1
Chương 5: DÒNG CHẢY ĐỀU KHÔNG
ÁP TRONG LÒNG DẪN HỞ
MAI Quang Huy
Bộ môn Thủy lực Thủy văn, Khoa Công trình
Trường Đại học Giao thông Vận tải
nội 2014
1. CÁC KHÁI NIỆM
Dòng chảy trong kênh hở:
dòng chảy mặt thoáng;
Các thông số:
h: độ sâu dòng chảy;
i: độ dốc đáy;
Khi độ dốc nhỏ: => Đường đo áp trùng với mặt thoáng;
M.c ướt mặt cắt ngang thẳng đứng;
Dòng chảy đều: dòng chảy các đặc trưng của (tốc độ
v, chiều u h, độ dốc đáy i, độ nhám n) không đổi theo
dòng chảy; => i = Jp = J;
Dòng chảy thường khu rối hoàn toàn nhám => Tính toán
bằng công thức Sedy;
2
Chương V- Dòng chảy đều không áp trong lòng dẫn hở
h
i
P
P
E
E
Q
gV 2
2
2
1. CÁC KHÁI NIỆM
Công thức Sedy:
Hoặc: (1)
trong đó: w diện tích mc ướt; C- hệ số Sedy; R- bán kính
thủy lực; K Module lưu lượng;
Công thức (1) công thức tổng quát của dòng đều
Công thức Maning: (2)
Kênh hình thang cân:
3
Chương V- Dòng chảy đều không áp trong lòng dẫn hở
RiCV
iKRiCVQ
ww
.
RCK
w
61
1/
R
n
C
h
b
m
ctgm
2. KÊNH LỢI NHẤT VỀ MẶT THỦY LỰC (LNVTL)
Đ.n: kênh LNVTL kênh lưu
lượng cực đại (Qmax) khi diện tích
m/c (
w
) độ dốc (i) cho trước;
Bt xác kênh LNVTL một cách tổng
quát cho mọi dạng mc rất khó
không thực tế;
Xét trường hợp mặt cắt hình thang;
b
= b/h. mc ứng với
b
ln
LNVTL . Tại
b
ln :
4
Chương V- Dòng chảy đều không áp trong lòng dẫn hở
w,
V w
V
b
=b/h
b
ln
0
0
ln
ln
bb
bb
b
b
w
d
d
d
d
mm 2
ln 12
b
3
3. CÁC BÀI TOÁN VỀ DÒNG CHẢY CHẢY ĐỀU TRONG
LÒNG DẪN HỞ
Bài toán 1- Tính lưu lượng Q khi biết w i;
Bài toán 2- Tính độ dốc đáy i khi biết Q w;
Bài toán 3- Tính diện tích mặt cắt ướt w khi biết Q i;
Cách giải
Bài toán 1 2, lời giải được rút ra trực tiếp từ pt bản;
Bài toán 3 sẽ hơi khó khăn; dụ như mặt cắt hình thang được
bằng 03 yếu tố: m, b h.
+ hệ số mái dốc (m) phụ thuộc vào loại v/l áo kênh; còn lại
b h nên sẽ một số TH sau:
biết b (hoặc h) tìm h (hoặc b) => phải thử dần
tìm đồng thơi h b => gặp nhiều trong thực tế:
Kênh nhỏ (vd rãnh) thể dựa vào đk kênh LNVTL;
Kênh lớn, thường biết thêm một điều kiện như: R hoặc v;
Chương V- Dòng chảy đều không áp trong lòng dẫn hở
5
4. XÁC ĐỊNH HỆ SỐ NHÁM
Trường hợp kênh mặt cắt phức tạp:
Mặt cắt ướt được chia làm
nhiều phần đơn giản,
hệ số nhám của toàn bộ mặt cắt
được tính từ hệ số nhám của các
phần đơn giản;
Một số công thức:
(theo Einstein) (theo Pavlopski)
Chương V- Dòng chảy đều không áp trong lòng dẫn hở
w
1
w
2
w
3
n1,
1
n2,
2
n3,
3
32
1
23
N
i
ii
td
n
n
21
1
2
N
i
ii
td
n
n
6