Bài giảng Tổ chức thi công: Chương 5 - ThS. Đào Quý Phước
lượt xem 3
download
Bài giảng Tổ chức thi công - Chương 5: Tổ chức vận chuyển vật liệu phục vụ thi công, cung cấp cho người học những kiến thức như trình tự thiết kế vận chuyển; ước tính khối lượng; ước tính lượng hàng lưu thông; phương thức vận chuyển và giá; lưu thông và chuyên chở; đường sá tại công trường. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Tổ chức thi công: Chương 5 - ThS. Đào Quý Phước
- ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM KHOA KỸ THUẬT XÂY DỰNG BỘ MÔN THI CÔNG VÀ QUẢN LÝ XÂY DỰNG PHỤ TRÁCH HƯỚNG DẪN: THS. ĐÀO QUÝ PHƯỚC quyphuoc24@gmail.com ThS. ĐÀO QUÝ PHƯỚC Email: dqphuoc@hcmut.edu.vn Phone: 0394282546huoc24@gmail.com Trang: 01
- NỘI DUNG 1 • Trình tự thiết kế vận chuyển 2 • Ước tính khối lượng 3 • Ước tính lượng hàng lưu thông 4 • Phương thức vận chuyển & giá 5 • Lưu thông và chuyên chở 6 • Đường sá tại công trường Nội dung trong chương này được tham khảo từ bài giảng của: PGS.TS. LƯƠNG ĐỨC LONG Trang: 02
- 1. Trình tự thiết kế vận chuyển 1. Xác định tổng khối lượng hàng 2. Lượng hàng lưu thông hàng ngày trên từng tuyến đường. 3. Chọn phương tiện vận chuyển. 4. Tính toán khả năng lưu thông của đường và số lượng xe. 5. Chỉnh lại các tuyến đường, bố trí kho bãi và nơi xếp dỡ. 6. Tổ chức bộ phận quản lý vận tải. 7. Thiết kế thi công đường xá, cống, bến đỗ ... Trang: 03
- 2. Ước tính khối lượng Hàng hoá vận chuyển gồm có: Vật liệu xây dựng (G1): đất, cát, đá, sỏi, đá dăm, đá hộc, xi măng, gỗ, thép hình, thép tròn, thép tấm, … (70% ÷ 80% khối lượng hàng phải chuyên chở vào công trường). Căn cứ để ước tính khối lượng: tiến độ thi công. Máy và thiết bị xây dựng (G2): máy trộn BT, máy hàn, dàn giáo, thăng tải … (chiếm 20% ÷ 30%G1). Căn cứ để ước tính khối lượng: thông số kỹ thuật của máy móc thiết bị xây dựng. Các máy móc thiết bị phục vụ cho sản xuất (G3): chỉ có đối với các công trình công nghiệp. Tổng khối lượng hàng hóa cần vận chuyển đến công trường: TG = 1,1 * (G1+G2+G3) {đơn vị tính: tấn} Trang: 04
- 2. Ước tính khối lượng 1- Cát 6500 tấn 2- Sỏi 13.000 tấn 3- Ximăng 2500 tấn 4- Thép 1100 tấn 5- Gỗ 2200 tấn 6- Cốt thép 1000 tấn 7- Ván khuôn 2000 tấn 8- Cốt thép 700 tấn 9- Ván khuôn 1300 tấn 10- Cốt thép 300 tấn 11- Ván khuôn 700 tấn 12- Vữa BT 22.000 tấn 13- Vữa BT 14.000 tấn 14- Vữa BT 8000 tấn. Trang: 05
- 3. Lượng hàng lưu thông hàng ngày Qn Qng = K T Qng: lượng hàng vận chuyển hàng ngày Qn: lượng hàng vận chuyển trong năm T: Số ngày vận chuyển trong năm. K: hệ số không điều hòa trong vận chuyển hàng ngày Phương thức và phương Nên phân loại tiện vận chuyển. hàng vận Đặc điểm của hàng hóa chuyển theo Địa điểm nhận hàng. Trang: 06
- 3. Lượng hang lưu thông hàng ngày Và tổng hợp theo bảng như sau: STT Teân haøng Ñôn vò Khoái löôïng Nôi nhaän Cöï ly (km) Ghi chuù 1 Xi maêng T 12,5 Q.6 11 2 Caùt m3 125,6 KCN VL 20 Vónh loäc 3 Gaïch 4x4x18 vieân 23.200 KCX TT 18 Taân Thuaän Trang: 07
- 4. Phương tiện vận chuyển & Giá thành - Sau khi xác định xong lượng hàng lưu thông trên từng tuyến, tiến hành chọn phương tiện vận chuyển. Căn cứ vào các yếu tố sau: • Tính chất, hình dáng, kích thước, trọng lượng của vật liệu • Cách thức vận chuyển: ngang, đứng hay xiên, để hở hay kín… • Cách dỡ vật liệu xuống: đổ đống hay xếp chồng… • Loại và đặc điểm của đường xá: độ dài, chất lượng, trở ngại (cầu, phà…) • Khả năng lưu thông của một đoạn đường là số xe hoặc đoàn tàu có thể lưu thông trên đoạn đường đó trong 1 ngày (lượng hàng/đơn vị thời gian). => Tiến hành lựa chọn loại phương tiện phù hợp. Trang: 08
- 4. Phương tiện vận chuyển & Giá thành Phân loại: • Loại vận chuyển từ ngoài vào đến công trường. * Trong xây dựng DD&CN, đối với vận chuyển bên ngoài vào đến công trường, thường được chọn bằng ô tô là thông dụng nhất vì hình thức này rất cơ động, có khả năng bốc dỡ hàng trực tiếp xuống nơi tiêu dùng nhanh, không cần bốc dỡ trung gian. • Loại vận chuyển bên trong công trường. * Đối với vận chuyển bên trong công trình, thì chọn thiết bị, máy XD phù hợp với các Đk riêng (VD: Nhà cao tầng vận chuyển đứng bên trong là Cần Trục và Thăng tải) Chọn phương tiện vận chuyển theo giá thành: • Vận chuyển bằng đường bộ. • Vận chuyển bằng đường thủy (thường kinh tế nhất). • Vận chuyển bằng đường sắt. Trang: 09
- 4. Phương tiện vận chuyển & Giá thành Giá thành vận chuyển 1 tấn hàng: GT = G1 + G2 + G3 GT: Giá thành vận chuyển 1 tấn hàng. G1: Tiền thuê xe vận tải để chở 1 tấn hàng. G2: Tiền bốc xếp 1 tấn hàng. G3: Tiền làm đường sá quy vào 1 tấn hàng. Tiền thuê xe vận tải để chở 1 tấn hang GK: Giá thuê 1 ca máy. G1 = ∑n c * GK nc: số xe vận tải. QK ∑nc*GK: Tiền thuê các phương tiện vận tải trong một ca. QK: Lượng hàng lưu thông trên một đoạn đường trong một ca (tấn). Trang: 10
- 4. Phương tiện vận chuyển & Giá thành Tiền bốc xếp 1 tấn hàng (G2) tùy thuộc vào phương tiện bốc xếp và mức độ cơ giới hóa trong bốc xếp Tiền làm đường sá quy vào 1 tấn hàng: 0,01( A + A1 )* G ' G3 = Qn A: Tỷ lệ khấu hao hàng năm cho thu hồi vốn làm đường (%). A1: Tỷ lệ khấu hao hàng năm cho sửa chữa cơ bản. G’: Vốn đầu tư để làm đường. Qn: Lượng hàng lưu thông trong năm. Trang: 11
- 4. Phương tiện vận chuyển & Giá thành Khả năng lưu thông của một đoạn đường là số xe hoặc số đoàn tàu có thể lưu thông trên đoạn đường đó trong một ngày. Khả năng chuyên chở là lượng hàng hóa có thể chuyên chở trên một đoạn đường với số lượng tàu, xe có sẵn. Thời gian của một • tb: Thời gian bốc xếp hàng lên xe (h). chuyến xe cả đi và • td: Thời gian dỡ hàng xuống xe (h). về (còn gọi là chu • tn: Thời gian xe nghỉ và chờ đợi (h). kỳ vận chuyển): • L: khoảng cách vận chuyển (km) • v1 và v2: Tốc độ di chuyển của xe khi l l có hàng và khi không có hàng. t = tb + + t d + + t n v1 v2 Trang: 12
- 4. Phương tiện vận chuyển & Giá thành Số chuyến (đi và về) trong một ngày của một xe ôtô là: T − t0 • T: Thời gian làm việc của một xe trong một ca (h). m= • t0: Thời gian tổn thất, với ôtô = 0,5÷2giờ (h). t • t: Thời gian của một chuyến xe cả đi và về (h). Số xe cần thiết theo tính toán là: Q • Q: Khối lượng hàng cần vận chuyển trong một ca. n= • q: Tải trọng của xe (t). q*m Số xe cần thiết theo thực tế công trường là: • K1: hệ số do không tận dụng hết thời gian theo tính toán, với ôtô = 0,9. n nCT = • K2: hệ số do không tận dụng hết trọng K1 * K 2 * K 3 tải của xe = 0,6. • K3: hệ số an toàn = 0,8. Trang: 13
- 5. Lưu thông và chuyên chở Số lượng phương tiện vận chuyển phải đảm bảo chuyên chở đủ và kịp thời khối lượng hàng hóa XD, đồng thời phải đảm bảo tính điều hòa và liên tục của: Quá trình hoạt động của máy thi công chính, lực lượng công nhân thi công Các dây chuyền mà vật liệu hàng hóa có tham gia. Bản thân phương tiện vận tải được sử dụng liện tục. Nguyên tắc chọn xe: Nguyên tắc 1: Tổng năng suất các ô tô phục vụ cho một máy đào phải lớn hơn năng suất máy đào; Nguyên tắc 2: Số lượng ô tô phải đảm bảo máy đào làm việc liên tục không chờ xe; Trang: 14
- 5. Lưu thông và chuyên chở Chọn xe ô tô vận chuyển theo máy thi công chính • Trong thực tế, số lượng phương tiện vận chuyển được xác định từ yêu cầu phục vụ máy thi công chính trên công trường hoạt động hiệu quả liên tục. VD như: • Xác định số xe tải chuyên dụng chở cấu kiện cho cần trục lắp ghép đang thi công bằng cách lấy “Cấu kiện” trực tiếp từ phương tiện vận tải lắp lên kết cấu. • Xác định số xe chở trộn bê tông, phục vụ máy bơm bê tông thương phẩm. • Xác định số Ô tô chở đất phục vụ máy đào đất. Trang: 15
- 6. Đường sá công trường 6.1 Yêu cầu • Không đòi hỏi yêu cầu cao về thiết kế và thi công. • Phải đảm bảo an toàn giao thông và phục vụ thi công. Các nguyên tắc chung thiết kế quy hoạch đường tạm cho công trường: • Tận dụng các tuyến đường hiện có; • Thiết kế theo đường nội bộ sẽ mở thêm của công trình khi đi vào sử dụng; • Phù hợp, thuận tiện với luồng vận chuyển hàng, giảm tối đa số lần bốc xếp; • Tốt nhất là đường một chiều; • Tránh giao cắt với đường điện, ống nước. • Đường ngoài công trường: đường nối công trường với mạng đường công cộng hiện có. Hệ thống • Đường trong công trường: đường giao đường tạm thông trong phạm vi công trường (còn gọi là đường nội bộ). Trang: 16
- 6. Đường sá công trường 6.2. Sơ đồ quy hoạch mạng lưới đường Thiết kế đường giao Sơ đồ vòng kín thông bên trong công trường XDDD thường theo sơ đồ phối hợp vòng kín và nhánh cụt là phù hợp nhất, vì nó Sơ đồ nhánh cụt kết hợp được các ưu điểm như: giao thông tốt, xe chạy một chiều, vào một cổng ra một cổng, giá thành xây dựng thấp. Sơ đồ phối hợp Trang: 17
- 6. Đường sá công trường 6.3. Đường ô tô Về cấu tạo - Đường ô tô tạm thời trên công trường- nếu là đường 1 chiều b>=3.5m, nếu 2 chiều b>= 6m. Đường giao thông trên công trường, tuy là đường tạm thời nhưng nói chung vẫn cần phải đáp ứng được mọi yêu cầu kỹ thuật tối thiểu của đường vĩnh cửu để vừa tiết kiệm và đảm bảo an toàn. Trắc ngang mẫu đường tạm cho ô tô 1. Phần dành cho xe chạy. 2. Phần lề dường dành cho người đi lại và tránh xe. 3. Rãnh thoát nước mưa. 4. Chỗ tránh xe. Trang: 18
- 6. Đường sá công trường 6.3. Đường ô tô Khả năng chịu tải của đất nền thiên nhiên (thông thường) = 0,5÷2KG/cm2. Áp suất bánh hơi của xe tải (thông thường) = 5÷5,5KG/cm2 Làm mặt đường cho phần xe chạy Trang: 19
- 6. Đường sá công trường 6.3. Đường ô tô Khi vận chuyển bằng ô tô thì hệ thống đường tạm thời được thiết kế theo nhiều loại, tùy vào đặc điểm địa hình xây dựng và tính chất cơ lý của đất ở những nơi có đường đi qua. Hệ thống đường tạm thời này, được căn cứ vào mặt đường mà phân ra làm nhiều loại: Mặt đường đất tự nhiên: San phẳng bằng máy ủi/máy san, rồi dằm nhiều lần bằng đầm lăn. Mặt đường đất gia cố: Dùng hổn hợp 6 ÷14% đất thịt + 70 ÷75% cát + đá dăm/sỏi. Mặt đường đá dăm: Rải đá thành từng lớp, mỗi lớp dày không quá 15cm và đầm kỹ. Mặt đường đá hộc: Xếp đá hộc trên nền cát hoặc sỏi, chèn các khe hở bằng đá dăm, rồi lu lèn chặt. Lớp mặt là sỏi hay cát hạt to. Đường lát bằng tấm BT đúc sẳn: thường dùng ở các công trường lớn, mật độ xe đông. Kích thước tấm tham khảo bảng tra. Trang: 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Tổ chức thi công và các xí nghiệp phục vụ xây dựng đường ô tô - ThS. Chu Tiến Dũng
96 p | 460 | 97
-
Bài giảng Tổ chức thi công: Chương IV - ThS. Đặng Xuân Trường
34 p | 276 | 75
-
Bài giảng Tổ chức thi công: Chương V - ThS. Đặng Xuân Trường
34 p | 228 | 75
-
Bài giảng Tổ chức thi công - Nguyễn Quốc Toàn
135 p | 223 | 74
-
Bài giảng Tổ chức thi công: Chương III - ThS. Đặng Xuân Trường
21 p | 209 | 65
-
Bài giảng Tổ chức thi công đường ô tô: Chương 1,2 - ThS. Nguyễn Biên Cương
114 p | 248 | 58
-
Bài giảng Tổ chức thi công: Chương II - ThS. Đặng Xuân Trường
21 p | 199 | 57
-
Bài giảng Tổ chức thi công đường ô tô: Chương 5,6 - ThS. Nguyễn Biên Cương
122 p | 194 | 50
-
Bài giảng Tổ chức thi công đường ô tô: Chương 3,4 - ThS. Nguyễn Biên Cương
128 p | 149 | 45
-
Bài giảng Tổ chức thi công: Chương VI - Võ Xuân Thạnh
53 p | 160 | 44
-
Bài giảng Tổ chức thi công: Chương I - Võ Xuân Thạnh
56 p | 182 | 44
-
Bài giảng Tổ chức thi công: Chương VIII - Võ Xuân Thạnh
25 p | 151 | 38
-
Bài giảng Tổ chức thi công: Chương II - Võ Xuân Thạnh
15 p | 195 | 38
-
Bài giảng Tổ chức thi công: Chương III - Võ Xuân Thạnh
39 p | 184 | 35
-
Bài giảng Tổ chức thi công: Chương V - Võ Xuân Thạnh
19 p | 138 | 30
-
Bài giảng Tổ chức thi công: Chương 1 - ThS. Trương Công Thuận
16 p | 124 | 18
-
Bài giảng Tổ chức thi công: Chương 1 - ThS. Đào Quý Phước
36 p | 9 | 3
-
Bài giảng Tổ chức thi công: Chương 1 - Trần Nguyễn Ngọc Cương
30 p | 9 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn