Yếu tố con người

Chương 1

LOGO

Nội dung

I. Sơ lược về Yếu tố con người (HP- Human factors) II. Tâm lý học Con người? III. Con người và thiết kế

(cid:131) Con người trong hoạt động (cid:131) Thiết kế phù hợp

I. Sơ lược về Yếu tố con người HP

(cid:153) Nghiên cứu những thay đổi của những yếu tố con

người mà ảnh hưởng tới hiệu suất với những nhân tố này, tác nhân mang tính người tương tác với những thành phần vô tri của một hệ thống nhằm đạt được mục tiêu của hệ thống.

HF

(cid:153) Nhân tố con người là một nhánh của khoa học và kỹ thuật bao gồm những gì được biết và những lý thuyết về hành vi con người cũng như những tính chất sinh học mà được áp dụng có giá trị trong đặc tả, thiết kế, thẩm tra, hoạt động và bảo trì sản phẩm hay hệ thống nhằm nâng cao sự an toàn, hiệu quả và thỏa mãn việc sử dụng của cá nhân, nhóm và tổ chức

Khả năng của con người

(cid:153) Nhận thức (cid:153) Sự chú ý (cid:153) Trí nhớ (cid:153) Những giới hạn vật lý (cid:153) …

Nhận thức

(cid:153) .Cảm giác

(cid:131) Short wavelength (440 nm, violet). (cid:131) Medium wavelength (540 nm, green) (cid:131) Long wavelength (565 nm, yellow).

Nhận thức

(cid:153) Nhận thức đối tượng

• Gần gũi (Proximity):

• Tương tự (Similarity):

• Liên tục:

(cid:131) Gom nhóm: Nguyên lý Cấu trúc

Nhận thức đối tượng

(cid:153) Thiết kế tốt:

(cid:131) Phân biệt các 1 nhóm với background (cid:131) Gom những control giống nhau (cid:131) Tránh những ảo giác gây ra lỗi

Mở rộng sự quan tâm (Attention span)

(cid:153) Ta có thể giảm nhu cầu về tài nguyên. Những tác

vụ tự động

• Bắt buộc (Không có sự quan tâm). • Không cản trở các hoạt động tinh thần khác • Xuất hiện mà không có sự quan tâm

Mở rộng sự quan tâm

(cid:153) Sự tự động là một tiện ích tốt do nó giảm nhu cầu tái nguyên và cho phép người ta làm nhiều điều trong cùng một thời gian

(cid:153) Tuy nhiên đó là một gánh nặng khi tác vụ thay đổi

hay cần cộng thêm một bước

(cid:153) Stroop task

Mở rộng trí nhớ

(cid:153) Cải thiện bộ nhớ ngắn hạn:

• Chunking especially helps with high load. • Mixing types (e.g., letters and numbers) within chunks is bad;

between chunks, mixing is good.

(cid:131) Make sure items aren’t acoustically confusable. (cid:131) Make material distinct. (cid:131) Chunk material.

HF

(cid:153) Kỹ thuật mới, nhiều người dùng không được huấn luyện và những hậu quả sâu sắc của lỗi đã làm rõ nét nhu cầu tới hạn cho nghiên cứu HF

(cid:153) HF áp dụng cho

(cid:131) Human-computer interaction (cid:131) Military technology. (cid:131) Nuclear power plants. (cid:131) Aviation. (cid:131) Automobiles. (cid:131) Consumer products…

HF

(cid:153) Giao tiếp (cid:153) Môi trường (cid:153) Mức kỹ năng của người dùng (cid:153) Tướng tác giữa: (cid:131) Human element (cid:131) Hardware element (cid:131) Software element

Refrigerator Example

Thành phần mang tính người

(cid:153) Bộ nhớ

(cid:131) Long term (cid:131) Short term

(cid:153) Suy nghĩ và suy diễn (cid:153) Nhận thức bằng hình ảnh (cid:153) Xây dựng đối thoại (cid:153) Mức kỹ năng của cá nhân (cid:153) Sự ngụy biện của cá

nhân

Thành phần phần cứng

Size limitations

Location of controls

Possible user training Compatibility with other equipment

Hardware Element

Control knobs/switches Potential need for portability Display area

Thành phần phần mềm

Simple, reliable data entry Displays must not be overcrowded

Software Element

Feedback to users Menu driven

Dialogue must be jargon-free

Qui trình HF

(cid:153) Qui trình phân tích tập trung vào mục tiêu của thiết

bị

(cid:153) Qui trình thiết kế và phát triển chuyển kết quả phân

tích thành những đặc trưng thiết bị chi tiết

(cid:153) Qui trình kiểm thử và thẩm tra mà kiểm tra rằng quá trình phát triển thỏa mãn những ràng buộc

HF

(cid:153) Hướng tiếp cận hệ thống

(cid:131) Operator + machine/device + environment. (cid:131) Any failure = system failure. Cần tránh (cid:131) Có nhiều cách xử lý máy móc hay thiết bị hon là xử lý

người vận hành (cid:153) Hậu quả của lỗi (cid:131) Gây sức ép (cid:131) Mất năng suất (cid:131) Mất lợi nhuận (cid:131) Tổn thương hay thiệt hại nhân mạng…

HF

(cid:153) Không chỉ về con

người mà còn phải cải thiện hệ thống

II. Con người

(cid:153) Con người là một thực thể thống nhất gồm 3 mặt:

Mặt sinh vật

Mặt tâm lý Mặt xã hội

Tháp nhu cầu của Maslow

Nhu cầu phát huy bản ngã Nhu cầu được kính nể

Nhu cầu quan hệ XH

Nhu cầu an toàn

Nhu cầu sinh lý cơ

bản

H.Maslow Tháp nhu cầu

Con người

Mặt sinh vật

Con người là một sinh vật phát triển cao nhất trong thế giới động vật, là một thực thể tồn tại trong không gian và thời gian, chịu sự tác động của các quy luật tự nhiên, sinh học, vật lý…

Con người là tổng hòa các mối quan hệ xã hội. Con người là chủ thể, vừa là khách thể của các mối quan hệ xã hội đó.

Mặt xã hội

Mặt tâm lý

Nhờ có ngôn ngữ, có lao động và sống thành xã hội, mà con người có mức độ phát triển tâm lý mới về chất so với động vật.

Nhân cách

(cid:131) Nhân cách con người không bẩm sinh, không tự nhiên

có, nhân cách được hình thành dần trong quá trình tham gia các mối quan hệ của con người.

(cid:131) Nhân cách quy định bản sắc riêng của cá nhân trong sự thống nhất biện chứng với cái chung, cái phổ biến của cộng đồng mà cá nhân đó là đại biểu.

Các đặc trưng cơ bản của nhân cách

Các đặc trưng cơ bản

Tính giao lưu

Tính thống nhất

Tính ổn định

Tính tích cực

Company Logo

Các thuộc tính của nhân cách

PHẨM CHẤT

Năng lực Tính cách Xu hướng Khí chất

Chiều hướng phát triển nhân cách Cường độ của nhân cách Tính chất, phong cách của nhân cách

Xu hướng nhân cách

(cid:153) Xu hướng nhân cách là một thuộc tính tâm lý

phức hợp của cá nhân, bao gồm một hệ thống động cơ quy định tính tích cực hoạt động của cá nhân và quy định sự lựa chọn thái độ của nó.

Các xu hướng nhân cách

Nhu cầu

Hứng thú

Thế giới quan

Lý tưởng

Niềm tin

- Là hệ thống quan điểm và niềm tin của con người về thế giới khách quan

- Có tính hiện thực và lãng mạn - Mang tính lịch sử và giai cấp - Tập trung nhất của xu hướng nhân cách

- Tập trung chú ý cao độ -Nảy sinh khát vọng hành động - Có quan hệ gần gũi với nhu cầu

- Là sự tin tưởng của con người vào những tri thức, kinh nghiệm mà con người đă thể nghiệm

- Có đối tượng - Nội dung do điều kiện, phương thức thoả mãn quy định - Có tính chu kì - Nhu cầu của con người mang bản chất xă hội, khác nhu cầu của con vật

Năng lực

(cid:153) Là khả năng của con người có thể thực hiện một loại hoạt động nào đó, làm cho hoạt động ấy đạt đến kết quả nhất định.

(cid:153) Năng lực được hình thành, thể hiện và phát triển

trong hoạt động.

(cid:153) Năng lực của một người biểu hiện ở vốn tri thức của người đó về một công việc đang làm và về một số những việc khác có liên quan khi tiến hành làm việc đó.

Đánh giá Năng lực

Dựa vào phương thức hoàn thành công việc

Dựa vào hiệu suất hoàn thành công việc

Dựa vào mức độ kết quả của công việc xét cả về chất lượng cũng như số lượng

Tính cách

(cid:153) Là một thuộc tính tâm lý cá nhân phản ánh nhận thức của con người về thế giới xung quanh và được thể hiện qua hành vi bên ngoài của họ. (cid:153) Tính cách mô tả các đặc điểm, khuynh hướng và

tính khí ổn định của từng cá nhân.

Các yếu tố hình thành

Bấm sinh

Môi trường sống và làm việc

Học tập

Tác động đến Tác động đến việc hình thành việc hình thành TÍNH CÁCH TÍNH CÁCH

Kinh nghiệm

Sự nổ lực thay đổi

Đặc điểm

Đặc điểm của tính cách

1 2 3

Tính cách thể hiện sự độc đáo, cá biệt, và riêng có

Những đặc điểm về tính cách là tương đối ổn định ở các cá nhân

Tính cách khác nhau, trước một tình huống, một vấn đề, sẽ có cách giải quyết khác nhau

Phân loại theo nội dung – hình thức

Nội dung

Tốt Xấu

Tốt

3- thường là những người cơ hội, thủ đoạn, thiếu trung thực.

1- Là loại người toàn diện, vừa có bản chất tốt, thái độ tốt, vừa có hành vi, cử chỉ, cách ăn nói tốt

ì

c ứ h t h n H

Xấu

4- là loại người xấu toàn diện, xấu cả bản chất, thái độ, mà hành vi, cử chỉ, cách nói năng cũng xấu.

2- Là loại người có bản chất tốt, nhưng chưa từng trải, chưa biết thể hiện cái tốt ra bên ngoài, trong hành vi, hành động.

Phân loại theo hướng nội, ngoại – sự ổn định

Không ổn định

Ổn định

Hướng ngoại

Căng thẳng, dễ bị kích động, không ổn định, nồng hậu, xã hội, phụ thuộc

Điềm đạm, bình tĩnh, tự tin, tin cậy, thích ứng, nồng hậu, xã hội, phụ thuộc

Hướng nội

Căng thẳng, dễ bị kích động, không ổn định, lạnh nhạt, nhút nhát, bẽn lẽn.

Điềm đạm, bình tĩnh, tự tin, tin cậy, thích ứng, lạnh nhạt, nhút nhát, bẽn lẽn.

Người ngoại thuộc

Các loại tính cách: Theo phẩm chất cá nhân Người nội thuộc Nhận xét

Quan điểm

Cho rằng họ có thể kiểm soát số phận

Cho rằng cuộc sống của họ bị kiểm soát bởi các lực lượng bên ngoài

Nhiều

Ít

Mức độ thỏa mãn công việc

Hệ số vắng mặt

Thấp

Cao

Nhiều

Ít

Mức độ tự đề ra nhiệm vụ

Nhiều

Ít

Mức độ gắn bó với công việc

Dễ tuân thủ và sẵn lòng phục tùng các quy định, các chỉ dẫn.

Nhận dạng trong công việc

Chủ động hơn trong việc tìm kiếm thông tin trước khi ra quyết định, nỗ lực hơn trong việc kiểm soát môi trường làm việc, được động viên cao hơn cho thành tựu

Công việc phù hợp

Rất phù hợp các công việc được quy định rõ ràng, nhịp điệu công việc thoải mái, những công việc đòi hỏi sự tuân thủ các chỉ dẫn của cấp trên.

Làm việc tốt với những việc phức tạp, đòi hỏi học tập và xử lý nhiều thông tin phức tạp. Rất phù hợp các công việc mở đầu hoặc các công việc đòi hỏi hành động một cách độc lập.

Các loại Tính cách

(cid:153) Định hướng thành tựu: người có nhu cầu

thành tựu cao là người luôn theo đuổi việc giải quyết công việc tốt hơn. Họ muốn vượt qua các khó khăn, trở ngại. Họ muốn cảm thấy rằng thành công hay thất bại của họ là do kết quả của những hành động của họ. Nghĩa là, họ muốn các công việc mang tính thách thức.

(cid:153) Độc đoán: những người độc đoán làm rất tốt những việc là rõ ràng và sự thành công dựa trên sự tuân thủ chặt chẽ các luật lệ.

Các loại Tính cách (tt)

(cid:153) Thực dụng:

(cid:131) người thực dụng là người biết vận dụng nhiều, thắng nhiều, ít bị thuyết phục và thuyết phục người khác nhiều hơn là bị người khác thuyết phục.

(cid:131) Người có xu hướng này sẽ là người thành công khi họ hành động mặt đối mặt với người khác hơn là gián tiếp, khi vắng các chỉ dẫn, các luật lệ.

Các loại Tính cách (tt)

(cid:153) Chấp nhận rủi ro:

(cid:131) những người có mức độ chấp nhận rủi ro cao

thường hoạt động có hiệu quả ở những công việc như môi giới chứng khoán, buôn bán bất động sản… nơi nhu cầu công việc đòi hỏi phải ra những quyết định nhanh.

(cid:131) Công việc không phù hợp là ở công việc kế toán hoặc kiểm toán, với những công việc tương tự, người né tránh rủi ro thường làm tốt hơn.

Tính khí

(cid:153) Định nghĩa: là một thuộc tính tâm lý cá nhân

phản ánh tốc độ, cường độ diễn biến hiện tượng tâm lý trong con người đó và được thể hiện qua hành vi bên ngoài của họ

Đặc điểm Tính khí

(cid:153) Tính khí xét cho cùng do hệ thần kinh con người quyết

định, vì vậy nó mang yếu tố bẩm sinh.

(cid:153) Căn cứ vào tính chất hoạt động của hệ thần kinh, con

người có thể có nhiều loại tính khí khác nhau.

Tính chất thần kinh

Các loại tính khí

Trạng thái của hệ thần kinh

Cường độ hoạt động của hệ thần kinh

Tốc độ chuyển đổi 2 quá trình của hệ thần kinh

Mạnh

Cân bằng

Nhanh

Linh hoạt

Mạnh

Cân bằng

Chậm

Điềm tĩnh

Mạnh

Không cân bằng

Nhanh

Sôi nổi

Yếu

Không cân bằng

Chậm

Ưu tư

Đặc điểm Tính khí (tt)

(cid:153) Mỗi tính khí đều có 2 mặt ưu và nhược điểm của nó. Vì vậy, trên thực tế có những công việc phù hợp với tính khí này nhưng không phù hợp với tính khí khác. Cho nên, cần phải giao công việc phù hợp với tính khí của mỗi người.

(cid:153) Tính khí giống nhau sẽ đẩy nhau, khác nhau sẽ

hút nhau. Cho nên, trong tập thể cần phải có tính khí khác nhau để bổ sung, hỗ trợ nhau.

(cid:153) Tính khí khác nhau, trước cùng 1 tình huống, sẽ có cách hành động, xử sự không giống nhau. (cid:153) Đánh giá tính khí của nhân viên phải thận trọng.

Ưu nhược điểm của các loại tính khí

Tính khí

Ưu điểm

Nhược điểm

Linh hoạt

-Tình cảm thay đổi nhanh chóng. - Nhận thức v.đề không sâu. Công việc không phù hợp: Sự kiên trì, nhẫn nại như thủ kho, thủ quỹ.

Dễ tiếp xúc, năng động, nhiều sáng kiến, có nhiều mưu mẹo. Công việc phù hợp: đòi hỏi sự đổi mới, sáng tạo, tự chủ như tiếp xúc khách hàng.

Điềm tĩnh

Ít bị kích động, làm việc rất nguyên tắc, rất sâu sắc. Công việc phù hợp: công tác nhân sự, tổ chức, giải quyết chế độ chính sách.

Ít sáng kiến, bảo thủ, hơi chậm, thích nghi kém. Công việc không phù hợp: đòi hỏi chủ động, sáng tạo như ngoại giao.

Sôi nổi

Mạnh, nhiệt tình, táo bạo Công việc phù hợp: thử thách trong giai đoạn đầu, công việc phong trào

Hấp tấp, vội vàng, nóng nảy, dễ cọc. Công việc không phù hợp: làm tổ chức, nhân sự, ngoại giao.

Ưu tư

Có trách nhiệm công việc, quan hệ tốt, có sự kiên trì, nhẹ nhàng Công việc phù hợp: đòi hỏi kiên trì, ổn định, có sự chỉ đạo như thủ quỹ, thủ kho.

Tác phong rụt rè, rất tự ti, ngại giao tiếp, khó thích nghi, thụ động. Công việc không phù hợp: nhân sự, mạo hiểm, đòi hỏi sáng tạo, chủ động.

Tính cách 2 người sau đây?

Nguyễn Hùng

Nguyễn Tuấn

1. Hung dữ 2. Kiên nhẫn 3. Tự tin 4. Tích cực 5. Thông minh

1. Thông minh 2. Tư tin 3. Tích cực 4. Hung dữ 5. Kiên nhẫn

Test tính cách

44

Giai đoạn lứa tuổi đi học (tuổi học sinh)

Sinh viên

Thanh niên (HS PTTH)

18- 24 tuổi

14, 15 tuổi- 18 tuổi

Hoạt động học tập theo ngành nghề đã lựa chọn

Hoạt động học tập hướng nghiệp

II. Con người và thiết kế

1. Con người trong hoạt động 2. Thiết kế phù hợp

1. Con người trong hoạt động

Attention

Senses

Perceptual processor

Motor processor

Cognitive processor

Short-term Sensory Store

Muscles

Long-term Memory

Working Memory

Feedback

Mô hình bộ xử lý thông tin con người (Model Human Processor MHP)

Bộ nhớ con người

(cid:153) Bộ nhớ ngắn hạn và bộ nhớ dài hạn (cid:153) Bộ nhớ ngắn hạn (cid:131) Nhỏ và dễ mất đi (cid:131) Thời gian nhận thông tin qua việc đọc, viết khỏang

70ms

• Lặp lại sau 200ms • Lặp đi lặp lại

(cid:131) Để nhớ lâu

• Hệ thống xử lý về ngôn ngữ • Hệ thống xử lý về không gian

(cid:131) Có ít nhất 2 hệ thống phụ

Bộ nhớ con người

(cid:153) Bộ nhớ dài hạn

(cid:131) Bộ nhớ đoạn: dùng để lưu giữ những thông tin liên tục về trải nghiệm hay các sự kiện. Nó cho chung ta nhớ về các sự kiện xảy ra trong cuộc đời

(cid:131) Bộ nhớ ngữ nghĩa: lưu giữ nhưng thông tin có cấu

trúc về các sữ kiện, khái niệm và các kỹ năng. Thông tin trong bộ nờ ngữ nghĩa kế thừa trong bộ nhớ đoạn và cho phép chúng ta học

Những sản phẩm quanh ta

(cid:153) Những sản phẩm quanh ta từ vật dụng đến phần

mềm, hệ thống thông tin được tạo ra từ con người và nhằm phục vụ cho con người

(cid:153) Để sử dụng tốt các sản phẩm chúng ta cần (cid:131) Biết cách sử dụng, phối hợp, tương tác (cid:131) Các sản phẩm phải được thiết kế tốt, phải có cách

hướng dẫn tốt

2. Thiết kế phù hợp với con người

(cid:153) Xuất phát từ thực tế (cid:153) Chỉ ra các hạn chế, ràng buộc (cid:153) Sử dụng các qui tắc chung, thống nhất (cid:153) Cung cấp một mô hình khái niệm tốt (cid:153) Có tính khả kiến (cid:153) Nhận được thông tin phản hồi (cid:153) Cân bằng giữa tính năng, hành động và điều khiển

Xuất phát từ thực tế

(cid:153) Xem xét thực tế đầy đủ và toàn vẹn (cid:153) Logic chức năng (cid:153) Phản ảnh chính xác công việc (cid:153) Diễn giải các vấn đề phức tạp

Hạn chế, ràng buộc

(cid:153) Hạn chế hành vi người dùng (cid:153) Các ràng buộc

(cid:131) Cách thức được phép (cid:131) Những gì có thể đi cúng nhau

Sử dụng các tiêu chuẩn

(cid:153) Tạo sự đồng bộ (cid:153) Mọi người đều biết (cid:153) Thuận lợi trong áp dụng

Cung cấp một mô hình khái niệm tốt

(cid:153) Mô hình khái niệm

(cid:131) Sự giải thích về đối tượng (cid:131) Cấu trúc của đối tượng (cid:131) Hành động của đối tượng

(cid:153) Khi nhìn một đối tượng hay một thiết bị người ta

thường (cid:131) Suy nghĩ cách thức đối tượng hoạt động (cid:131) Mô phỏng hoạt động của nó với mô hình

Cung cấp một mô hình khái niệm tốt

(cid:153) Một mô hình khái niệm không tốt

(cid:131) Không rõ ràng (cid:131) Khó xác định được tác động của các hành động (cid:131) Không biết phải làm gì khi phát sinh những tình

huống mới

(cid:153) Mô hình khái niệm tốt

(cid:131) Dễ dự đoán được sự hiệu quả của hành động (cid:131) Dễ hiếu được mối quan hệ giữa điều khiển và kết quả

Có tính khả kiến

(cid:153) Ánh xạ tốt (cid:153) Có tính biểu tượng cao (cid:153) Sử dụng hình ảnh

Cung cấp thông tin phản hồi

(cid:153) Là thông tin cung cấp cho người sử dụng những gì là kết quả của hoạt động hay là trạng thái của hệ thống

Cân bằng giữa tính năng, Hoạt động và điều khiển

(cid:153) Nâng cao hiểu biết về thiết bị (cid:153) Học cách sử dụng (cid:153) Ghi nhớ (cid:153) Cân bằng giữa phần cơ bản và phần phát sinh

?????

Thank you

LOGO