BÀI VIII: MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU XÃ HỘI HỌC
Mục đích: ■ Hiểu được các phương pháp nghiên cứu xã hội học. ■ Vận dụng các phương pháp đó vào nghiên cứu các sự kiện
hiện tượng xã hội.
Nội dung: ■ Phương pháp luận nghiên cứu xã hội học. ■ Hiểu bản chất và ứng dụng được các phương pháp nghiên
cứu cụ thể của xã hội học vào phân tích xã hội.
■ Biết lập một bản kế hoạch tổ chức một cuộc điều tra xã hội
học.
■ Hiểu được các phương pháp thu thập thông tin xã hội học và
ứng dụng vào thực tế điều tra xã hội học.
■ Hiểu được bản chất của các phương pháp phân tích dữ liệu điều tra xã hội học và biết sử dụng vào kết luận bản chất các sự kiện, hiện tượng xã hội.
119
1. Phương pháp luận nghiên cứu xã hội học
a. Quan điểm toàn bộ
b. Quan điểm hệ thống
c. Quan điểm thực tiễn
120
2. Các phương pháp nghiên cứu xã hội học
a. Phương pháp quan sát
b. Phương pháp phỏng vấn
c. Phương pháp trưng cầu ý kiến
d. Phương pháp thực nghiệm
e. Phương pháp chuyên gia
f. Phương pháp phân tích tư liệu
121
1. Thu thập thông tin xã hội
a. Điều tra xã hội học ■ Khái niệm: Điều tra xã hội học là phương pháp thu thập thông tin về các hiện tượng và quá trình xã hội trong phạm vi không gian và thời gian cụ thể nhằm đạt được mục tiêu nghiên cứu đã đề ra.
■ Điều tra xã hội học có thể dùng các phương pháp quan sát,
phỏng vấn, thực nghiệm, chuyên gia và phân tích tư liệu.
■ Điều tra xã hội học có thể tiến hành toàn diện hoặc điều tra
chọn mẫu
122
2. Phân tích thực trạng các hiện tượng xã hội
a. Phân tích các hiện tượng xã hội bằng dẫy số phân phối @. Tính toán các giá trị trung tâm
■ Số bình quân
i
x
=
fx i f
∑ ∑
i
Trong đó: - xi: là các lượng biến của tiêu thức nghiên cứu. - fi: là tần số của các lượng biến - ∑fi:Tổng các tần số.
123
2. Phân tích thực trạng các hiện tượng xã hội
■ Số trung vị ( Ký hiệu Me )
Σ
i
S −
1e −
f 2
h
⋅
=
+
e
e
f
e
xM e Trong đó: Me: Trung vị. xe : Giới hạn đầu của tổ chứa trung vị. he : Khoảng cách tổ chứa trung vị. fe : Tần số của tổ chứa trung vị. ∑fi: Tổng các tần số. S e -1: Tần số tích luỹ của tổ đứng trước tổ chứa trung
vị.
124
2. Phân tích thực trạng các hiện tượng xã hội
■ Ví dụ: Hãy so sánh đời sống của nhân dân địa phương qua hai
thời kỳ nghiên cứu như sau :
125
Thu nhập
Trị số giữa
XF1
XF2
Tần số tích luỹ
Tần số tích luỹ
(10000đ)
(X)
1995
2000
Số G.đình 1995 (F1)
Sốg.đin 2000 (F2)
1
2
3
4
5
6
7
8
10 – 20
15
15
45
225
675
15
45
20 – 30
25
35
60
875
1500
50
105
30 – 40
35
125
100
4375
3500
175
205
40 – 50
45
125
125
5625
5625
300
330
50 – 60
55
125
100
6875
5500
425
430
60 – 70
65
175
175
11375
11375
600
605
70 – 80
75
125
150
9375
11250
725
755
80 – 90
85
100
175
8500
14875
825
930
90 – 100
95
75
120
7125
11400
900
1050
100
50
1100
>100
105
10500
5250
1000
Tổng
1000
1100
64850
70950[H1]
64850 = = 64 , 850 X
95 1000
70950 = = 64 5, X
00 1100
− 500 425 = + = M 60 10 * 64 , 2857 95 e 175
− 550 430 = + = M 60 10 * 66 , 857 e 00 175
Δ = − = − = X M 64 , 850 64 , 2857 ,0 5643
95 e 95 95
Δ = − = − −= X M 64 5, 66 , 857 ,2357
127
00 e 00 00
2. Phân tích thực trạng các hiện tượng xã hội
a. Phân tích các hiện tượng xã hội bằng dẫy số phân phối @. Các tham số đo độ phân tán ■ Phương sai. (Kí hiệu: σ2) Công thức tính như sau:
2
2
i
i
i
) 2 fx
∑
2 x )x(
)x(
2 =σ
−
=
−
=
2 fx i f
i
i
∑ ∑
( x − f ∑
■ Độ lệch tiêu chuẩn. (Độ lệch chuẩn, kí hiệu: σ)
128
=
σ
2σ
2. Phân tích thực trạng các hiện tượng xã hội
■ Độ phân tán tương đối. (Hệ số biến thiên)
V
=
δ X
Ví dụ: so sánh hố ngăn cách giầu nghèo của nhân dân qua hai
thời kỳ như sau:
129
XF1 XF2 X2F1 X2F2
Thu nhập (10.000đ) Trị số giữa (x) Số G.đình 1995 (F1)
Số g.đình 2000 (F2)
1 2 4 3 5 7 8 6
10 – 20 15 90 30 450 6750 20250 1350
20 – 30 25 120 70 1750 43750 75000 3000
30 – 40 35 200 250 8750 306250 245000 7000
40 – 50 45 250 300 13500 607500 506250 11250
50 – 60 55 200 250 13750 11000 756250 605000
60 – 70 65 350 350 22750 22750 1478750 1478750
70 – 80 75 300 250 18750 22500 1406250 1687500
80 – 90 85 350 200 17000 29750 1445000 2528750
90 – 100 95 240 200 19000 22800 1805000 2166000
>100 105 100 100 10500 10500 1102500 1102500
2000 2200 126200 141900 8958000 10415000
130
-
Tổng
Kết quả
126200
,22
3022
δ
=
95
=
=
,
X
63
1
95
2000
2
4734 ,
0909
5,64
−
δ
=
00
141900
=
=
,
X
64
5
,23
954976
δ
=
00
00
2200
,22
8958000
V
,0
35344
=
=
95
=
=
,
X
4479
00
2 95
2000
,23
10415000
V
,0
3713949
=
=
00
=
=
,
X
4734
0909
2 00
2200
,0
00
=
-
,
δ
4479
63
12
,1
0508
=
=
95
V V
3022 1,63 954976 5,64 3713949 35344 ,0
95
131
2. Phân tích thực trạng các hiện tượng xã hội
b. Phân tích sự khác biệt của các hiện tượng xã hội @. Phân tích khác biệt: ■ Hd =
2)
ba∑ − ( n
■ Trong đó: ■ a: là tỉ trọng của từng thành phần trong yếu tố gốc với tổng
thể yếu tố gốc.
■ b: là tỉ trọng của từng thành phần trong yếu tố cần so sánh
với tổng thể yếu tố cần so sánh.
■ n: số tổ, số thành phần của từng yếu tố ■ Nếu Hd < 0,03: không có sự khác biệt ■ Nếu Hd ≥ 0,03: có sự khác biệt và càng lớn hơn 0,03 thì sự
khác biệt càng lớn.
132
Tình trạng gia đình
1975
1985
1995
(a-b)2
(a-c)2
(b-c)2
1985 (b)
1975 (a)
1995 (c)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
1, Cha mẹ ly hôn
102
44
32
0.51
0.44
0.32
0.0049
0.0361
0.0144
2,Cha mẹ ly thân
22
15
0.11
0.15
0.09
0.0016
0.0004
0.0036
9
3,k.tếg.đìnhnghèo
0.095
0.09
0.07
0.000025
0.000625
0.0004
19
7
9
13
0.065
0.07
0.09
0.000025
0.000625
0.0004
9
7
4 , C . mẹ k h ô n g c ó đ.kiện q,tâm
5,C.mẹkhôngq.tâm
10
10
0.05
0.04
0.10
0.0001
0.0025
0.0036
4
6,C.mẹnuông chiều
11
11
0.055
0.05
0.11
0.000025
0.003025
0.0036
5
7, Mồ côi cha hoặc mẹ 14
14
0.07
0.06
0.14
0.0001
0.0049
0.0064
6
8 , G .đì n h b ì n h
9
10
8
0.045
0.10
0.08
0.003025
0.001225
0.0004
thường
Tổng
200
100
100
1.00
1.00
1.00
0.0098
0.0494
0.0328
.0
H
035.0
=
=
d
85
75
−
0098 8
.0
H
.0
07858
=
=
d
95
75
−
■ Ví dụ: Có điều tra xã hội học về tình trạng gia đình của học sinh có vấn đề về tâm lý xã hội (học sinh hư) tại một trường trung học như sau, hãy so sánh bản chất của học sinh có vấn đề về tâm lý xã hội giữa năm 1985& 1975 giữa 1995& 1975 giữa 1995 & 1985:
0494 8
.0
H
064.0
=
=
d
95
85
−
0328 8
2. Phân tích thực trạng các hiện tượng xã hội
b. Phân tích sự khác biệt của các hiện tượng xã hội @. Phân biệt thứ tự quan trọng (hoặc ưu tiên) của các yếu tố
∑
ij
x = i
fx j f
ij
∑ ■ (i, j = 1, 2, 3,..., n); n là số yếu tố và số mức độ quan trọng Trong đó: ■ là mức độ quan trọng (ưu tiên) bình quân của yếu tố i ■ xj : là mức độ quan trọng thứ j ■ fjj : là tần số của mức độ quan trọng thứ j thuộc yếu tố i.
135
2. Phân tích thực trạng các hiện tượng xã hội
■ hệ số phân tán ý kiến:
∑
( x
2 )
i
H
p
T - i n
= ■ Nếu < 0,5: ý kiến trả lời tập trung. ■ Nếu ≥ 0,5: ý kiến trả lời không tập trung, phân tán - tức ít
thống nhất.
■ Ví dụ : Có điều tra đánh giá mức độ quan trọng của các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả sản xuất kinh doanh, thu được bảng kết quả sau. Hãy sắp xếp mức độ quan trọng của các yếu tố đối với kết quả sản xuất kinh doanh và phân tích kết quả điều tra.
136
Tiêu thức 1 2 3 4 5 6 7 8
1, Giúp tiêu thụ SP 413 142 61 68 71 49 68 148
2, Trợ giá 371 310 116 86 53 24 41 19
3, Nghiệp vụ k.doanh 47 148 247 101 119 117 137 104
4, Giảm thuế 120 149 231 155 136 106 68 55
5, Chính sách 114 146 135 199 196 109 71 50
6, Cung ứng Vật tư 46 60 126 125 131 102 409 21
7, Hướng nghiệp 70 112 150 163 233 152 124 16
8, giải quyết vốn 70 129 123 135 134 305 77 47
Tổng 1020 1020 1020 1020 1020 1020 1020 1020
Σ STT 1 2 3 4 5 6 7 8 B.Q N0 Δ2
413 284 183 272 355 294 476 1184 3461 3.393 1.94 2 1
371 620 348 344 265 144 287 152 2531 2.481 2.193 1 2
47 296 741 404 595 702 959 832 4576 4.486 0.236 4 3
55 240 447 924 775 816 742 544 4543 4.454 2.114 3 4
50 228 438 540 995 1176 763 568 4758 4.665 0.112 5 5
21 92 180 504 625 786 714 3272 6194 6.072 3.717 8 6
16 140 336 600 815 1398 1064 992 5361 5.256 3.041 7 7
47 140 387 492 675 804 2135 616 5296 5.192 0.653 6 8
138
14.006
413
1*
142
2*
3*61
4*68
5*71
6*49
7*68
148
8*
+
+
+
+
+
+
.3
393
=
=
=x 1
+ 1020
3461 1020
.1
323
=Hp
=
.14 006 8
2. Phân tích thực trạng các hiện tượng xã hội
c. Phân tích mối liên hệ giữa các hiện tượng xã hội @. Phân tích mối quan hệ giữa 2 hiện tượng (tiêu thức, yếu tố,
nhân tố...) lượng hoá
■ Để đánh giá mức độ chặt chẽ, tính thuận nghịch của mối quan hệ, ta có
hệ số tương quan tuyến tính:
r
=
σ
− y.x yx σ × x
y
,x y σ vµ
y
Trong đó: ■ XY: Số bình quân của xy ■ : Số bình quân của x và y σ x ■ Độ lệch chuẩn của x và y ■
140
■ Xác định hàm hồi qui:
■ Y= a + bx
y.x xy −
= b
σ
2 x
x b y = a
−
⎧ ⎪ ⎨ ⎪ ⎩
■ Với mỗi giá trị của x, thay vào hàm hồi quy, ta được một giá
trị của y tương ứng.
■ Ví dụ; xét quan hệ giữa tỷ lệ có điện sinh hoạt với tỷ lệ sinh con thứ 3 trở lên.
141
Xã
% có điên
XY
X2
Y2
% sinh con thứ ba trở lên (y)
sinhhoạt(x )
1
18
86
1548
324
7396
2
22
80
1760
484
6400
3
30
82
2460
900
6724
4
38
70
2660
1444
4900
5
45
75
3375
2025
5625
6
50
55
2750
2500
3025
7
58
61
3538
3364
3721
8
67
42
2814
4489
1764
9
72
54
3888
5184
2916
10
81
51
4131
6561
2601
11
92
32
2944
8464
1024
12
100
36
3600
10000
1296
Tổng
673
45739
724
35468
47392
X
.56
0833
=
=
Y
333.60
=
=
673 12 724 12
2955
666.
YX
=
=
2
3811
. 5833
X
=
=
2
3949
333.
Y
=
=
35468 12 45739 12 47392 12
2
3811
. 5833
.56
0833
666
. 2805
812.25
δ
=
−
=
=
x
2
3949
333.
.60
333
.17
5858
δ
=
−
=
y
2955
.56
0833
.60*
333
−
R
.0
94276
=
=
−=
666. .25
− 812
.17*
5858
428 . 0077 .453 994
Y
=
bx + 2955
a .
666
0833
.60*
333
b
.0
64238
=
−=
2805
a
− 666 .0
.56 . 64238
333.60
.56*
0833
360.96
=
+
=
Y
.0
64238
X
.96
3600
−=
+
■ Nhân xét: Với r = - 0,94276 chứng tỏ hai yếu tố trên có quan hệ rất chặt chẽ với nhau theo tỷ lệ nghịch tức là tỷ lệ có điện sinh hoạt càng cao thì càng làm giảm tỷ lệ sinh con thứ 3 trở lên. Nếu các yếu tố khác ảnh hưởng không đáng kể, chúng ta có thể lập hàm dự đoán Y= bx + a, với b = - 0,64238 và a = 96,36 , ta có hàm dự đoán y = - 0,64238 x + 96,36. Nếu một địa phương nào đó hoàn toàn không có điện sinh hoạt ( tức x = 0) thì khả năng sinh con thứ 3 trở lên của địa phương đó sẽ là:
y = - 0,64238*0 +96,36 = 96,36%.
144
2. Phân tích thực trạng các hiện tượng xã hội
c. Phân tích mối liên hệ giữa các hiện tượng xã hội @. Phân tích mối liên hệ giữa 2 thuộc tính phi lượng hoá Để phân tích, ta phải sử dụng hệ số liên hợp Pearson:
2
=pK
2
φ 1
φ+
■ Trong đó φ2 là số tương đối so sánh các tần số. ■ Nếu thì giữa chúng có mối liên hệ yếu với nhau coi
0,4 K p < như không đáng kể.
■ Nếu thì giữa chúng có mối liên hệ chặt chẽ với
nhau.
0,4 ≥pK
145
Kết quả học tập
Kém
T. bình
Khá
Giỏi
Cộng
Yếu
Mức sống
Thấp
10 5 4 3 27 5
100 3.03 25 0.862 25 0.71 16 0.44 9 0.23 5.27 0.195
T.Bình
15 12 12 10 6 55
225 6.82 144 4.96 144 4.11 100 2.78 36 0.92 19.59 0.356
Cao
5 5 8 10 15 43
25 0.76 25 0.86 64 1.83 100 2.78 225 5.77 12 0.279
Rất cao
3 7 10 12 15 47
9 0.27 49 1.7 100 2.86 144 4.0 225 5.77 14.6 0.311
Tổng
33 29 35 36 39 1.141
■ Ví dụ: Có nhận định rằng mức sống ảnh hưởng rất lớn đến kết quả học tập của học sinh các trường. Bằng số liệu điều tra ngẫu nhiên 172 học sinh của các trường đại học và trung học sau đây, hãy kiểm định nhận định đó.
■ φ2 = 1,141 – 1 =0,141
2
.0
1235758
.0
3515334
=
=
=
=
pK
2
1
.0 .1
141 141
φ +
φ
Trong thực tế người ta tính φ2 theo các bước sau: ■ Bước 1: Bình phương tần số ở từng ô, ghi kết quả vào góc trái
dưới ô tần số đó.
■ Bước 2: Chia số bình phương đó cho số cộng cột và viết kết
quả vào góc dưới bên phải của ô.
■ Bước 3: Cộng các thương số này theo dòng, ghi tổng vào góc
trái dưới ô cộng dòng.
■ Bước 4: Chia tổng đó cho số cộng dòng, ghi thương vào góc
dưới bên phải của ô.
■ Bước 5: Cộng các thương đó theo cột rồi trừ đi 1 ta được Φ2
148