Xơ gan
THS.BS.THÁI THỊ HỒNG NHUNG Bộ môn Nội – Khoa Y - ĐHYDCT
HÌNH ẢNH XƠ GAN
Định nghĩa
§ Tiến trình tạo mô xơ lan tỏa ở gan
§ Biến đổi cấu trúc bình thường của gan thành
cấu trúc dạng nốt bất thường
Hình ảnh vi thể của xơ gan
Nguyên nhân
A. RƯỢU: Xơ gan LAENNEC
- Nguyên nhân thường gặp nhất
- Không rõ thời gian và số lượng uống gây xơ gan
- Các loại tổn thương:
1. Gan thoái hóa mỡ
2. Viêm gan do rượu
3 Xơ gan: thường nốt nhỏ
Nguyên nhân
- Nhiễm trùng: Siêu vi B, C
- Thuốc: INH, Methyl dopa, Methotrexate
- Độc chất: Arsenic
Nguyên nhân
• Nguyên nhân không rõ
• Có thể do rối loạn đáp ứng miễn dịch: khoảng
90% có kháng thể IgG lưu hành
• 90% phái nữ, 35 – 60 tuổi
XƠ GAN Ứ MẬT NGUYÊN PHÁT
Nguyên nhân
Do tắc nghẽn đường mật ngoài gan
- Sỏi
- U đường mật, tụy
- Viêm tụy mạn
Thời gan tắc nghẽn: 3 – 12 tháng
Bệnh lý khối u ít khi kéo dài đủ gây xơ gan
D. XƠ GAN Ứ MẬT THỨ PHÁT
Nguyên nhân
E. XƠ GAN DO CHƯỚNG NGẠI SAU XOANG
1. Xơ gan tim
- Suy tim phải
- Viêm màng ngoài tim co thắt
2. Xơ gan do chướng ngại trên gan
HC BUDDCHIARI
F. XƠ GAN DO NHIỄM SẮC TỐ SẮT, BỆNH WILSON
Lâm sàng
A. Xơ gan còn bù
Chẩn đoán nhờ xét nghiệm và sinh thiết gan
B. Xơ gan mất bù
1. Hội chứng tăng áp TM cửa
- Tuần hoàn bàng hệ
- Báng bụng
- Lách to
- Xuất huyết tiêu hóa do vỡ giãn TM thực quản, trực
tràng
Lâm sàng
2. Hội chứng suy tế bào gan
- Gầy sụt cân chán ăn
- Thiếu máu
- Tiêu chảy, táo bón
- Vàng da, phù chân, báng bụng sao mạch, lòng bàn
tay son
- Xuất huyết da niêm
- Rối loạn kinh nguyệt, mất khả năng tình dục
SAO MẠCH ( NỐT NHỆN)
LÒNG BÀN TAY SON
CỔ TRƯỚNG
PHÙ CHI
Ascites
TUẦN HOÀN BÀNG HỆ
• Giãn tĩnh mạch thực quản – nặng hơn • chảy máu tiêu hóa nặng (massive gastrointestinal hemorrahge)
Cận lâm sàng
A. SINH HÓA
- Công thức máu: thiếu máu, bạch cầu giảm, tiểu cầu giảm
- Thời gian Prothrombin kéo dài
- Bilirubin máu tăng
- Albumin máu giảm, gamma globulin tăng
- ALT, AST có thể tăng
B. SIÊU ÂM BỤNG
- Gan to hoặc teo, bờ không đều
- Báng bụng, lách to
- TM cửa giãn
Cận lâm sàng
C. DỊCH BÁNG: SAAG≥ 1.1g/dl D. Nội soi thực quản, E. NỘI SOI Ổ BỤNG • F. SINH THIẾT GAN: Tiêu chuẩn vàng – qua da
(percutaneous), qua tĩnh mạch cảnh (transjugular); nội soi ổ bụng (laparascopy); ST kim nhỏ (fine- needle approach)
qkhông làm khi lâm sàng và CLS quá rõ – tai biến ST
HÌNH ẢNH LÁT ĐÁ ( DA RẮN) QUA NỘI SOI DẠ DÀY TRÊN BỆNH NHÂN XƠ GAN
Chẩn đoán phân biệt
A. Lao màng bụng
- Báng bụng đơn thuần, có hội chứng nhiễm lao chung,
IDR dương tính
- Dịch không tăng áp, protein cao (>25g/l) - Sinh thiết màng bụng: là tiêu chuẩn vàng. - ADA > 40 U/L
B. Ung thư màng bụng
Ung thư màng bụng nguyên phát hoặc thứ phát từ các cơ quan khác trong ổ bụng - Xét nghiệm dịch báng: dịch ko tăng áp, protein cao (>25g/l), Cell – Block… - Nội soi ổ bụng, sinh thiết màng bụng
Diễn tiến và tiên lượng Phân độ CHILD PUGH
Thông số
1
2
3
Không Không < 2 > 3.5 1 - 3
Nhẹ Nhẹ/ trung bình 2 – 3 2.8 – 3.5 4 - 6
Trung bình/ nặng Trung bình/ nặng > 3 < 2.8 > 6
Báng bụng TC thần kinh Bilirubin (mg%) Albumin (g%) Prothrombin (số giây tăng)
Tổng số điểm
Phân độ
5 – 6 7 – 9 10 - 15
A B C
Biến chứng của xơ gan
- Báng bụng
- Thay đổi biến dưỡng thuốc
- Viêm phúc mạc nguyên phát
- Rối loạn đông máu
- XHTH do giãn TM, bệnh dạ
- Ung thư gan
dày do tăng áp cửa
- Nữ hóa
- Bệnh não do gan
Tăng áp tĩnh mạch cửa Không tăng áp tĩnh mạch cửa
1. Báng bụng
• Dịch tích tụ bất thường trong khoang màng bụng
(>25 ml)
• Báng bụng là biểu hiện thường gặp nhất của tăng áp
TMC
• Khoảng 50% số BN xơ gan còn bù phát triển báng bụng
trong vòng 10 năm
• Dấu hiệu thường gặp cho thấy xơ gan mất bù
Cơ chế:
- Tăng áp lực tĩnh mạch cửa
- Giảm áp lực keo
- Thận giữ nước và muối
Chẩn đoán báng bụng do tăng áp TMC
– Dịch ít : siêu âm giúp chẩn đoán và hướng dẫn chọc dò
– Xét nghiệm dịch màng bụng: khuynh độ Albumin huyết
tương/ Albumin dịch màng bụng (SAAG: Serum-Ascites
Albumin Gradient) >1.1g% hoặc 11g/L
– Ðộ chuyên biệt 97% trong chẩn đoán xác định báng
bụng do tăng áp TMC
Chẩn đoán NTPM nguyên phát
– Dựa vào đếm số lượng BẠCH CẦU ÐA NHÂN >250/mm3
– Nên cấy dịch màng bụng và cấy máu đồng thời để tối ưu
hóa khả năng phân lập vi khuẩn
– Ða số NTPM nguyên phát (70%) gây ra do vi khuẩn thường trú trong ruột, chủ yếu là Gram (-) E Coli (phân
nửa số BN), Klebsiella
– VK thường gặp kế tiếp : cầu khuẩn Gram (+)
Streptococcus sp (20%)
Enterococcus (5%)
Chẩn đoán NTPM nguyên phát
– Dựa vào đếm số lượng BẠCH CẦU ÐA NHÂN >250/mm3
– Nên cấy dịch màng bụng và cấy máu đồng thời để tối ưu
hóa khả năng phân lập vi khuẩn
– Ða số NTPM nguyên phát (70%) gây ra do vi khuẩn thường trú trong ruột, chủ yếu là Gram (-) E Coli (phân
nửa số BN), Klebsiella
– VK thường gặp kế tiếp : cầu khuẩn Gram (+)
Streptococcus sp (20%)
Enterococcus (5%)