Bài giảng Tư tưởng Hồ Chí Minh: Chương 2 - ThS. Hồ Trần Hùng
lượt xem 4
download
Bài giảng "Tư tưởng Hồ Chí Minh" Chương 2: Tư tưởng Hồ Chí Minh về vấn đề dân tộc và cách mạng giải phóng dân tộc, được biên soạn gồm các nội dung chính sau: Tư tưởng Hồ Chí Minh về vấn đề dân tộc; Tư tưởng Hồ Chí Minh về cách mạng giải phóng dân tộc. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Tư tưởng Hồ Chí Minh: Chương 2 - ThS. Hồ Trần Hùng
- 1
- Kết cấu: I. Tư tưởng Hồ Chí Minh về vấn đề dân tộc. II. Tư tưởng Hồ Chí Minh về cách mạng giải phóng dân tộc. 2
- 3
- 1. Cơ sở hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh về vấn đề dân tộc. Cơ sở lý luận Cơ sở thực tiễn. Tư Quan Tư Phong Phon tưởng, tưởng, trào g trào quan điểm đấu đấu quan điểm dân tranh tranh điểm về độc tộc của của của của lập, chủ chủ dân tộc các Tôn quyền nghĩa VN nước Trung Quốc gia Mác- Sơn, cuối TK thuộc của dân Gandhi XIX, địa. tộc. Lênin. đầu TK .... XX. 4
- 2. Nội dung tư tưởng Hồ Chí Minh về vấn đề dân tộc 2.1. Vấn đề dân tộc thuộc địa a. Thực chất của vấn đề dân tộc thuộc địa Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, vấn đề dân tộc thuộc địa có hai nội dung cần phải nhận thức: - Đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân dành độc lập cho dân tộc - Lựa chọn con đường phát triển cho dân tộc mình 5
- Người viết các tác phẩm: Tâm địa thực dân, Bình đẳng, Vực thẳm thuộc địa… => Tố cáo chủ nghĩa thực dân, vạch trần cái “khai hóa văn minh”, lên án chế độ thực dân cai trị, bóc lột tàn bạo nhân dân VN. => Chỉ rõ sự đối kháng, mâu thuẫn cơ bản ở các nước thuộc địa là mâu thuẫn giữa dân tộc và chủ nghĩa thực dân, qua đó nêu lên khát vọng giải phóng của các dân tộc. - 6
- Như vậy, nếu như C.Mác và V.Lênin bàn nhiều về cuộc đấu tranh chống CNTB và CN Đế quốc, thì Hồ Chí Minh tập trung vào cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân; C.Mác và V.Lênin quan tâm nhiều đến đấu tranh giai cấp trong lòng các nước tư bản, còn Hồ Chí Minh quan tâm chủ yếu vào đấu tranh giải phóng dân tộc thuộc địa. 7
- Lựa chọn con đường phát triển cho dân tộc Việt Nam Dựa trên quan điểm lịch sử cụ thể, HCM khẳng định con đường phát triển của dân tộc trong thời đại mới là CNXH và CNCS “Làm tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội Cộng sản”. Thực chất là độc lập dân tộc gắn liền với CNXH, còn CNCS là hướng phát triển lâu dài. = 8
- b. Độc lập dân tộc - nội dung cốt lõi của vấn đề dân tộc thuộc địa. - Hồ Chí Minh tiếp cận từ quyền con người rồi từ đó phát triển lên thành quyền dân tộc 9
- Tuy ª n ng «n ®é c lËp , Hå ChÝ Minh to µn tËp , tËp 3, Tuy ª n ng «n nh©n tr.555 q uy Òn v µ d ©n q uy Òn c ña Ph¸p 1791 10
- - Nội dung của độc lập dân tộc + Độc lập, tự do là khát vọng lớn nhất của các dân tộc thuộc địa. + Độc lập dân tộc phải gắn với quyền bình đẳng của các dân tộc trên thế giới và quyền bình đẳng các dân tộc trong một nước 11
- + Đ c lập dân tộc phải gắn với nền hòa bình ộ chân chính và sự thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ quốc gia + Đ c lập dân tộc phải gắn với cơm no áo ấm và ộ hạnh phúc của nhân dân: “nếu nước được độc lập mà dân không được hưởng tự do, hạnh phúc thì độc lập cũng chẳng có nghĩa lý gì” 12
- - Tháng 8/1945, Người đúc kết ý chí đấu tranh cho độc lập, tự do của nhân dân ta trong một câu nói bất hủ: “Dù có phải đốt cháy cả dãy Trường Sơn cũng phải kiên quyết giành cho được độc lập”. - Cách mạng tháng Tám thành công, Người thay mặt Chính phủ lâm thời đọc Tuyên ngôn độc lập, long trọng khẳng định trước toàn thế giới: Nước Việt Nam có quyền hưởng tự do độc lập, và sự thật đã trở thành một nước tự do và độc lập 13
- -Tuy ª n ng «n ®é c lËp , Hå ChÝ Minh to µn tËp , tËp 3, tr.555
- • Kháng chiến toàn quốc chống Pháp bùng nổ, để thể hiện quyết tâm bảo vệ độc lập và chủ quyền dân tộc, Người ra lời kêu gọi: “Không! Chúng ta thà hy sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước,nhất định không chịu làm nô lệ”. • Khi Mỹ leo thang chiến tranh ra miền Bắc, Hồ Chí Minh nói: “Chiến tranh có thể kéo dài 5 năm, 10 năm, 20 năm hoặc lâu hơn nữa, Hà Nội, Hải Phòng và các thành phố khác có thể bị tàn phá , song nhân dân chúng ta không sợ, không có gì quý hơn độc lập tự do”. 15
- Tóm lại, “không có gì quý hơn độc lập tự do” là tư tưởng, là lẽ sống, là học thuyết cách mạng của Hồ Chí Minh, cũng là chân lý của dân tộc Việt Nam. 16
- c. Chủ nghĩa yêu nước chân chính là động lực lớn để thực hiện mục tiêu độc lập dân tộc và phát triển đất nước. - - Theo Hồ Chí Minh, tinh thần dân tộc và chủ nghĩa yêu nước chân chính của các dân tộc thuộc địa là sức mạnh chiến đấu và chiến thắng trước mọi kẻ thù xâm lược. - - Chủ nghĩa yêu nước chân chính là bộ phận của “tinh thần quốc tế” khác hẳn “tinh thần vị quốc” của bọn đế quốc phản động. 17
- 2.2. Mối quan hệ giữa vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp. a. Vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. - Vấn đề dân tộc luôn gắn với vấn đề giai cấp. Chỉ có thể đem lại lợi ích cho giai cấp khi giải quyết tốt lợi ích dân tộc. - Sự kết hợp giữa vấn đề giai cấp với vấn đề dân tộc ở Hồ Chí Minh thể hiện: đoàn kết dân tộc trên nền tảng liên minh công – nông - trí dưới sự lãnh đạo của Đảng. 18
- b. Độc lập dân tộc gắn liền với CNXH - Năm 1930, trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên, Hồ Chí Minh xác định cách mạng Việt Nam trải qua hai giai đoạn: làm tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản. - Người khẳng định: “Chỉ có CNXH, CNCS mới giải phóng được các dân tộc bị áp bức và những người lao động trên thế giới khỏi ách nô lệ”. - Theo HCM, “nếu nước được độc lập mà dân không được hưởng tự do, hạnh phúc thì độc lập cũng chẳng có nghĩa lý gì”, nên khi giành được độc lập, phải tiến lên CNXH, làm cho dân giàu nước mạnh, mọi người được sung sướng, tự do. 19
- c. Giải phóng dân tộc tạo tiền đề để giải phóng giai cấp. Trong hội nghị 5-1941, Người và Trung ương Đảng khẳng định: “Trong lúc này quyền lợi của bộ phận, của giai cấp phải đặt dưới sự sinh tử, tồn vong của quốc gia dân tộc. Trong lúc này nếu không giải quyết được vấn đề dân tộc giải phóng, không đòi được độc lập, tự do cho toàn thể dân tộc, thì chẳng những toàn thể quốc gia dân tộc còn chịu mãi kiếp ngựa trâu, mà quyền lợi của bộ phận, của giai cấp đến vạn năm cũng không đòi lại được” 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Tư tưởng Hồ Chí Minh: Chương 1 - GV. Lý Ngọc Yến Nhi
34 p | 551 | 149
-
Bài giảng Tư tưởng Hồ Chí Minh: Chương 7 - Tư tưởng Hồ Chí Minh về văn hóa, đạo đức và xây dựng con người mới
18 p | 588 | 71
-
Bài giảng Tư tưởng Hồ Chí Minh - Chương 1: Cơ sở, quá trình hình thành và phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh (20tr)
20 p | 1382 | 69
-
Bài giảng Tư tưởng Hồ Chí Minh: Chương 1 - Hà Tân Bình
43 p | 222 | 49
-
Bài giảng Tư tưởng Hồ Chí Minh: Chương I - Lê Văn Bát
45 p | 249 | 44
-
Bài giảng Tư tưởng Hồ Chí Minh: Chương 1 - Cơ sở, quá trình hình thành và phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh
6 p | 350 | 36
-
Bài giảng Tư tưởng Hồ Chí Minh: Chương Mở đầu
14 p | 155 | 16
-
Bài giảng Tư tưởng Hồ Chí Minh - Chương 1: Khái niệm, đối tượng, phương pháp nghiên cứu và ý nghĩa học tập môn Tư tưởng Hồ Chí Minh (2022)
10 p | 34 | 10
-
Bài giảng Tư tưởng Hồ Chí Minh - Bài 1: Cơ sở quá trình hình thành và phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh
14 p | 71 | 9
-
Bài giảng Tư tưởng Hồ Chí Minh: Bài 1 - ThS. Nguyễn Thị Bích Thủy
49 p | 82 | 8
-
Bài giảng Tư tưởng Hồ Chí Minh: Chương 6 - ThS. Hồ Trần Hùng
35 p | 13 | 8
-
Bài giảng Tư tưởng Hồ Chí Minh: Bài 7 - ThS. Nguyễn Thị Bích Thủy
48 p | 93 | 7
-
Bài giảng Tư tưởng Hồ Chí Minh: Chương 7 - Nguyễn Hải Ngọc
13 p | 72 | 5
-
Bài giảng Tư tưởng Hồ Chí Minh: Chương 1 - ThS. Hồ Trần Hùng
53 p | 6 | 4
-
Bài giảng Tư tưởng Hồ Chí Minh: Chương 7 - ThS. Hồ Trần Hùng
62 p | 14 | 4
-
Bài giảng Tư tưởng Hồ Chí Minh: Chương 3 - ThS. Hồ Trần Hùng
27 p | 4 | 3
-
Bài giảng Tư tưởng Hồ Chí Minh: Chương 5 - ThS. Hồ Trần Hùng
73 p | 5 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn