intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Tin học ứng dụng trong kinh tế - Nguyễn Thủy Đoan Trang

Chia sẻ: You Can | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:266

148
lượt xem
17
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Tin học ứng dụng trong kinh tế cung cấp cho người học một số nội dung sau: Cơ sở dữ liệu theo mô hình dữ liệu quan hệ, đại số quan hệ, tổ chức cơ sở dữ liệu và thiết kế bảng (Table), thiết kế truy vấn (Query), thiết kế biểu mẫu nhập liệu (Form), thiết kế báo cáo (Report). Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Tin học ứng dụng trong kinh tế - Nguyễn Thủy Đoan Trang

  1. Trường Đại học Nha Trang Khoa Công nghệ Thông tin Bộ môn Hệ thống Thông tin  TIN HỌC ỨNG DỤNG  TRONG KINH TẾ Nguyễn Thủy Đoan Trang trangdhnt@gmail.com  2013 1
  2. Phân bổ thời gian  Tài liệu học tập  Bài giảng Tin học Ứng dụng trong kinh tế, BM Hệ thống Thông tin, Đại học Nha Trang, 2013.  Tài liệu tham khảo  webmonhoc.ntu.edu.vn  trangdhnt.tk  Thư viện trường đại học Nha Trang  Các trang web khác trên Internet 2 2013
  3. Nội dung 1 Cơ sở dữ liệu theo mô hình dữ liệu quan hệ 2 Đại số quan hệ 3 Tổ chức cơ sở dữ liệu và thiết kế bảng (Table) 4 Thiết kế truy vấn (Query) 5 Thiết kế biểu mẫu nhập liệu (Form) 6 Thiết kế Báo cáo (Report) 3 2013
  4. Các khái niệm cơ bản  Dữ  liệu  (data):  Là  những  số  liệu  rời  rạc,  như  tên,  địa chỉ, số điện thoại của một khách hàng.  Cơ sở dữ liệu là gì?  (database)  Là một sưu tập của những dữ liệu có liên quan. Ví dụ: niên giám điện thoại, danh mục sách, … Các dữ liệu này có thể được lưu trên các thiết bị trữ tin khác nhau như sổ sách, băng đĩa từ, …  Các CSDL có thể có kích thước và độ phức khác nhau.  Một CSDL có thể được phát sinh và duy trì bằng máy hoặc thủ công. 4 2013
  5. Các khái niệm cơ bản  Hệ  quản  trị  CSDL  là  gì?  (DataBase  Management System ­ DBMS)  Hệ quản trị cơ sở dữ liệu là một tập những chương trình cho phép người sử dụng tạo ra và duy trì CSDL.  Hệ QTCSDL là một phần mềm hệ thống cho phép định nghĩa, xây dựng và xử lý dữ liệu. 5 2013
  6. Các khái niệm cơ bản  Định nghĩa: Khai báo “bộ khung” dữ liệu cùng với các mô tả chi tiết dữ liệu.  Xây dựng: Lưu giữ dữ liệu lên các thiết bị lưu trữ.  Xử lý: truy vấn, cập nhật và phát sinh báo cáo.  Một  số  hệ  QTCSDL:  Foxpro,  Access,  SQL,  MySQL, Oracle, DB2…  Hệ CSDL = CSDL + Hệ QTCSDL 6 2013
  7. Một ví dụ về CSDL KHACHHANG VANCHUYEN MSKH TÊNKH TP TP PVC S1 An HCM HCM 01 S2 Hoà  HN HN 02 S3 Bình NT NT 03 S4 Trang NT MATHANG DATTHANG MSMH TÊNMH ĐG MSKH MSMH SL P1 Táo  650 S1 P1 300 P2 Cam 500 S1 P2 200 P3 Chanh 450 S1 P3 400 S2 P1 100 S2 P3 300 S3 P2 200 S4 P2 210 7 2013
  8.  Định nghĩa CSDL: chỉ định cấu trúc mỗi “bảng”, bao gồm các phần tử dữ liệu và kiểu dữ liệu tương ứng.  Xây dựng CSDL: Đưa dữ liệu vào các “bảng” KHACHHANG, VANCHUYEN, MATHANG, DATHANG.  Xử lý CSDL: Thực hiện những truy vấn và các phép cập nhật, chẳng hạn: “Khách hàng có tên là An đặt những mặt hàng nào”, “Tên những khách hàng đã đặt mặt hàng Cam”, “Tính thành tiền”… 8 2013
  9. Vấn đề đặt ra:  Có bao nhiêu bảng, tên gì?  Những bảng nào có quan hệ với nhau  Trong một bảng có bao nhiêu cột Mục đích là để tránh trùng lắp, dư thừa dữ liệu, dữ liệu thiếu tính nhất quán. 9 2013
  10. Các khái niệm cơ bản Mô  hình  dữ  liệu:  là  một  hệ  hình  thức  toán học gồm có 2 phần:  Một hệ thống ký hiệu để mô tả dữ liệu.  Một tập hợp các phép toán thao tác trên dữ liệu đã cho. 10 2013
  11. Các mô hình dữ liệu  Mô hình thực thể kết hợp (Entity Relationship Model)  Mô hình dữ liệu quan hệ (Relational Data Model)  Mô hình dữ liệu mạng (Network Data Model)  Mô hình dữ liệu phân cấp (Hierachical Data Model)  Mô hình hướng đối tượng (Object Orient Model) 11 2013
  12. Mô hình dữ liệu thực thể­kết hợp  Do P.P.Chen đề xuất năm 1976  Các khái niệm:  Thực thể (Entity)  Loại thực thể (Entity Type)  Thuộc tính (Entity Attribute)  Khóa (Entity Key)  Mối kết hợp (Entity Relationship)  Số ngôi của mối kết hợp (Degree)  Thuộc tính của mối kết hợp (Attribute)  Bản số (RelationShip Cardinal) 12 2013
  13. Mô hình dữ liệu quan hệ  Do E.F.Codd đề xuất năm 1970  Có  cơ  sở  lý  thuyết  vững  chắc:  khái  niệm  lý  thuyết tập hợp trên các quan hệ.  Các  khái  niệm:  thuộc  tính  (Attribute),  quan  hệ  (Relation), lược  đồ quan hệ (Relation Schema),  bộ (Tuple), khóa (Key). 13 2013
  14. Các khái niệm cơ bản MHDLQH  Thuộc tính (Attribute)  Quan hệ (Relation)  Bộ giá trị (Tuple)  Lược đồ quan hệ (Relation Schema)  Thể hiện của quan hệ  Khóa (Key)  Phụ thuộc hàm(Functional Dependency)  Ràng buộc toàn vẹn (Integrity  Constraint) 14 2013
  15. Thuộc tính (Attribute)  Thuộc tính:  là một tính chất riêng biệt của một đối tượng.  cần được lưu trữ trong CSDL để phục vụ cho việc khai thác dữ liệu về đối tượng.  Ví dụ:  Loại thực thể MÔN-HỌC có một số thuộc tính Mãmôn,Tên-môn, Số-Đv-Học-Trình.  Loại thực thể HỌC-VIÊN có một số thuộc tính Mãkhoa,Mã-học-viên, Tên-học-viên, Ngày- sinh, Quêquán. 15 2013
  16. Thuộc tính (Attribute)  Các đặc trưng của thuộc tính:  Tên gọi (Name)  Kiểu dữ liệu (Data Type)  Miền giá trị (Domain) 16 2013
  17. Thuộc tính (Attribute)  Tên thuộc tính  Có tính chất gợi nhớ  Đặt đúng quy định của hệ QTCSDL  Không nên đặt quá dài  Nếu  không  cần  lưu  ý  đến  ngữ  nghĩa  thì  tên  thuộc  tính  thường  được  ký  hiệu  bằng  các  chữ  cái A, B, C, D, …, còn X, Y, Z, W,… dùng thay  cho 1 nhóm thuộc tính. 17 2013
  18. Thuộc tính (Attribute)  Kiểu dữ liệu (Data Type): Mỗi thuộc tính đều  phải thuộc một kiểu dữ liệu nhất định.  Kiểu văn bản  Kiểu số  Kiểu luận lý  Kiểu ngày giờ 18 2013
  19. Thuộc tính (Attribute) Một số kiểu dữ liệu trong SQL Server: 19 2013
  20. Thuộc tính (Attribute)  Miền giá trị (Domain):  Mỗi thuộc tính chỉ chọn những giá trị trong một tập hợp con của kiểu dữ liệu.  Tập hợp các giá trị mà một thuộc tính A có thể nhận được gọi là miền gi trị của A  Ký hiệu: Dom(A), MGT(A)  Giá trị NULL:  Trong nhiều hệ QTCSDL, người ta đưa thêm vào miền giá trị của các thuộc tính một giá trị đặc biệt gọi là giá trị rỗng (NULL) 20 2013
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1