
Trang:
NỘI DUNG
02
1•Trình tự thiết kế vận chuyển
2•Ước tính khối lượng
3•Ước tính lượng hàng lưu thông
4•Phương thức vận chuyển & giá
5•Lưu thông và chuyên chở
6•Đường sá tại công trường
Nội dung trong chương này được tham khảo từ bài giảng của:
PGS.TS. LƯƠNG ĐỨC LONG

Trang:
1. Trình tự thiết kế vận chuyển
03
1. Xác định tổng khối lượng hàng
2. Lượng hàng lưu thông hàng ngày trên từng tuyến đường.
3. Chọn phương tiện vận chuyển.
4. Tính toán khả năng lưu thông của đường và số lượng xe.
5. Chỉnh lại các tuyến đường, bố trí kho bãi và nơi xếpdỡ.
6. Tổ chức bộ phận quản lý vận tải.
7. Thiết kế thi công đường xá, cống, bến đỗ ...

Trang:
2. Ước tính khối lượng
04
Hàng hoá vận chuyển gồm có:
Vật liệu xây dựng (G1): đất, cát, đá, sỏi, đá dăm, đá
hộc, xi măng, gỗ, thép hình, thép tròn, thép tấm, … (70%
÷ 80% khối lượng hàng phải chuyên chở vào công
trường). Căn cứ để ước tính khối lượng: tiến độ thi công.
Máy và thiết bị xây dựng (G2): máy trộn BT, máy hàn,
dàn giáo, thăng tải … (chiếm 20% ÷ 30%G1). Căn cứ để
ước tính khối lượng: thông số kỹ thuật của máy móc thiết
bị xây dựng.
Các máy móc thiết bị phục vụ cho sản xuất (G3): chỉ
có đối với các công trình công nghiệp.
Tổng khối lượng hàng hóa cần vận chuyển đến công
trường:
TG = 1,1 * (G1+G2+G3) {đơn vị tính: tấn}

Trang:
2. Ước tính khối lượng
05
1- Cát 6500 tấn
2- Sỏi 13.000 tấn
3- Ximăng 2500 tấn
4- Thép 1100 tấn
5- Gỗ 2200 tấn
6- Cốt thép 1000 tấn
7- Ván khuôn 2000 tấn
8- Cốt thép 700 tấn
9- Ván khuôn 1300 tấn
10- Cốt thép 300 tấn
11- Ván khuôn 700 tấn
12- Vữa BT 22.000 tấn
13- Vữa BT 14.000 tấn
14- Vữa BT 8000 tấn.


