THƠ ĐƯỜNG
ơ ườ
ộ
• • • • • •
ơ ườ
ữ
ả
ổ
1.Khái quát 2. Lý B chạ 3. Đ Phỗ ủ ư ị ạ 4. B ch C D 5. Cách phân tích m t bài th Đ ng. ự Th c hành gi ng văn nh ng bài th Đ ng ở ươ ch
ng trình ph thông.
ị
ề
ở ộ ử
ồ ế ồ ph n
ộ ổ ị ở ở ế ộ ử ơ ườ ng c i m , ch đ khoa c ,
ệ ể
ự ự ỡ ấ ạ ượ c thành t u r c r nh t, bên
ừ ề ,
ễ
ầ
ử ế t). Tr n T Ngang
1. Khái quát ử ả 1.1 Hoàn c nh l ch s . ườ Tri u Đ ng (617 – 907) ạ Xã h i: lo n An S (755), kh i nghĩa Hoàng Sào (873 – 883) ị Nguyên nhân ph n th nh th Đ ng: kinh t ư ưở t vinh, xã h i n đ nh, t ậ các ngành ngh thu t phát tri n. 1.2 Tình hình văn h cọ ơ ườ 1.2.1 Th Đ ng đ t đ ể ạ ạ c nh đó các th lo i khác cũng có nhi u đóng góp: t ề ỳ ế bi n văn, truy n k . ơ ườ ế ủ 1.2.2 Di n bi n c a th Đ ng ữ ơ ườ (618 – 713). Có nh ng đ i m i t ổ ớ ừ ữ S Đ ng nh ng đóng ươ ử ủ ươ ộ góp c a Tr n T Ngang (V ng B t, D ng Quýnh, Lô ươ ầ ứ ệ ạ Chi u Lân, L c Tân V ng – t ki ấ Đăng U Châu đài ca ổ ế là thi nhân n i ti ng n ht.
ộ
ế ế ơ ườ (713 – 766). N i dung phong phú. Th ca v ề ề
ệ ữ
ấ ạ ỗ ủ
ấ ở ắ
ộ ư ượ ấ
ư
ấ ng b
ế ướ c âm đi u c m th c tr ư
ị ướ ố ủ ệ ả ng ệ i báo hi u hoàng i cu i cùng trên
ờ ườ •Th nh Đ ng ơ ị ộ ỷ ủ ả miêu t chi n tranh, s n th y đi n viên chi m m t t ớ ươ ọ tr ng l n. Xu t hi n nh ng tài năng: Cao Thích, V ng ạ ạ Duy, M nh H o Nhiên, Lý B ch, Đ Ph … •Trung Đ ngườ (766 – 827). Thi đàn không m y kh i s c. ọ ậ Sau cu c cách tân Vĩnh Trinh ( Thu n Tông) gây ra hy v ng ơ ộ ệ ả ng sôi đ ng ( th trung h ng, thi đàn xu t hi n c nh t ắ ễ ư ị ủ ạ c a B ch C D , Hàn Dũ, Li u Tông Nguyên…). Màu s c ổ ậ cá tính n i b t. •Vãn Đ ngườ (827 – 904). Khí th trung h ng c a trung ươ ướ ườ ườ Đ ng m t đi, nh ạ ấ ẹ ề ị ủ y m .”…Ánh chi u tà r t đ p nh ng l ấ ả ươ Ẩ hôn “. Lý Th ng tr n ng n” … v t thi đàn th i Đ ng”.
ậ
1.2.3 Các th thể ơ Th Đ ng ơ ườ Th Đ ng lu t: có hai lo i ạ ơ ườ + Ngũ ngôn ấ + Th t ngôn ỗ ạ ể M i lo i có ba th : C ổ phong : còn g i là c th , t
ơ ả do h n c
ổ ể ự ầ
ầ
ọ ậ mi n là có v n, không c n niêm lu t
ắ
ệ
: tuy t : c t (TQ), hay (VN – Bùi K ).
ễ Tuy t cúệ ệ
ủ ữ
ư
ị ố ỏ
ẻ ơ
ỷ ấ ệ Ngũ tuy t và th t tuy t. Tuân th nh ng quy ầ ề ậ ậ ủ đ nh niêm lu t c a lu t thi nh ng yêu c u v đ i l ng l o h n.
: là th th lu t 5 ch và 7 ch m i n i
c “t
ầ
ế
ơ ườ
ộ
ậ
ả
• Lu t thi ậ ể ơ ậ ữ ữ ớ ổ ở ờ ườ ờ ơ ứ ệ ữ ượ ơ ậ t” th i S th i Đ ng. Th lu t 5 ch đ ki ườ ữ ổ ỉ ậ ơ ậ ả Đ ng hoàn ch nh. Th lu t b y ch n i lên ch m ơ ầ ươ h n. Ban đ u V ng Duy, Cao Thích, S m Than dùng ể ỗ ủ ế ủ ạ ạ ơ , du ngo n s n th y, đ n Đ Ph thì ti n lên đ thù t ọ ộ ướ m t b c quan tr ng. M t bài th Đ ng lu t ph i ủ tuân th 5 quy đ nh:
ữ
ợ ặ ơ ườ
ẫ
V n:ầ là nh ng ti ng có thanh âm hòa h p đ t vào hai ủ ng ng l n nhau. Th Đ ng ch
ộ ầ
ầ
ị ế ưở ứ ề hay nhi u câu h ỗ ằ ế y u dùng v n b ng,m i bài m t v n. ữ
ứ
ố ố ạ
ằ
ữ ố ẫ ố
ể ố
ộ
ộ
Đ i:ố là hai câu, hai ch sóng đôi cho cân x ng (đ i ý: ố tìm hai ý cho cân b ng; đ i ch : đ i thanh, đ i lo i: danh – danh, đ ng – đ ng). Đ i ng u và ti u đ i.
ữ
ề ắ ấ
ắ ậ
• Lu t ậ : nh ng quy đ nh v b ng tr c theo ị ị ấ ề chi u ngang. Nh t tam ngũ b t lu n, nh ứ ụ l c phân minh. t ề ế
ề
ậ
ọ
• Niêm : k t dính v thanh lu t theo chi u d c: câu 1 và câu 8, câu 2 và 3, câu 4 và 5, câu 6 và 7.
ế ấ
ị
• Nh p:ị
ạ t o ti
t t u, nh p 2/3 trong ngũ
ấ
ngôn, 4/3 trong th t ngôn.
ồ ng tr n(chén)
ư ụ ươ ả ự ầ xuân (chun)
ả ơ ờ ỏ ẫ
ướ ề
ư ườ ơ ầ ự Ph n hoa s tán tr c h ủ L u th y vô tình th o t ề ể ậ ộ Nh t m đông phong óan đ đi u ự ụ ạ tr y lâu nhân (rén) L c hoa do t ệ ụ ơ ạ ồ ồ (Chuy n ph n hoa tan r i, xua s ch b i th m ượ th , c v n màu xanh m t N c ch y ậ ờ Chi u tàn, gió xuân h n gi n con chim hót Hoa r i nh ng
ả ố i (con gái) nh y xu ng l u) ỗ ụ ố (Kim C c viên Đ M c)
ề ủ
ạ ạ
ử ư i đ i nghe. Núi cao
ể ạ
ườ ờ . Phong l u ng ơ ỗ ươ ệ ữ ả
ộ ố
ớ ng t ẽ c li n v i
ạ ươ
ọ 1.2.4 Các phái thơ ơ Phái đi n viên s n th y: M nh H o Nhiên (689 – 740) ạ “Ta yêu M nh phu t ậ ỉ đâu th ngóng. Ch vái nh n mùi th m” (Lý B ch). ệ ố ng và hòa quy n. +m i quan h gi a tình và c nh h t ơ ẫ ấ ướ i cu c s ng thanh tĩnh, song khí th v n r t +h ạ ơ ướ ề ớ ướ ồ c h dâng. H i n m nh m . “Tháng tám n ộ ố ầ ờ tr i. Khói b c đ m Vân M ng. Nh c D ng sóng rung ồ ộ thành” (V ng Đ ng Đình h ).
ươ ạ V ng Duy (700?761): đa tài: tinh thông âm nh c, th ư
ượ c coi là t
ộ ọ ươ
ơ ủ ữ ổ ư ủ ộ ọ s c a h i h a Nam tông). ế ố ụ ấ ế ề ắ i đ c m c m
ườ ọ ậ ề ặ ẹ ệ
pháp, h i h a (đ Th c a V ng Duy chú ý đ n b c c, c u trúc, ngôn ỹ ả ng giàu màu s c… truy n đ n cho ng ị thanh tú, nh nhàng; giàu tính ngh thu t v m t th giác.
Ể ĐI U MINH GI N
ơ ạ
ệ ể
ơ ả ờ Ả Nhân nhàn hoa qu l cế ạ D tĩnh xuân s n không ấ Nguy t xu t kinh s n đi u Th i minh xuân gi n trung
TRÚC LÝ QUÁN
ộ ọ ầ ế ng khi u
ấ ươ ế Đ c t a u hoàng lý ụ ườ Đàn c m ph c tr Thâm lâm nhân b t tri ệ Minh nguy t lai t ng chi u
ươ ạ ấ
ọ ầ ả ọ ấ
ở ườ ườ ự Phái biên tái: “H Cao, h S m l y bi tráng làm g c, còn V ng, M nh thì l y nhàn t n làm s tr Cao Thích (704 765), ng ố ồ Ứ ng” (H ng Lân) ắ i Hà B c; phóng túng, t do,
ạ ẽ ớ
ụ ừ ế ợ
ườ ả ả ả
ườ ừ ứ ả i t ng tr i, có gi
ữ vài ch c ủ ệ
ươ ơ văn hóa đ a ph
ố ắ ị Ư
ở ề
ả ả ị c nh ng. Miêu t ệ ữ ị ả t), kì hoa d th o, nh ng ươ ng… u Bát La hoa ca loài hoa sáu cánh đêm khép sáng n có nhi u mùi ạ ị ươ ề chí l n tài cao. Phong cách thi ca m nh m . Khai thác đ tài ứ ổ ể ặ ắ biên tái có đ c s c riêng. Yên ca hành: hình th c c th . ả ừ tình c m chinh phu chinh ph v a k t h p V a mô t ế miêu t ng. c nh chi n tr S m Than (715 – 769): là ng ầ ậ ộ quan. Cá tính ngh thu t đ c đáo. Th biên tái c a ông ả th núi l a (H a S n Vân ca t ng bi bu i ti c mang màu s c đ a ph miêu t ươ h ế ợ ườ ng k t h p miêu t ỏ ơ ử ổ ệ ả ng l “đa d h ng”
ừ ị ủ ươ ươ nh th (V ng Chi Hoán), L ng Châu
L t ươ ng Châu t ừ ươ (V ng Hàn).
ễ ạ (trích)Hoàng Hà vi n th ng b ch vân gian
ạ
ượ ẫ ơ ễ ươ ế ị ấ ươ
ồ ụ ẩ ượ
ổ ỷ
Nh t phi n cô thành v n nh n s n Kh ng li u ng đ ch hà tu oán d ọ ấ ộ Xuân phong b t đ Ng c Môn quan ỹ ử ạ B đào m t u d quang bôi ỳ D c m t bà mã th ng thôi ọ ườ ạ ế Túy ng a sa tr ng quân m c ti u ồ ế C lai chinh chi n k nhân h i
ỗ
ư ị ủ ạ ự Đ Ph , B ch C D … ươ Ẩ ạ ạ Phái hi n th c: ệ Phái lãng m n: ạ Lý B ch, Lý Th ng n, Lý H …
2. LÝ BẠCH (701-762)
ờ ạ
ng
ư ưở t ộ ữ
ạ ẹ
ng th ca Lý B ch. ệ ẽ ng đ p đ và hi n
ự
ế 2.1 Thân th và th i đ i. Gia đình Quê h ươ Th i đ i ờ ạ ơ ộ 2.2 N i dung t ưở ự 2.2.1 S xung đ t gi a lý t ố th c đen t
i.
ể
ướ ứ ờ
ế
“Tài tôi có th giúp n
c c u đ i, khí ti
ớ
ể ể
ụ
ờ ấ
t tôi có ể ể ủ ứ th sánh v i Sào Ph , H a Do, văn tôi có th ọ ẽ ế ổ bi n đ i phong t c, trí tôi có th hi u m i l ủ c a tr i đ t và con ng
ườ i
Đại bàng một lúc lên theo gió Chín vạn dặm cao vút tận trời Dẫu khi gió ngừng sa xuống đất Chân còn lê tới tận biển khơi
(Tặng Lý Ung)
ượ
ề
Mong đ
c giúp chúa hi n
Công thành v r ng cũ
ề ừ ở
Công thành c i áo cút Tr v b n Vũ Lăng ạ ộ ờ
ở ề ế ố
ổ ự
ệ ầ
ứ
ạ
ị ẩ
ỏ
Su t cu c đ i Lý B ch vì công không thành nên ể thân không th thoái. Theo đu i s nghi p chính ư ưở ị t ng Lý B ch càng thêm ph n ph c tr nên t ẫ ạ t p, mâu thu n. + Nhi u bài bày t
ặ
ỏ ự ấ ị ng chính tr , ho c ph n n tr
c s ăn
ề ườ ơ
ư ờ
ớ
s b t bình khi b đ y ra kh i ẫ ộ ướ ự Đ ng l n nh tr i
tr ọ ủ ch i sa đ a c a vua chúa.( xanh. Riêng ta không đ
ườ ượ ướ c b
c)
ả
ấ ự
ấ
t
ng
ế ư ưở ủ
ộ ượ
ơ
+ C m th y cô đ c, b t l c. Tìm đ n t u, ngao du s n th y…
Lão Trang, r
ươ
ế ử (trích)
ng ti n t u ấ ế
ng lai
ủ ả ấ
ấ ế
ạ
ắ
ậ
ạ ứ
ố ấ ữ ụ
t h u d ng
ủ
ộ
ệ
T Quân b t ki n ượ Hoàng Hà chi th y thiên th ụ ồ ư Bôn l u đáo h i b t ph c h i Quân b t ki n ườ ng minh kính bi b ch phát Cao đ ế ộ ư Triêu nh thanh ti, m thành tuy t Nhân sinh đ c ý tu t n hoan ệ M c s kim tôn không đ i nguy t Thiên sinh ngã tài t … ị ị ề ổ C lai thánh hi n giai t ch m ch ả ư ỳ ữ ẩ Duy h u m gi l u k danh ộ ố ọ ạ Lý B ch đã ch n cu c s ng c a m t ngh sĩ.
2.2.2 Lòng đồng cảm với nhân dân
Chi n tranh lo n l c ạ ạ ườ ế ng đâm nhau ch t
ờ
ộ
ế Sa tr ự ơ Ng a ai ng ngác nhìn hý tr i! ườ ạ ỉ ề Di u qu r a ru t ng i iả ơ Tha treo cành khô trông t t Binh lính thây bón cỏ ế ( Chi n thành Nam)
ổ
ườ ướ ụ ố ử ầ ọ
ệ Lao đ ng kh sai ộ ổ ậ ề i kéo thuy n kh th t Ng N c đ c u ng không trôi ấ N a b u đ ng thành đ t Khúc “đô h ” c t lên ộ L trào đau th t ru t
ộ ấ ắ ( Đinh đô h ca)ộ
ườ
ụ ữ
i ph n
ỗ ươ
N i kh c a ng +Th
ư
ồ
ươ
ầ
ng Can hành )
ổ ủ ụ ng ph : ậ ự T lân th p ngũ d ắ Nhan s c đào hoa h ng ụ ng nhân ph Na tác th ụ ầ ủ S u th y ph c s u phong (Tr ườ
+Chinh phụ
ả
ầ ươ ị
ườ ấ ươ
ư Yên th o nh bích ti ụ T n tang đê l c chi ậ Đ ng kim hoài quy nh t ạ ế ng thì Th thi p đo n tr ứ Xuân phong b t t ng th c ự ậ Hà s nh p la vi?
(Xuân t
)ứ
ậ ẻ ẹ ủ
ỏ
ộ . ả C m nh n v đ p c a cu c s ng lao đ ng +
ộ ố ị ế Lô h a chi u thiên đ a ạ ử
ồ
yên
ộ
ượ
H ng tinh lo n t Xá lang minh nguy t dệ ạ Ca khúc đ ng hàn xuyên (Noãn lang) c Gia. T
+ Cô gái hái sen bên khe Nh
ườ
ể
i nói ẻ i qua làn hoa sen. M t tr i soi v ướ
c.
ẹ ừ ổ
ươ ườ i c ặ ờ ờ ậ ơ
ượ
ạ
ng th m ph ph t
ươ ờ ữ
ơ
ố
ố
ặ ướ
ươ
ng. Con tu n mã màu tía hý vang b ụ
ừ
ấ
ấ ấ ả ơ ư ứ ừ
ộ
ẩ
ệ ớ chuy n v i ng ố đ p v a đi m trangin xu ng sáng ng i t n đáy n ơ ấ Gió th i tung v t áo đ m h trong không trung. Trên b nh ng chàng trai ăn ch i con nhà ai. T p năm, t p ba in bóng lên r ng thùy ề c vào mi n d ố ứ hoa r ng. Th y c nh y trù tr đi không d t, lu ng ng n ng nh đ t t ng khúc ru t (Thái liên khúc)
2.2.3 Tình yêu thiên nhiên ễ
: sông, thác, trăng…
ế
ề
ả
ề
ồ
Thiên nhiên hùng vĩ, di m l ệ ố Chèo thuy n xu ng b n Qu ng Lăng ỗ ộ ầ Trên đ n Chinh L m t v ng trăng treo ư ả ấ ư
Hoa đ i nh d i g m thêu ề ố ử Trên sông đ m l a nh chi u sao sa ỗ ề (Trăng trên đ n Chinh L ) ữ
ế ợ
ố
K t h p miêu t ả thiên nhiên và tr tình ướ ề + Chi u hôm b c xu ng chân đèo Ánh trăng trên núi cũng theo ng
i vườ ề
+
ẳ
ượ
i v i lên trăng v n ch ng đ
c
ạ
ườ ớ Ng Khi đi trăng l
ị i mãi theo nhau
ệ
ậ ệ 3. Ngh thu t ậ ộ ố ủ 3.1 M t s th pháp ngh thu t ươ
ng
ạ + H ng lên bút vung rung Ngũ Nh c
Khoa tr ứ ơ
ơ Th thành át sóng bi n kh i
ủ
ắ
ố
ượ
ể + Chén say ng núi v ng Tr i đ t làm g i chăn + Tóc tr ng ba nghìn tr
ng
ạ
ờ ấ ắ ồ Vì bu n dài l
sao
• Nhân hóa
tệ
ẳ
ớ
ố ạ
+ Gió xuân xót ly bi ễ ế Ch ng khi n li u xanh cành ử ỗ ầ + Ta g i n i s u theo năm tháng ề ấ ạ Theo gió đi v đ t D lang ờ + Nâng chén m i trăng sáng ườ i V i bóng thành ba ng ồ ồ Ta ca, trăng b i h i Ta múa, bóng r i lo n
ị ự
ấ ế ủ ẽ ọ ầ
ẻ ẹ ố ễ
ạ
nhiên 3.2 V đ p bình d , t L i di n đ t không có d u v t c a đ o g t, c u
kỳ
ọ ậ ừ
ca dao, dân ca
ả ề
ệ
ề
H c t p t + Giang Nam kh thái liên Liên di p hà đi n đi n …
ạ
ủ (Dân ca Nh c ph )
+ Xuân lâm hoa đa mỵ ể Xuân đi u ý đa ai ụ Xuân phong ph c đa tình ườ Xuy ngã la th
ề
ng khai ụ ( Dân ca L c tri u )
3. ĐỖ PHỦ (712-770)
ườ
ộ ờ
i và cu c đ i.
ề
3.1 Con ng Gia đình ộ ướ ổ ẻ c Tu i tr hào hoa, nhi u m ng ộ ờ ữ Nh ng long đong trong cu c đ i ươ ế Cái ch t bi th
ng.
3.2 Những sáng tác trước sự biến An Lộc Sơn
ầ ở
Nh ng bài ca th i tr ữ + Lên l u
ồ
ừ
ầ
ề ố ả ơ ơ
ờ
sót chút thành hoang
ắ
ể
ờ ẻ ệ thành Duy n Châu ể Trong mây trôi bi n li n núi Thái Đ ng mênh mông su t d i Thanh, T ỉ Bia T n đ nh núi ch v ệ Đi n Hán bây gi ổ ự ờ S đ i kim c mênh mang ổ ộ M t mình khách ng m ng n ngang lòng này ư ữ ữ ơ Bài th hay nh ng ch nghĩa dùng hóc hi m. “Ng ử ấ ư ấ b t h u”. b t kinh nhân t
+ Trông núi Thái S n (V ng nh c)
ạ ơ
ơ
ề
ề ỗ ờ ấ ồ ươ
ớ ớ
ắ
ỉ
iướ
ộ ạ
ạ ấ ơ câu “Lên núi Thái S n th y thiên h là t
ẽ ọ ư ự ồ ủ
ọ ế Thái S n trông th nào ả T L xanh li n gi i ươ i Tr i đ t d n xinh t ớ ố i ng chia s m t Âm d Lòng ùn v i l p mây M t hút theo chim núi Lên đ nh chóp mà trông Lè tè muôn núi d ơ ứ Bài th c hai câu đi m t ý, đúng bút pháp đ i gia. Câu ố ấ ứ ừ cu i l y t nh ”.ỏ ư ừ ị ậ ừ ử ắ ộ ờ
ọ + Chim ng v (H a ng), Con ng a h c a binh phòng h Tào: v a v nh v t v a g i g m khí phách m t th i trai tr .ẻ
ữ
ộ ơ
ơ ướ ự ế
Nh ng bài th tr
ề ơ ậ
ổ ỗ ủ ặ
ạ
ỗ
ủ ơ
ứ
ự
c s bi n An L c S n ạ ề ổ ủ ỗ t thi, chua chát cho cái ế
ẳ Kh l a ch ng ch t đói. Mũ Nho ế t thân… Đ t kinh tìm mi ng ăn. S m đ n ự ầ
ượ
ụ
ộ
ả
ế ớ ừ u th a ặ i th m”.(T ng quan ượ
ặ
th a h Vi 22 v n)
ủ ầ ạ t, lý ầ ạ ứ . “Ý y ấ
ự ấ
ữ ụ ầ ờ ờ đ không ch d
T th y mình ỗ ươ ng vây”.
Năm 32 tu i Đ Ph g p Lý B ch. V th lu t thì ư Đ Ph h n Lý B ch nh ng v c phong thì kém ạ xa. Sau khi chia tay lý B ch, Đ Ph lên Tràng An ượ ầ d thi l n th hai. Tr ố ụ ệ nghi p nhà Nho. “ ấ ệ ề nhi u thi ề ử c a giàu gõ. Chi u theo b i ng a l n. R ế cùng ch ngu i. Đ n đâu cũng t ầ G p Lý B ch, thi tr ả ừ ọ t ạ ngưở trí quân tr ch dân có ph n r n n t t đành tiêu tan. Hát rong gi a b i tr n”. nh ư “chim rũ cánh, cá l
ứ
ả ạ
i h n 3/3; dùng hình th c
ụ +L nhân hành : t c cúng gi ể ủ ị ươ ng đ ph đ nh. ụ ề
ự
ỳ
ự
ầ
ầ ườ ướ ạ
ọ ố
ổ
ạ ỷ ầ
ệ tán d ỉ “…Chi u xuân áo l a là sáng r c. Lông k lân ch ể ạ b c thêu vàng. Trên đ u tô đi m c c sang…Dây ố ấ i. T n Qu c, Quách ng c châu qu n sát bó ng ấ ồ ờ ứ Qu c trên đ i tr danh. B u l c đà n i xanh n u ẳ ắ ủ ẵ s n. Mâm th y tinh cá tr ng bày ra. Đũa tê ch ng ắ g p vì no. Dao đeo chuông nh c thái mà u ng ờ ộ công… Sáo tiêu não nu t qu th n. Khách m i chen chúc toàn dân tót v i.” ờ
ừ ề ụ
ủ
+T Kinh Đô v Ph ng Tiên ướ *Đo n 1: Trình bày chí h
ơ ng c a nhà th và nguyên lý
ướ ng v dân đen).
ườ ể ệ ứ ề ắ
ạ ủ ề ớ c a n n thi ca m i (trung quân, h ạ ế ả ề
ử Chu môn t u nh c xú ộ ữ ố L h u đ ng t
ể ạ ườ ướ ả c c nh con
ề ậ ng v thăm nhà t n m t ch ng *Đo n 2: K vi c trên đ ườ ơ ủ ki n c nh ăn ch i c a Đ ng Huy n Tông. ụ ử ố c t ế ề ng đi ti p v nhà. Tr ơ ỗ ơ ự ủ
ỗ ng h n n i c c c c a dân đen. Đ ở ạ ế ủ *Đo n 3: K đo n đ ươ ch t đói càng th ạ Ph vĩ đ i chính là đó.
ệ c r nh
ố
ườ ườ ng ch trách long đong trăm đ ng
ố ầ
ề ậ ế ộ ờ ượ ả Vi c tô thu m t đ i đ Tên đi phu, đi lính cũng không ị ậ V y mà còn ch u kh n cùng ả Dân th … ấ ự M i s u ch t t a non cao Bao la vô t n làm sao thu v
ự ề i đi đ u đeo
ư ườ ữ ề ư ễ
ế ọ ấ ầ
ướ ế ườ
ế ố ươ ng. Ti ng khóc than vang lên ữ ng) đ n chín t ng mây… M i lăm tu i phòng gi ng Tây… ph
ố ố ở m i th c bi
ạ ố ơ i t
ỷ ớ ươ
ặ ư ơ ướ t, tr i t i
ỗ ủ ề ế ấ Ti n xu t tái t 9 bài
ộ ả ị
ầ Binh xa hành ộ ạ ầ ầ Xe ch y m m, ng a hý vang r n. Nh ng ng ụ ẹ ợ ở cung tên bên l ng. Cha m , v con đ u đ a ti n. Cát b i bay tung, khi n không trông th y c u Hàm D ng. H níu ầ ườ ậ áo, gi m chân, khóc lóc đ y đ ổ ầ ự (tr c th ẩ ấ ở ươ ươ ắ b c Hoàng hà. B n m i đi khai kh n đ t ư ể Ch n biên đình máu trôi thành bi n. Vũ hoàng ch a thôi ý ờ ớ ự ế t sinh con mu n m mang biên thùy… Bây gi ả ẳ t h n… Vùng Thanh H i trai ch ng ra gì, sinh con gái l ắ ư ế ng tr ng không có ai nh t. Qu m i oán x a đ n nay, x ờ ố ế ỷ ờ h n, qu cũ khóc lóc, ti ng vi vu trong m a r i tăm”. ạ Bên c nh Binh xa hành, Đ Ph còn vi ấ ậ và 5 bài H u xu t tái. ố ị ( Kh liên Vô Đ nh hà biên c t. Do th xuân khuê m ng lý nhân. Lũng Tây hành – Tr n Đào)
ậ
ị ườ
ộ ỏ ắ
ế ả ấ ổ ế ư
ờ
ấ ệ
ạ i.
3.3 Những sáng tác từ sự biến An Lộc Sơn đến cuối đời. Cu c s ng gian nan, l n đ n ( b An L c S n b t, m c ắ ộ ố ộ ơ ắ ậ ậ ọ vào h a Phòng Quán…). Trên đ ng đi Hoa Châu nh n ế ứ ứ m t ch c quan nh ông ch ng ki n c nh b t lính, vi t ồ tệ r t n i ti ng nh ng đ ng iạ và Tam bi hai chùm Tam l ế h n ch th i đ i, h n ch giai c p. th i cũng b c l t. t, Vô gia bi + Tam bi ạ i, Th ch Hào l + Tam l
ộ ộ ạ ế ờ ạ ạ t : ệ Tân hôn bi ệ ệ ạ ồ i: ạ Đ ng Quan l ơ ừ ườ t, Thùy lão bi ạ i, Tân An l ng i đ ng khóc lên đ
ẹ ươ Cháu T ướ ng yêu dân mình
ng quân cha m th (Tân An l i)ạ
i d tróc nhân ẩ ườ ng t u.
ạ ộ ầ M đ u Th ch Hào thôn ữ ạ ạ H u l Lão ông du t ụ ấ Lão ph xu t môn khan
ạ ạ i)
ộ ộ ả ữ hai nét c m
ấ ướ ị ỗ ủ ạ (Th ch Hào l ạ ổ c b tàn phá, xót cho n i kh
Nh ng sáng tác trong giai đo n này b c l xúc ch đ o: đau vì đ t n ủ c a dân ố ơ ạ
ả
i ộ ễ ệ
Qu c phá s n hà t Thành xuân th o m c thâm ả ờ C m th i hoa ti n l ệ ể ậ H n bi t đi u kinh tâm
ạ
ủ
ươ ẹ
ế
ắ
ờ
ế
ắ
ề
ế
ạ ấ
ế
ớ
ậ
ậ ậ ế ư
ề ố ư
ạ ướ
ế t. L ng cây bóng x
ắ
ả
ổ
. Cá tr ng nh y tung
ơ ỗ Thiên nhiên trong th Đ Ph giai đo n này đôi ầ i đ p, trong sáng vô ng n. lúc cũng t ộ ễ “Hai cái oanh vàng kêu li u bi c. M t đàn cò tr ng vút tr i xanh. Ngàn năm tuy t núi song in s c. Muôn ử ậ ặ d m thuy n Ngô c a r p rình. (Song hàm tây lĩnh ề ạ thiên thu tuy t. Muôn b c Đông Ngô v n lý thuy n). “Vào đêm theo v i gió. Không ti ng th m muôn vô loài” (Tùy phong ti m nh p d . Nhu n v t t thanh). “Chân su i m a rào l ồ l ng. Oanh vàng gù cách t rong
3.4 Nghệ thuật
ữ
ữ ự ự
s và tr tình
ờ
ạ
ự ể ệ ủ ự
ễ ầ 3.4.1 K t h p nhu n nhuy n gi a t “Th Lý B ch là s th hi n c a l c tr i, th Đ ơ ỗ
Ph là s th hi n c a l c đ t.”
Th ca c Trung Qu c n ng v tr tình, nh t ố ặ
ề ữ ặ ộ
ỡ ề ặ
ứ
ả ấ ư
ệ ườ
ờ
ấ ự ự s ơ Đêm t. D ng nghe khóc m c. Sáng ra ớ
i đã t ườ
ế ợ ơ ự ể ệ ủ ự ấ ủ ổ ơ ẹ ự ự s . ệ ừ Ở ỗ ạ ủ ấ ự ự t t s gia tăng, đ c bi Đ Ph ch t t sau lo n ể ệ ỡ ề ặ ự ử An S . “S phá v v m t xã h i đã th hi n thành ộ ự m t s phá v v m t hình th c”. Tính ch t t ữ và tr tình hòa quy n trong các hình nh th . “ khuya l chào lên đ
ắ ng. Mình ông già v i khách”.
ơ ỗ
ủ ườ
ấ ự ự
ậ
ứ
ề
ạ
ơ
ẻ ườ
ữ
ủ
ẫ
Ng
ơ ỗ ấ
ờ ố
Vì giàu ch t t ng s nên trong th Đ Ph th ư ề ệ ấ xu t hi n nhi u nhân v t nh binh lính, nông phu, ổ ộ ờ ọ ấ ạ quan l i, sĩ phu…Cu c đ i h ch t ch a nhi u kh ậ ế ề đau, hâu h t đ u khóc…Nhân v t trong th Lý B ch ờ i khoái trá vén thang mây lên tr i cao cùng có k c ướ ớ ưở ữ ả ạ ng hóa tiên n nh y múa. Lý B ch h i lý t ng t ỗ ườ ỳ ệ ở ề ườ i, Đ con ng con ng i, thăng hoa đi u k di u ế ụ ể ủ ạ ả t c th . ph l i khái quát nh ng hình nh, chi ti ườ ẹ ộ i ph n trong th Đ Ph không đ p l ng l y, ề huy n di u mà chân ch t và có đ i s ng nôi tâm sâu ắ ế s c, t
ụ ữ ệ ị nh .
ệ ừ
3.4.2 Ngh thu t s d ng ngôn t ệ ậ ử ụ ữ ủ ờ ố ườ
ườ ử ụ ể ng s d ng th ắ ữ B n ng i
c. B t gi c b t chúa ngay”. ủ ự ệ ừ “Ng ữ ng c a s tinh luy n ngôn t .
ự Ngôn ng c a đ i s ng hi n th c. Th ị ư ẩ ả ữ “hành”, có nh ng câu gi n d nh kh u ng “ ắ ặ ắ ắ ự ướ b n ng a tr ươ ấ ỗ ủ Đ Ph là t m g ử ấ ư ấ b t h u”. b t kinh nhân t ườ ạ + V n lý bi thu th ng tác khách ộ ệ Bách niên đa b nh đ c đăng đài (Đăng cao) ậ ệ ng khai tha nh t l +
ưỡ Tùng cúc l ự ệ ố Cô chu tr c h c viên tâm
(Thu h ng)ứ
ở
ề ạ ạ + Phong kh i xuân đăng lo n Giang minh d vũ huy n
4. Bạch Cư Dị (772-846)
ộ
ậ
ố
ộ
ự
ệ
ọ
ộ ờ 4.1 Cu c đ i Thân th , s nghi p ệ ế ự Không ch là m t nhà th (3000 bài, tính ch t ph c ứ ơ ỉ ấ ệ ữ ạ t p) mà còn là m t nhà lý lu n (m i quan h gi a văn h c và hi n th c).
4.2 Sáng tác
ư ị
ơ
ố
ươ
ạ
ậ
ạ B ch C D chia th mình thành b n lo i: phúng ụ ả d , c m th
ạ ng, nhàn thích và t p lu t.
ụ ơ 4.2.1 Th phúng d
ấ ể ệ
ạ ầ ộ ủ ầ ớ
ữ ướ
ề ượ c 812). ủ
ế ặ ườ ầ ấ ề ợ ủ c quy n l i c a ỉ ả ế i dân (Ông già Đ Lăng, Thu n ng, Chi c th m ch i c n m. Làm áo cho t l nh, ng
ườ ỗ ế ạ ấ Đ t không bi i”. p áo ng
ườ ế ữ Lăng viên thi p, Ng i tóc
ượ ở ươ ng D ng… cung Th
ế
ộ ố ấ ế ỗ ụ ữ ề ổ ườ ừ i ph n nói chung,
ế
ớ ỏ H i ta ạ ứ ấ ộ
ố ấ Th hi n tính ch t phê phán và ý nghĩa xã h i rõ nét nh t ( 10 bài T n trung ngâm, 50 bài Tân nh c ph , ph n l n nh ng sáng tác tr ả ố Ph n đ i chính sách c a tri u đình đi ng ườ ng ồ h ng…)” ấ ướ đ t, c ố T cáo chính sách cung n : ắ tr ng ậ ộ Ông còn quan tâm đ n m t s v n đ xã h i : thân ph n t n i kh đàn bà. T nay ch “ Bi ng ấ ề ế ộ khinh rẻ”, băn khoăn v ch đ thu khóa b t công “ ố công đ c gì. Không cu c cày ru ng đ t. Mà có trăm th ch ẫ ư ậ ươ l ng. Cu i năm v n d d t”.
ườ Th ể ả ng ph n đ
ng chú ý đ t c nh nhau nh ng hình nh t ổ
ề ỗ
ả ạ l ả ế ả
i tiêu đ m i bài th tác gi ủ ạ ằ ế ộ ả ươ ữ ặ ạ ẹ ế ặ …), ho c ặ ủ ề Nh béo, Ca múa, Thu n ng làm n i rõ ch đ ( ơ ộ ướ i ghi thêm m t dòng làm d Chi c th m ch h ng – Lo cho vi c rõ tình c m ch đ o. ( lãng phí dâu t m, Ông bán than – Gi n ch đ cung th …).
ệ ị ụ ặ ắ ỉ ồ ậ ơ Ông bán than (Mãi than ông) là bài th phúng d đ c s c
ử ụ
ề ầ
ầ ắ ỏ ầ c ti n ông tính toán. Ph n s m áo qu n ng thay trên mình, áo m ng dính. Lòng
ượ ươ ờ ạ nh t.ấ ặ “M t mày tro b i khói l a ám. Mái tóc hoa râm tay đen ngòm… Bán than đ ạ ơ , ph n g o c m. Th ẻ lo than r mong tr i l nh…”
ơ ả
ươ ơ ả Tr
ỳ và T bà hành
ng ườ ậ ng h n ca ượ (806): đ ư ưở t ỗ
ộ
. ệ ề ặ c đánh giá cao v m t ngh ề ng còn nhi u tranh cãi. ệ ầ
ỗ ự ỗ ị
ướ ấ ệ ệ ờ
4.2.2 Th c m th ổ ế N i ti ng h n c là ậ ườ Tr ng h n ca ư ậ thu t nh ng n i dung t ậ ấ ư ươ ố ế Ti ng tr ng Ng D ng b ng d y đ t làm cho đi u múa “ ỗ ườ ng y vũ” b ng tan tác kinh hoàng. Chín l n thành nghê th ạ ề ế khuy t khói bay m t mù. Nghìn c xe, muôn c ng a ch y v Đông Nam… ề … Trên tr i nguy n là chim li n cánh. D i đ t nguy n là ề cây li n cành.
T bà hành ượ
ả ầ
ỳ ế + Ti ng đàn đ
ủ ẳ c miêu t ế
ứ
ứ ấ ế ba l n. L n th nh t ti ng đàn ỡ ủ ỹ ữ ả ứ ộ ả
ầ ỡ ẳ văng v ng bên sông khi n khách không n đi, ch ch ng n ể ả ế ề ầ ti ng đàn c a k n , g y xong nàng k v . L n th hai t ể ầ ế ề ờ v đ i mình khi n khách xúc đ ng. L n th ba g y đàn đ ả c m t
t m lòng tri âm. ấ ắ
ắ ị ệ ằ ẩ
ơ ố
ươ ạ ấ ắ ề Thuy n m y lá đông tây v ng ng t ộ ầ M t v ng trăng trong v t lòng sông ự ủ ộ ậ ủ ng thông, t +Ý nghĩa n i dung, giá tr hi n th c c a tác ph m n m trong ỹ ữ ố s ph n c a các nhân v t. K n và nhà th có chung m i ươ t ậ ả ng c m.