intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Tổng quan về các dụng cụ hít hiện nay tại Việt Nam - ThS. Lê Khắc Bảo

Chia sẻ: Nu Na | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:43

32
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

"Bài giảng Tổng quan về các dụng cụ hít hiện nay tại Việt Nam - ThS. Lê Khắc Bảo" trình bày cơ sở khoa học cho hiệu quả của thuốc cung cấp qua đường hít; đặc điểm các dụng cụ hít hiện nay pMDI, DPI, Nebulizer; khuyến cáo lựa chọn các dụng cụ hít.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Tổng quan về các dụng cụ hít hiện nay tại Việt Nam - ThS. Lê Khắc Bảo

  1. TỔNG QUAN VỀ CÁC DỤNG CỤ HÍT HIỆN NAY TẠI VIỆT NAM Báo cáo viên: ThS. Lê Khắc Bảo ĐHYD TPHCM – BVNDGĐ
  2. TÌNH HÌNH BPTNMT VÀ SỬ DỤNG BÌNH XỊT HIỆN NAY • Khảo sát quốc tế về BPTNMT tại 12 nước: – 7 – 9% dân số chung – Tăng hơn so với 10 năm trước International Journal of COPD 2014:9 597–611 • Đa số không phối hợp động tác tốt – 60% BN BPTNMT 1 hít vào quá nhanh khi – 92% BN Hen 2 sử dụng dụng cụ pMDI 1. Al-Showair RA. Respir. Med.101(11),2395–2401 (2007); 2. Al-Showair RA. Chest 131(6),1776–1782 (2007) 2
  3. NỘI DUNG TRÌNH BÀY I. Cơ sở khoa học cho hiệu quả của thuốc cung cấp qua đường hít II. Đặc điểm các dụng cụ hít hiện nay: pMDI, DPI, Nebulizer III. Khuyến cáo lựa chọn các dụng cụ hít 3
  4. VỊ TRÍ BÁM CỦA HẠT THUỐC QUYẾT ĐỊNH HIỆU QUẢ VÀ AN TOÀN 0 Vùng dẫn khí Kháng viêm Giãn phế quản 1 Phế quản 2 3 4 Tiểu phế quản 5 6 Vùng trao đổi khí 16 17 Tiểu phế quản hô hấp 18 19 20 Tiểu phế quản tận 21 22 Ống phế nang 23 Túi phế nang Adapted 4from Lee SL et al., AAPS J. 2009 ;11(3):414-23.
  5. KÍCH THƯỚC HẠT THUỐC QUYẾT ĐỊNH VỊ TRÍ BÁM Bell J. Why optimize inhaler technique in asthma and COPD? Br. J. Prim. Care Nurs. 2, 37–39 (2008) 5
  6. TỐC ĐỘ DI CHUYỂN HẠT THUỐC QUYẾT ĐỊNH VỊ TRÍ BÁM 6
  7. ĐO KÍCH THƯỚC HẠT Luồng khí vào Luồng khí ra Đĩa va chạm KẾT QUẢ ĐO LƯỜNG Đường kính khí động học trung vị (MMAD) Phân suất khối hạt mịn (FPF): tỷ lệ khối hạt có MMAD < 5.8 mm Tháp va chạm Andersen 7
  8. TƯƠNG QUAN GIỮA CÁC TẦNG THÁP VÀ VỊ TRÍ TRÊN ĐƯỜNG THỞ Khối lượng thuốc Kích thước hạt thuốc 8
  9. ĐO TỐC ĐỘ DI CHUYỂN HẠT • Thông số đo lường: Đầu phát tia laser – Thời gian phun khí dung – Tốc độ di chuyển hạt khí dung • Kỹ thuật đo lường: – Quay video tốc độ cao – Nhiễu xạ chùm tia sáng laser Đầu thu tia laser Hochrainer D, Holz H, Kreher C, Scaffidi L, Spallek M, Wachtel H.J Aerosol Med. 2005;18:273-282 9
  10. ĐO VỊ TRÍ BÁM HẠT  Hạt thuốc được gắn đồng vị phóng xạ Tc 99m  Máy camera liên kết máy vi tính ghi lại xạ hình  Phân phối thuốc cho từng vùng được tính toán Newman SP. J Aerosol Med. 1999;12(suppl 1):S25-S31. 10
  11. ĐẶC ĐIỂM CỦA DỤNG CỤ HÍT CHO HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ CAO • Tạo được hạt mịn có tỷ lệ lớn: – Đường kính khí động học trung vị thấp – Phân suất khối hạt mịn cao • Tạo được luồng khí dung di chuyển chậm – Không đòi hỏi BN hít vào quá nhanh – Không kích thích phản xạ hít vào nhanh của BN 11
  12. NỘI DUNG TRÌNH BÀY I. Cơ sở khoa học cho hiệu quả của thuốc cung cấp qua dụng cụ hít II. Đặc điểm các dụng cụ hít hiện nay: pMDI, DPI, Nebulizer III. Khuyến cáo lựa chọn dụng cụ hít 12
  13. Evohaler Dụng cụ cấp thuốc qua đường hít Bình xịt định liều Khởi động bằng hơi thở Dùng kèm buồng đệm Turbuhaler Accuhaler Bình hút bột khô Breezhaler Handihaler Khí nén Máy phun khí dung Siêu âm 13
  14. BÌNH XỊT ĐỊNH LIỀU pMDI EVOHALER BREATH ACTUATED pMDI 14
  15. TẠO HẠT & DI CHUYỂN HẠT • Tạo hạt thuốc phụ thuộc: – Loại chất đẩy trong dung dịch / dung môi thuốc – Cấu tạo đặc thù của từng dụng cụ – Không phụ thuộc vào lực hít vào của bệnh nhân • Tốc độ di chuyển hạt phụ thuộc: – Loại chất đẩy trong dung dịch / dung môi thuốc – Lực hít vào của bệnh nhân – Buồng đệm dùng kèm hay không 15
  16. TẠO HẠT KHÍ DUNG Hòa trộn chất đẩy và thuốc giúp tạo hạt khí dung Không lắc bình xịt sẽ không tạo được hạt khí dung ! 16
  17. CÔNG THỨC THUỐC 250 Ref CFC 250 Test HFA 250 200 150 FPF mcg 100 50 0 e ) 0) 4) 0) 8) 7) 3) 1) 1) 7) r .0 to ic >1 0. 9. 5. 4. 3. 2. 1. 0. 10 ua ev - - - - - - - - t( ct D - (0 .8 .7 .3 .1 .1 .7 .4 oa -A .0 (5 (4 (3 (2 (1 (0 (0 r (9 hr ex e 1 2 3 4 5 6 7 ilt T 0 S S S S S S S F al S ot T Phân suất khối hạt mịn (FPF) [nằm từ tầng 3 – 5]: HFA / CFC = 1.46 Daley-Yates, et al Eur Resp J; 1999, 14 (30), P1358. 17
  18. TỐC ĐỘ DI CHUYỂN HẠT • Luồng khí dung di chuyển nhanh, nhiệt độ thấp – Chất đẩy CFC: 182,5 ms ở – 32,2oC Hiệu ứng cold-Freon – Chất đẩy HFA: 510,8 ms ở – 1,9oC • Cấu tạo đặc thù của bình xịt cũng giúp tốc độ di chuyển của luồng khí dung chậm hơn – Các loại bình xịt pMDI không giống nhau hoàn toàn Toby GD Capstick, Ian J Clifton. Expert Rev. Respir. Med. 6(1), 91–103 (2012) 18
  19. ĐẶC ĐIỂM BỆNH NHÂN PHÙ HỢP SỬ DỤNG pMDI • Phối hợp được động tác nhấn bình xịt + hít vào • Kiểm soát được động tác hít vào nhẹ, chậm, sâu (4 - 5 giây) theo sau bằng nín thở lâu (10 giây) • Thành sau họng không quá nhạy cảm với luồng khí lạnh va đập mạnh • Không đòi hỏi BN có lực hít vào mạnh để tạo lưu lượng hít vào tối thiểu 30 l/phút như trong DPI Toby GD Capstick, Ian J Clifton. Expert Rev. Respir. Med. 6(1), 91–103 (2012) 19
  20. BÌNH XỊT ĐỊNH LIỀU + BUỒNG ĐỆM BABYHALER OPTICHAMBER 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2