàng của KH

BH 3.4: Ví dụ về việc lưu trữ và chọn lọc dữ liệu từ không gian thực

Máy quét UPC

Dữ liệu về sản phẩm

Dữ liệu giao dịch

Kho chứa dữ liệu

Dữ liệu về KH

48

Chương 3

Quản trị tri thức marketing

(cid:132) 3.1. Chiến lược chuyển tải dữ liệu

(cid:132) 3.2. Quản trị tri thức marketing TMĐT

(cid:132) 3.3. Một số cách tiếp cận nghiên cứu tận dụng công nghệ khác

(cid:132) 3.4. Phân định cơ sở dữ liệu marketing và kho chứa dữ liệu

(cid:132) 3.5. Phân tích và phân phối dữ liệu

49

(cid:132) 3.6. Các ma trận quản trị tri thức marketing TMĐT

3.4. Phân định cơ sở dữ liệu marketing và kho chứa dữ liệu

* Cơ sở dữ liệu marketing:

- Cơ sở dữ liệu về SP cung cấp thông tin về đặc điểm SP, giá cả, các cấp độ

quản trị kho hàng hóa…

- Cơ sở dữ liệu về KH cung cấp thông tin về đặc điểm tính cách, hành vi KH

- Cơ sở dữ liệu về quá trình giao dịch chuyển dữ liệu từ các cơ sở dữ liệu

khác về kho chứa dữ liệu

* Kho chứa dữ liệu:

- Chứa đựng tất cả thông tin của tổ chức

- Được thiết kế đặc biệt trợ giúp cho hoạt động phân tích hoạch định chiến

50

lược và đưa ra quyết định

Chương 3

Quản trị tri thức marketing

(cid:132) 3.1. Chiến lược chuyển tải dữ liệu

(cid:132) 3.2. Quản trị tri thức marketing TMĐT

(cid:132) 3.3. Một số cách tiếp cận nghiên cứu tận dụng công nghệ khác

(cid:132) 3.4. Phân định cơ sở dữ liệu marketing và kho chứa dữ liệu

(cid:132) 3.5. Phân tích và phân phối dữ liệu

(cid:132) 3.6. Các ma trận quản trị tri thức marketing TMĐT

51

3.5. Phân tích và phân phối dữ liệu

4 loại hình

(1) Hoạt động khai phá dữ liệu (data mining): Trích rút các thông tin thông

qua phân tích thống kê (nhận biết xu hướng sử dụng SP nhiều hơn của KH

trong những tháng nào)

(2) Dữ liệu về KH (customer profiling): Giúp nhà marketing:

+ Hiểu được đặc điểm và hành vi của từng nhóm KH mục tiêu

+ Lựa chọn những nhóm mục tiêu cho những chào hàng xúc tiến

+ Tìm và giữ chân KH

+ Giảm CP gửi thư trực tiếp bằng việc mục tiêu hóa những KH có phản

52

ứng phúc đáp cao

3.5. Phân tích và phân phối dữ liệu

(3) Phân tích RFM (recency, frequency, monetary): Sử dụng dữ liệu với 3 tiêu

chuẩn chính:

+ Lần mua hàng cuối cùng của KH là khi nào? (tính chất mới xảy ra)

+ KH mua SP của công ty bao nhiều lần? (mức độ thường xuyên)

+ KH đã chi bao nhiêu tiền để mua SP? (mức độ tài chính)

(4) Thu thập các bản báo cáo: Nhà tập hợp báo cáo tự động chuyển đổi bản báo

cáo thành những bài viết ngắn gọn, xúc tích, dễ hiểu, có chất lượng từ thông tin

53

trong kho dữ liệu

Chương 3

Quản trị tri thức marketing

(cid:132) 3.1. Chiến lược chuyển tải dữ liệu

(cid:132) 3.2. Quản trị tri thức marketing TMĐT

(cid:132) 3.3. Một số cách tiếp cận nghiên cứu tận dụng công nghệ khác

(cid:132) 3.4. Phân định cơ sở dữ liệu marketing và kho chứa dữ liệu

(cid:132) 3.5. Phân tích và phân phối dữ liệu

(cid:132) 3.6. Các ma trận quản trị tri thức marketing TMĐT

54

3.6. Các ma trận quản trị tri thức marketing TMĐT

2 ma trận quản trị tri thức marketing được sử dụng rộng rãi nhất hiện nay:

(cid:137) ROI:

(cid:137) Lợi nhuận thu được từ dòng thu nhập phụ trợ/ việc giảm CP có ở mức có thể chấp nhận được

so với tổng vốn đầu tư cho không gian lưu trữ dữ liệu không?

(cid:137) ROI = Tổng mức tiết kiệm CP / Tổng mức CP lắp đặt phần mềm

(cid:137) Chỉ số ROI được sử dụng để phân bổ giá trị khác của hệ thống quản trị tri thức

(cid:137) Tổng CP cho quyền sở hữu (Total cost of ownership)

(cid:137) Đo lường bởi những nhà quản trị công nghệ thông tin

(cid:137) Gồm:

- CP cho phần mềm, phần cứng, CP cho việc thực hiện hoạt động lữu trữ dữ liệu

- Mức tiết kiệm CP (giảm thời gian download)

- Các yêu cầu về nhân công

- ...

55

Thank you!

56