HỘI NGHỊ KHOA HỌC Y TẾ CÔNG CỘNG: “Y TẾ CÔNG CỘNG VIỆT NAM: THỰC TRẠNG VÀ ĐỊNH HƯỚNG TƯƠNG LAI”
Y TẾ CÔNG CỘNG TẠI VIỆT NAM: THÀNH TỰU VÀ THÁCH THỨC
GS.TS. Nguyễn Công Khẩn Bộ môn Dinh dưỡng và An toàn Thực phẩm, Trường ĐHYTCC Cục Khoa học Công nghệ và Đào tạo-Bộ Y tế
Chỉ số phát triển con người
Nguồn: Chương trình phát triển của Liên hợp Quốc, 2014
Một số chỉ số y tế cơ bản
Kết quả
Kz vọng sống lúc sinh 2013 (1)
Mục tiêu 2015 (Theo mục tiêu thiên niên kỷ và kế hoạch 2011-2015 của ngành y tế) 74
Tỷ lệ tử vong trẻ em dưới 1 tuổi 2014 (2)
14.8
16.21
75.6
Tỷ lệ tử vong trẻ em dưới 5 tuổi 2014 (2) 19.3 19.7
Tỷ lệ chết mẹ 2009 (3) 58.3 69
Tỷ lệ suy dinh dưỡng ở trẻ em dưới 5 tuổi 2013 (4) 15 15.3
Tỷ lệ trẻ em dưới 1 tuổi được tiêm đầy đủ 2013 (4) 90 91.4
Số bác sỹ/ 10000 dân 2013 (4) 8 7.5
Số giường bệnh/ 10000 dân (không tính TYT) 2013 (4) 23 24.2
Tỷ lệ trạm y tế có bác sỹ 2013 (4) 80 76.9
Tỷ lệ bao phủ bảo hiểm y tế 2013 (4) 70 68.5
(1) Tổ chức Y tế thế giới: Báo cáo về sức khỏe toàn cầu 2014; (2)Tổng cục thống kê: Điều tra đa chỉ số theo cụm, 2014; (3)Tổng cục thống kê: Tổng điều tra dân số, 2009; (4) Bộ y tế: Báo cáo chung tổng quan ngành y tế hàng năm 2014
Tình trạng sức khỏe
Nguồn: Tổ chức Y tế thế giới, 2014
Tình trạng sức khỏe
Tỷ lệ tử vong trẻ em dưới 1 tuổi (trên 1000 trẻ sinh sống)
52.6
50.5
Tỷ lệ tử vong trẻ em dưới 5 tuổi (trên 1000 trẻ sinh sống)
48.2
46.0
43.8
41.7
39.7
37.7
36.0
34.3
32.8
37.6 36.4
35.1
33.8
32.5
31.2 30.0
19.7
31.5 30.3 29.1 28.0 27.1 26.1 25.2 24.5 24.0 23.6 23.4 23.2 23.0 28.7 27.6 26.5 25.5 24.6 23.8 23.0 22.2 21.5 20.8 20.1 19.6 19.2 18.9 18.7 18.6 18.4
16.2
Nguồn: Tổ chức Y tế thế giới, Tổng cục thống kê, Quỹ nhi đồng LHQ, 2014
Tình trạng sức khỏe
Nguồn: Tổ chức Y tế thế giới, Tổng cục thống kê, Quỹ nhi đồng LHQ, 2014
Tình trạng sức khỏe (Số mắc sốt rét/100,000 dân)
Nguồn: Bộ Y tế, 2013
Số cơ sở khám chữa bệnh
Nguồn: Bộ Y tế, Tổng cục thống kê 2014
Cung cấp dịch vụ
Nguồn: Bộ Y tế, Tổng cục thống kê 2014
Cung cấp dịch vụ
(tiêm chủng ở trẻ em dưới 1 tuổi)
Nguồn: Chương trình tiêm chủng mở rộng, 2013
Cung cấp dịch vụ
Tỷ lệ uống vắc xin OPV và tỷ lệ mắc bệnh bại liệt năm 1985 – 2011
Nguồn: Chương trình tiêm chủng mở rộng, 2013
Cung cấp dịch vụ
Tỷ lệ tiêm UV2+ ở PNCT và tỷ lệ mắc UVSS, 1991-2012
Nguồn: Chương trình tiêm chủng mở rộng, 2013
Programme
Bài bào quốc tế “30 years of vaccination in Vietnam: impact and cost-effectiveness of the national on Expanded Immunization” (Vaccine 2014) “Chương trình tiêm chủng mở rộng tại Việt nam đã phòng ngừa được khoảng 5,7 triệu ca mắc bệnh và khoảng 26.000 trường hợp tử dong do các bệnh truyền nhiễm”
Cung cấp dịch vụ
Nguồn: Tổng cục thống kê, Quỹ nhi đồng LHQ, 2014
Cung cấp dịch vụ
Nguồn: Tổng cục thống kê, 2013
Tài chính y tế
Nguồn: Tổ chức Y tế thế giới- Tài khoản y tế quốc gia, 2013
Bảo hiểm y tế
Bao phủ bảo hiểm y tế (%)
68 68.5 64.3
58.2 59.6
47.1 44.7 43.8
28.8
20.7 22.8
Nguồn: Tổ chức Y tế thế giới, Bảo hiểm xã hội Việt nam, 2013
10 12 12 13 13 14 15 17 6 5
Nhân lực y tế
7.5
7.2 7.3 7.3
6.5 6.5 6.6
6.2
6.0
5.9 5.9
5.7
5.4 5.4
5.1
4.7
4.4 4.4 4.4
4.4
4.1 4.2
3.9 4.0
3.6
3.5 3.6
3.2
1.9 2.0
1.8
1.8 1.8
1.3 1.3 1.2 1.2
0.9 1.0 1.0 1.1
0.9 1.0 0.9 0.8 0.8 0.7 0.7 0.7 0.7 0.8 0.8 0.8 0.8 0.8 0.8
Nguồn: Niên giám thống kê y tế
Bác sỹ/10,000 dân Dược sỹ /10,000 dân
Nhân lực y tế
% Trạm Y tế có Bác sỹ
76.0 76.9
70.0 71.9
69.2 69.4
67.4 65.9 67.7
65.4
65.1
61.5
56.1
51.1
33.9
23.2
17.7
9.4
4.6
Nguồn: Niên giám thống kê y tế
Trường đại học Y dược
Năm 1985 Năm 1995 Năm 2001 Năm 2005 Năm 2010 Năm 2014
74
80
68 70
50
60
46 44
40
30
20 16 16 14 13 11 10 7 10 6 6 5 5 5 2 2 2 2 1 1 1 1 1 1 0 0
Nguồn: Bộ y tế, 2014
Trường đào tạo YTCC Trường đại học Dược Trường Đại học Y và Y dược Trường đào tạo cao đẳng Y, điều dưỡng Trường trung học y dươc
Số sinh viên y được đào tạo
60,526
21,950
11,479
8,304
Năm 1990
Năm 1995
Năm 2005
Năm 2010
Nguồn: Bộ y tế, 2014
Thành tựu khác của hệ thống y tế
• Y học dự phòng: Kiểm soát tốt các dịch bệnh nguy hiểm như
SARS, cúm A/ H5N1, cúm A/H1N1.
• Phát triển nhiều công nghệ kỹ thuật cao, ngang tầm khu vực và quốc tế (như điều trị can thiệp, mổ nội soi, ghép tạng…). • Dân số - KHHGĐ: Đã thực hiện được giảm sinh, kiềm chế tốc
độ gia tăng tự nhiên khá nhanh và tương đối vững chắc.
• Công tác Dược: Năm 2012 thuốc nội đáp ứng được 234/314 hoạt chất trong danh mục thuốc thiết yếu với đầy đủ 29 nhóm tác dụng dược lý theo khuyến cáo của WHO; 100% cơ sở sản xuất tân dược đạt tiêu chuẩn GMP; 100% cơ sở kiểm nghiệm thuốc đạt GLP; 39% nhà thuốc đạt GPP.
• Phát triển rộng mạng lưới y học cổ truyền.
Kết luận
Thành tựu: 1. Hệ thống y tế Việt nam đã có nhiều cố gắng và đã đạt được nhiều thành tựu ấn tượng và quan trọng trong việc bảo vệ và nâng cao sức khỏe cho người dân.
2. Phần lớn các mục tiêu thiên niên kỷ đã đạt
được hoặc sẽ đạt được trong năm 2015
3. Các chỉ số về tình trạng sức khỏe của người dân đều đạt mức tương đương hoặc tốt hơn các quốc gia có cùng mức phátt triển kinh tế
Chuyển đổi dịch tễ học (Số ca nhập viện)
Bệnh truyền nhiễm
Bệnh không truyền nhiễm Chấn thương, ngộ độc
80
71.6
70
62.4
60
59.2
50
50
40
39
37.6
30
24.9
20
19.8
12.7
12.4
10
8.6
1.8
0
1986
1996
2006
2011
Nguồn: Bộ y tế, 2012
Gánh nặng bệnh tật (DALYs)
Chấn thương
Bệnh không truyền nhiễm
Bệnh truyền nhiễm
Nguồn: Nghiên cứu gánh nặng bệnh tật, 2010
Tăng huyết áp (%)
Nguồn: Báo cáo tổng quan ngành y tế, 2014
Đái tháo đường (%)
Nguồn: Báo cáo tổng quan ngành y tế, 2014
Vệ sinh an toàn thực phẩm
Ngộ độc thực phẩm 2015 • 179 vụ ngộ độc thực phẩm
– 5552 người mắc – 5147 người đi viện – 23 trường hợp tử vong.
• NĐTP có xu hướng diễn biến vẫn phức tạp như NĐTP tại bếp ăn tập thể KCN/KCX, NĐTP do nấm độc, do độc tố tự nhiên
Số cơ sở vi phạm VSATTP 2015: 78.413
Các yếu tố hành vi nguy cơ (%)
Chung
Nam Nữ
69.6
54.9
37
27.4
5.6
1.7
Uống rượu bia
Hút thuốc lá
Nguồn: Báo cáo tổng quan ngành y tế, 2014
Già hóa dân số
21.4
% người trên 60 tuổi
11.8
8.7
8.1
7.2
1989
1999
2009
2019
2039
Nguồn: Tổng cục thống kê, 2010
Các bệnh dịch mới nổi
Tái xuất hiện bệnh truyền nhiễm (Bùng phát dịch sởi)
25000
160
140
136
20000
120
100
19287 18817
15000
14431
80
10000
60
11942 11235
40
5000
8160 7554 6720 6584
20
0
0
4180 10 3 528 1 0 0 0 0
Nguồn: Bộ Y tế, 2014
sè m¾c tö vong
Sốt xuất huyết và thời tiết tại Hà Nội
2005
2006
2007
2008
2009
2010
Điều trị kháng sinh và kháng Kháng sinh
Dùng kháng sinh không phù hợp là 74% và phù hợp là 26% (tương tự nghiên cứu của Kollef và cộng sự năm 1998 (73.3%))
Nghiên cứu của BV các Benh LS NĐTW &QLKCB năm 2009-2010 tại 19 bệnh viện của HN, HCM, HP
Biến đổi khí hậu
Tỷ lệ tử vong dưới 1 tuổi (IMR)
Nông thôn
Thành thị
16.0
16.0
16.0
15.9
15.8
15.5
10.0
9.8
9.5
9.4
9.2
8.5
g n ố s ẻ đ ẻ r t 0 0 0 1 n ê r T
2006
2007
2008
2009
2010
2011
Nguồn: Báo cáo tổng quan ngành y tế, 2014
Tỷ lệ tử vong dưới 1 tuổi (IMR), 2011
Tỷ lệ tử vong trẻ em dưới 1 tuổi (trên 1000 trẻ đẻ sống)
Dân tộc thiểu số
30
Kinh
10
20% giàu nhất
11
20% nghèo nhất
23
Cấp 2 trở lên
12
Cấp 1
17
Không đi học
23
Nguồn: Điều tra đa chỉ số theo cụm, 2011
Suy dinh dưỡng trẻ em Suy dinh dưỡng trẻ em dưới 5 tuổi (%)
Dân tộc thiểu số
22
10
Kinh
3.1
20% giàu nhất
20.6
20% nghèo nhất
9.5
Cấp 2 trở lên
13.2
Cấp 1
22.4
Nông thôn
13.9
Không đi học
6
Nguồn: Điều tra đa chỉ số theo cụm, 2011
Thành thị
Sử dụng dịch vụ y tế Tỷ lệ phụ nữ có thai được khám thai 4 lần trở lên (%)
Dân tộc thiểu số
59.6
Kinh
67
20% giàu nhất
88.7
20% nghèo nhất
27.2
Cấp 2 trở lên
69.3
Cấp 1
44
Không đi học
5.6
Nông thôn
50.5
Thành thị
81.6
Nguồn: Điều tra đa chỉ số theo cụm, 2011
Sử dụng dịch vụ y tế (% sử dụng trong 12 tháng qua)
Nghèo nhất Giàu nhất
45.5
42.2
37.5 36.7 36.6 36.3 35.4 34.2 33.8 32.4
22
16.5
Nguồn: Điều tra đa mức sống dân cư, 2002-2012
2002 2004 2006 2008 2010 2012
Một số vấn đề khác • Quản trị hệ thống y tế còn nhiều bất cập: phối hợp liên ngành; y tế dự phòng và điều trị; Đầu tư cho y tế dự phòng, hệ thống y tế…
• Bao phủ bảo hiểm ở nhóm lao động phi chính thức còn thấp, thanh toán “Theo phí dịch vụ” vẫn là chủ đạo; Chi cho thuốc chiếm tỷ trọng lớn.
• Chất lượng và phân bố nhân lực y tế: bất cập. • Hệ thống thông tin y tế thiếu đồng bộ • Nhận thức về xã hội hoá y tế (XHH) chưa thống nhất • Lạm dụng dịch vụ và kỹ thuật y tế
Kết luận
Một số thách thức chính:
1. Sức khỏe: Gia tăng các bệnh không lây nhiễm và các yếu tố nguy cơ, xu hướng già hóa dân số, các bệnh dịch mới nổi hoặc tái xuất hiện, các vấn đề sức khỏe liên quan đến biến đổi khí hậu...
2. Hệ thống Y tế: Chưa được chuẩn bị tốt để đối phó với các vấn đề nêu trên. Các bệnh viện tuyến cao thường xuyên quá tải quá tải trong khi hệ thống y tế cơ sở chưa được đầu tư phù hợp( cỏ sở vật chất và cán bộ). Tác động bảo vệ tài chính của các chính sách y tế, đặc biệt là BHYT, còn hạn chế. Phương thức thanh toán chi phí khám chữa bệnh chưa hợp lý.
3. Bất công bằng: Bất công bằng về sức khỏe và chăm sóc sức khỏe giữa các nhóm dân cư, thiệt thòi đối với người nghèo, người có học vấn thấp và người dân tộc thiểu số.
Hệ thống y tế: các ưu tiên về nghiên cứu và thay đổi
• Về tổ chức và Quản trị hệ thống y tế: gắn điều trị và
dự phòng.
• Bao phủ y tế toàn dân gắn với công bằng y tế. • Đầu tư cho y tế dự phòng, thực hiện các nội dung của CHĂM SÓC SỨC KHỎE BAN ĐẦU trong bối cảnh mới.
• Trang bị năng lực mới cho hệ thống y tế ứng phó với các vấn đề sức khỏe mới, biến đổi khí hậu, dân số và tình trạng kinh tế-xã hội.
• Xây dựng Hệ thống thông tin y tế đồng bộ. • Năng lực lập kế hoạch và dự báo.
Tử vong: dự báo toàn cầu, 2004-2030
30
25
Chấn thương chủ đích Các l{ do không chủ đích Tai nạn giao thông
20
Các bệnh không truyền nhiễm khác
Ung thư
15
10
) a c u ệ i r t ( g n o v ử t a c ố S
Suy dinh dưỡng
5
Các bệnh lây nhiễm khác
HIV, lao, Sốt rét
0
2015
2030
2004
2015
2030
2004 2015 2030 Các nước thu nhập cao
2004 Các nước thu Nhập trung bình
Các nước thu nhập thấp
Các bệnh tim mạch
Phối hợp liên ngành có hiệu quả
• Trong xây dựng chính sách. • Trong lập kế hoạch và dự báo. • Kiểm soát dịch bệnh • Ứng phó biến đổi khí hậu • Kiểm soát an toàn thực phẩm • Dinh dưỡng hợp lý: trong điều trị và dự phòng • Giải quyết các vấn đề y tế công cộng mới (như vấn
đề kháng kháng sinh…).
Một sức khỏe
Đổi mới đào tạo nhân lực y tế
• Đào tạo dựa trên năng lực • Đào tạo gắn với sử dụng • Phân bố lại nhân lực y tế: chính sách và thu hút. • Đào tạo phục vụ cải cách hệ thống y tế: Y tế công
cộng, Y học gia đình…
• Quản lý y tế
Ba giai đoạn cải cách
Dựa trên khoa học Dựa trên vấn đề Dựa trên hệ thống
2000+
1900
Học tập dựa trên vấn đề
i
Chương trình giảng dạy khoa học
y ạ d g n ả G
Dựa trên năng lực: Địa phương-toàn cầu
Các trường đại học
ế h c ể h T
Các trung tâm hàn lâm
Hệ thống giáo dục y tế
Giáo dục liên chuyên ngành và xuyên chuyên ngành
Giáo dục liên chuyên ngành
Giáo dục liên chuyên ngành và xuyên chuyên ngành
Các quốc gia có thu nhập cao Các quốc gia có thu nhập thấp hơn
Đào tạo Nhân lực Y tế cộng cộng
Nguồn tuyển sinh
Tiếp cận theo năng lực và mô tả nghề nghiệp
Tiếp cận đa ngành và xuyên ngành
Đổi mới chương trình
ĐỔI MỚI HỆ THỐNG
Cần có những cách tiếp cận với sự tham gia của các bên liên quan tại các quốc gia…
Hoàn thiện hệ thống chính sách, pháp luật y tế
• Các Luật (như sửa đổi Luật KCB…). • Xây dựng hệ thống quy chuẩn, tiêu chuẩn chuyên
môn.
• Danh mục tiêu chuẩn về cơ sở vật chất, trang thiết
bị cho từng lĩnh vực chuyên ngành y tế.
• Đổi mới phương thức chi trả, cải thiện chức năng
bảo vệ tài chính cho các nhóm yếu thế.
• Xã hội hóa theo hướng công khai, minh bạch và chất
lượng dịch vụ y tế.