Bài 5: CHỨNG CỨ CỦA CÁC<br />
NGHIÊN CỨU CHẨN ĐOÁN<br />
Matthew J. Thompson<br />
p<br />
GP & Senior Clinical Scientist<br />
<br />
Department of Primary Health Care<br />
University of Oxford<br />
<br />
Nội<br />
ộ dung<br />
g bài học<br />
ọ<br />
<br />
<br />
<br />
Cơ sở chẩn đoán<br />
Đánh giá các nghiên cứu chẩn<br />
đoán<br />
<br />
Chẩn đoán là gì?<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Làm tăng độ chắc<br />
ắ chắn<br />
ắ việc<br />
mắc hay không mắc bệnh<br />
Tính trầm trọng của bệnh<br />
Giám sát theo dỏi diển biến<br />
lâm sàng<br />
Đánh g<br />
giá tiên lượng-nguy<br />
ợ g g y cơ/<br />
các giai đoạn của bệnh<br />
Kế hoạch điều trị<br />
Kịp lúc<br />
Knottnerus, BMJ 2002<br />
<br />
Sai lầm trong chẩn đoán<br />
<br />
<br />
Hầu hết các sai lầm trong chẩn đoán là<br />
cognitive errors:<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Conditions of uncertainty<br />
Thinking is pressured<br />
Shortcuts are used<br />
<br />
(Ann Croskerry<br />
Croskerry. Ann Emerg Med 2003)<br />
<br />
<br />
<br />
Những sai lầm trong chẩn đoán (Diagnostic errors The next frontier for Patient Safety. Newman-Toker, JAMA 2009)<br />
<br />
<br />
<br />
40,000-80,000<br />
40<br />
000 80 000 US h<br />
hospital<br />
it l d<br />
deaths<br />
th ffrom<br />
misdiagnosis per year<br />
Adverse events, negligence cases, serious<br />
disability more likely to be related to<br />
misdiagnosis than drug errors<br />
<br />
Diagnostic reasoning<br />
<br />
<br />
Diagnostic strategies particularly important<br />
where patients present with variety of conditions<br />
and p<br />
possible diagnoses.<br />
g<br />
<br />