Bài tập: Hình học không gian 11
lượt xem 483
download
Nhằm giúp các bạn có thêm tài liệu phục vụ nhu cầu học tập và ôn thi Hình học, mời các bạn cùng tham khảo nội dung bài tập "Hình học không gian 11" dưới đây. Nội dung tài liệu gồm 5 câu hỏi bài tập có hướng dẫn lời giải giúp các bạn dễ dàng làm quen với dạng bài tập hình học không gian. Mời các bạn cùng tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài tập: Hình học không gian 11
- Ví dụ 1: Cho hình chóp SABC có SA ABC , các tam giác ABC và SBC không vuông. Gọi H và K lần lượt là trực tâm của các tam giác ABC và SBC . Chứng minh rằng: a) AH , SK , BC đồng quy. b) SC BHK . S c) HK SBC . Giải: a) Gọi E AH BC , ta có: BC AE BC SAE BC SE BC SA K SE là đường cao của SBC K SE . Vậy ba đường thẳng AH , SK , BC đồng quy tại E . A BH AC C b) Ta có: BH SAC BH SC . H BH SA E Mặt khác, ta có: BK SC . B Do đó SC BHK . c) Do SC BHK nên HK SC . Mà HK BC . Do đó HK SBC . Ví dụ 2: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông tâm O , SA vuông góc với mặt phẳng ABCD . Gọi H , I , K lần lượt là hình chiếu vuông góc của điểm A trên SB , SC , SD . a) Chứng minh rằng BC SAB , CD SAD . b) Chứng minh rằng SAC là mặt phẳng trung trực của đoạn BD . c) Chứng minh rằng AH , AK cùng vuông góc với SC . Từ đó suy ra ba thẳng AH , AI , AK cùng chứa trong một mặt phẳng. d) Chứng minh rằng SAC là mặt phẳng trung trực của đoạn HK . Từ đó suy ra HK AI . e) Tính diện tích tứ giác AHIK , biết SA AB a .
- S a) Từ giả thiết SA BC . Mặt khác, ta có: AB BC vì ABCD là hình vuông. I Suy ra BC SAB . H K Chứng minh tương tự ta được CD SAD . E b) Từ giả thiết SA ABCD SA BD . Mặt khác, ta có: AC BD vì ABCD là hình vuông. Do đó BD SAC tại trung điểm O của BD . B A Vậy SAC là mặt phẳng trung trực của đoạn BD . c) Từ giả thiết và kết hợp với kết quả câu a), ta được: O AH SB AH SBC AH SC . D C AH BC Chứng minh tương tự ta được AK SC . Như vậy, vì AH , AI , AK cùng vuông góc với SC nên ba đường thẳng AH , AI , AK cùng chứa trong một mặt phẳng qua A và vuông góc với SC . d) Giả sử HK cắt AI tại E . Nhận xét rằng: SAB SAD c.g.c SH SK . SH SK Trong SBD , ta có: HK BD và E là trung điểm của HK . SB SD Kết hợp với kết quả ở câu a), suy ra HK SAC tại trung điểm E của HK . Vậy SAC là mặt phẳng trung trực của đoạn HK . Từ kết quả HK SAC suy ra HK AI . 1 e) Ta có: S AHIK AI .HK . 2 1 1 1 1 1 a 6 Trong SAC vuông tại A , ta được: 2 2 2 2 2 AI . AI SA AC a 2a 3 SH SK 1 a 2 Trong SBD , ta được: HK là đường trung bình HK . SB SD 2 2 1 a 6 a 2 a2 3 Vậy S AHIK . . . 2 3 2 6 Ví dụ 3: Cho ACD và BCD nằm trong hai mặt phẳng vuông góc với nhau, AC AD BC BD a và CD 2x . Gọi I , J theo thứ tự là trung điểm của AB và CD . a) Chứng minh rằng IJ vuông góc với AB và CD . b) Tính AB và IJ theo a và x . c) Xác định x sao cho ABC ABD .
- Giải: D a) Xét ACD và BCD , ta có: CD chung AJ BJ AC AD BC BD JAB cân tại J IJ AB . J Xét CAB và DAB , ta có: AB chung DI CI ICD cân tại I IJ CD . AC AD BC BD B b) Trong AJC vuông tại J, ta có: C AJ 2 AC 2 CJ 2 a 2 x 2 AJ a 2 x 2 . Nhận xét rằng: I ACD BCD ACD BCD CD AJ BCD AJ BJ . A AJ CD Trong AJB vuông cân tại J , ta có: AB AJ 2 2 a x AB 2 a2 x2 2 2 và IJ 2 2 . ABC ABD AB c) Nhận xét rằng: DI AB Do đó, để ABC ABD điều kiện là: DI ABC DI CI ICD vuông tại đỉnh I 1 IJ CD 2 a2 x2 1 .2 x a x 3 . 2 2 2 Vậy với a x 3 thì hai mặt phẳng ABC và ABD vuông góc với nhau. Ví dụ 4: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là một hình thoi tâm I cạnh a và có A 600 , cạnh a 6 SC và SC vuông góc với mặt phẳng ABCD . 2 a) Chứng minh SBD SAC . b) Trong SCA kẻ IK SA tại K . Hãy tính độ dài IK . c) Chứng minh B KD 900 và từ đó suy ra SAB SAD .
- S Giải: BD AC a) Ta có: BD SAC SBD SAC . BD SC b) Trong ABD có A 600 nên nó là tam giác đều, do đó BD a , C K a 3 D AI AC a 3 . 2 Trong SAC vuông tại C, ta có: I 2 2 a 6 2 9a 3a 2 B SA2 SC 2 AC 2 a 3 SA 2 . A 2 2 IK AI SC. AI a Vì hai tam giác AKI và ACS đồng dạng nên IK . SC SA SA 2 1 900 . c) Trong KBD trung tuyến KI thỏa mãn: KI BD KBD vuông tại K BKD 2 SA BD SA KB Ta có: SA KBD SA IK SA KD SAB , SAD KB, KD 900 SAB SAD . Ví dụ 5: Cho hình chóp S . ABC có SA SB SC AB AC a và BC a 2 . Tính góc giữa hai đường thẳng SC và AB . Giải: S Cách 1: Gọi M , N , P theo thứ tự là trung điểm của SA , SB , AC . MP SC Khi đó, ta nhận thấy: SC , AB MP, MN . M N MN AB MN 2 MP 2 NP 2 Trong MNP , ta có: cos NMP . 2MN .MP A B Ta lần lượt có: P 1 a MN AB (vì MN là đường trung bình), 2 2 C 1 a MP SC (vì MP là đường trung bình). 2 2 SB 2 Trong SBP , theo định lý đường trung tuyến ta có: PB PS 2 NP 2 2 . 2 2 Nhận xét rằng: a 2 5a 2 - Vì ABC vuông tại A có AB 2 AC 2 BC 2 nên: PB 2 AB 2 AP 2 a 2 . 4 4 a 3 - Vì SAC đểu có SA SC AC a nên PS . 2 a 3 1 N Do đó NP cos NMP MP 1200 . 2 2 Vậy góc giữa hai đường thẳng SC và AB bằng 1800 1200 600 .
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
BT Hình Học Không Gian 11 Có lời giải
16 p | 4348 | 1691
-
Bài tập hình học không gian và tính thể tích
10 p | 4367 | 1090
-
Tổng hợp bài tập hình học không gian
22 p | 3675 | 701
-
ÔN TẬP HÌNH HỌC KHÔNG GIAN 11
0 p | 2238 | 612
-
HỆ THỐNG BÀI TẬP HÌNH HỌC KHÔNG GIAN LỚP 11
238 p | 2243 | 476
-
SKKN: Một số kinh nghiệm dạy khoảng cách trong hình học không
29 p | 925 | 277
-
Giải Bài Tập Hình Học 11 Cơ Bản: Chương 3 - Vecto trong không gian
51 p | 1002 | 224
-
Hướng dẫn giải bài tập Hình học 11: Phần 2
92 p | 332 | 128
-
Chuyên đề Hình học không gian lớp 11
38 p | 814 | 73
-
hướng dẫn giải bài tập hình học 11 (chương trình nâng cao - tái bản lần hai): phần 2
60 p | 160 | 32
-
Sáng kiến kinh nghiệm: Hướng dẫn học sinh lớp 11 giải bài tập Hình học Không gian (Phần II)
20 p | 182 | 31
-
Tài liệu hình học không gian dành cho học sinh lớp 11
255 p | 36 | 5
-
SKKN: Rèn luyện cho học sinh kỹ năng sử dụng véc tơ để giải các bài toán hình học không gian
21 p | 55 | 4
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Góp phần rèn luyện kỹ năng giải bài tập Hình học không gian cho học sinh lớp 11 thông qua một số dạng bài tập cơ bản
68 p | 35 | 4
-
Sáng kiến kinh nghiệm: Khai thác và xây dựng các bài tập hình học không gian có tính hệ thống để phát triển tư duy sáng tạo, tính tích cực và năng lực giải bài tập cho học sinh lớp 11 và học sinh lớp 12 ôn thi đại học
28 p | 55 | 3
-
SKKN: Phát triển năng lực tư duy sáng tạo cho học sinh Trung học phổ thông thông qua một số kỹ thuật giải toán hình học không gian lớp 11
21 p | 74 | 2
-
SKKN: Khai thác và xây dựng các bài tập hình học không gian có tính hệ thống để phát triển tư duy sáng tạo, tính tích cực và năng lực giải bài tập cho học sinh lớp 11 và học sinh lớp 12 ôn thi đại học
28 p | 56 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn