intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài tập học kì 1 môn Tin học lớp 5

Chia sẻ: Trần Minh Hằng | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:16

67
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cùng ôn tập với Bài tập học kì 1 môn Tin học lớp 5 có các câu hỏi được biên soạn theo trọng tâm kiến thức từng chương, bài giúp bạn dễ dàng ôn tập và củng cố kiến thức môn học. Chúc các bạn ôn tập tốt để làm bài kiểm tra đạt điểm cao.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài tập học kì 1 môn Tin học lớp 5

  1. TIN HỌC LỚP 5­ HỌC KÌ 1 Câu 1:  Tư thế nào khi làm việc với máy tính là đúng để giúp em giữ gìn sức khỏe và học   tập hiệu quả hơn?  A.  Nên đặt máy tính ở vị trí thích hợp để ánh sáng không chiếu thẳng vào màn  hình, hoặc chiếu thẳng vào mắt. Nên đứng dậy và đi lại sau khi sử dụng máy tính   trong khoảng thời gian 30 phút. Khi ngồi làm việc với máy tính, lưng thẳng, vai   thả  lỏng, mắt hướng nganh tầm màn hình máy tính, khoảng cách từ  mắt đến  màn hình từ 50cm đến 80 cm, tay ngang tầm bàn phím, chuột đặt bên tay phải. B.  Nên đặt máy tính ở vị trí thích hợp để ánh sáng không chiếu thẳng vào màn hình,  hoặc chiếu thẳng vào mắt. Nên đứng dậy và đi lại sau khi sử  dụng máy tính trong  khoảng thời gian 130 phút. Khi ngồi làm việc với máy tính, lưng thẳng, vai thả  lỏng,   mắt hướng nganh tầm màn hình máy tính, khoảng cách từ  mắt đến màn hình từ  50cm   đến 80 cm, tay ngang tầm bàn phím, chuột đặt bên tay phải. C.  Nên đặt máy tính ở vị trí thích hợp để ánh sáng không chiếu thẳng vào màn hình,  hoặc chiếu thẳng vào mắt. Nên đứng dậy và đi lại sau khi sử  dụng máy tính trong  khoảng thời gian 30 phút. Khi ngồi làm việc với máy tính, lưng thẳng, vai thả  lỏng,   mắt hướng nganh tầm màn hình máy tính, khoảng cách từ mắt đến màn hình từ 150cm   đến 80 cm, tay ngang tầm bàn phím, chuột đặt bên tay phải. D.  Nên đặt máy tính ở vị trí thích hợp để ánh sáng không chiếu thẳng vào màn hình,  hoặc chiếu thẳng vào mắt. Nên đứng dậy và đi lại sau khi sử  dụng máy tính trong  khoảng thời gian 30 phút. Khi ngồi làm việc với máy tính, lưng thẳng, vai thả  lỏng,   mắt hướng nganh tầm màn hình máy tính, khoảng cách từ  mắt đến màn hình từ  50cm   đến 180 cm, tay ngang tầm bàn phím, chuột đặt bên tay phải Câu 2:   Nối cột A và cột B Cột A Cột B , (T7) Biểu tượng (T7) Thư mục (T7) Tệp (T8) Các ổ đĩa cứng C, D. (T8) Ổ đĩa DVD Nối cột A và cột B (T12)
  2. Trong phần mềm Word (T37) Cột A Cột B Chèn hình vào vào văn bản Chèn tranh/ ảnh vào văn bản Chèn bảng vào văn bản Căn đều hai bên đoạn văn bản Nối côt A và cột B (T40) Lệnh Nút lệnh Tăng kích thước thụt lề
  3. Giảm kích thước thụt  lề Điều   chỉnh   khoảng   cách  giữa các dòng. Thêm   hoặc   bớt   khoảng  trắng phía trên đoạn văn. Thêm   hoặc   bớt   khoảng  trắng phía dưới đoạn văn. Câu 3:  Đâu là cấu trúc một địa chỉ thư điện tử: (T18) a) @ b) c) @ d) @ Câu 4:  Tài khoản thư điện tử gồm: a) Địa chỉ  thư  điện tử  thường có dạng: @gmail.com hoặc @yahoo.com.vn. b)   Mật khẩu thư  điện tử: cần được giữ  bí mật, nếu không người khác sẽ  đăng  nhập được vào hộp thư của em.  c) Địa chỉ  thư  điện tử  thường có dạng: @gmail.com hoặc  @yahoo.com.vn. Mật khẩu thư điện tử: cần được giữ  bí mật,  nếu không người khác sẽ đăng nhập được vào hộp thư của em.  d) Tất cả sai. Câu 5:  Đâu là những khái niệm đúng về thư điện tử (T24) a) Thư điện tử giúp em liên lạc với bạn bè, người thân một cách thuận tiện, nhanh  chóng.  b) Để gửi và nhận thư điện tử (Email) em cần có một tài khoản và máy tính được  kết nối Internet.
  4. c) Thư điện tử giúp em liên lạc với bạn bè, người thân một cách thuận tiện,  nhanh chóng. Để gửi và nhận thư điện tử (Email) em cần có một tài khoản và  máy tính được kết nối Internet.  d) Tất cả sai. Câu 6:  Đâu là những khái niệm đúng về thư điện tử (T24) a) Thư điện tử giúp em liên lạc với bạn bè, người thân một cách thuận tiện,  nhanh chóng. Để gửi và nhận thư điện tử (Email) em cần có một tài khoản và  máy tính được kết nối Internet. Địa chỉ thư điện tử thường có dạng: @gmail.com hoặc @yahoo.com.vn. Mật khẩu thư điện  tử: cần được giữ bí mật, nếu không người khác sẽ đăng nhập được vào hộp thư  của em. Các thư soan thảo nhưng chưa gửi đi được lưu trong mục thư nháp. b) Cần kiểm tra và lưu trữ các tệp cần thiết trước khi quyết định xóa một thư mục  nào đó. Để  tìm kiếm thông tin trên trang web google.com.vn, em gõ từ  khóa vào ô tìm  kiếm rồi nhấn phím Enter. c) Thư điện tử giúp em liên lạc với bạn bè, người thân một cách thuận tiện, nhanh  chóng. Để gửi và nhận thư điện tử (Email) em cần có một tài khoản và máy tính được  kết nối Internet. Địa chỉ thư điện tử thường có dạng: gmail.com  hoặc @yahoo.com.vn. Mật khẩu thư điện tử: cần được giữ bí mật,  nếu không người khác sẽ đăng nhập được vào hộp thư của em. Các thư soan thảo  nhưng chưa gửi đi được lưu trong mục thư nháp. d) Thư điện tử giúp em liên lạc với bạn bè, người thân một cách thuận tiện, nhanh  chóng. Để gửi và nhận thư điện tử (Email) em cần có một tài khoản và máy tính được  kết nối Internet. Địa chỉ  thư  điện tử  thường có dạng: @gmail.com   hoặc yahoo.com.vn. Mật khẩu thư  điện tử: cần được giữ  bí mật,  nếu không người khác sẽ  đăng nhập được vào hộp thư  của em. Các thư  soan thảo  nhưng chưa gửi đi được lưu trong mục thư nháp. Câu 7:  Sử  dụng nút lệnh nào để  đính kèm một hoặc nhiều tập tin trong thư  điện tử:  (T29) a) . b) . c) . d) . Câu 8:  Phầm mềm Stellarium là: (T30)
  5. a) Phần mềm thiết kế bài trình chiếu b) Tìm hiểu về thiên văn học và không gian xung quanh em. c) Thiết kế bản đồ tư duy. d) Phần mềm vẽ. Câu 9:  Điền từ  vào chổ  chấm “Để  chèn.................................vào văn bản, trước tiên ta  phải chọn thẻ Insert.” (T37) a) Đối tượng nào đó. b) Hình c) Tranh/ảnh d) Bảng Câu 10:  Điền từ  vào chổ  chấm “Để  chèn..............vào vào văn bản, ta chọn  (T37) a) Đối tượng nào đó. b) Hình c) Tranh/ảnh d) Bảng Câu 11:  Điền từ vào chổ chấm “Để chèn.......................vào văn bản, ta chọn  (T37) a) Đối tượng nào đó. b) Hình c) Tranh/ảnh d) Bảng Câu 12:  Điền từ  vào chổ  chấm “Để  chèn.................vào văn bản, ta chọn  (T37) a) Đối tượng nào đó.
  6. b) Hình c) Tranh/ảnh d) Bảng Câu 13:  Các thao tác sao chép định dạng đoạn văn bản: (T39) a) Chọn thẻ  File => đánh dấu đoạn văn bản có định dạng mà em muốn sao chép   sang các đoạn văn bản khác =>chọn   => bôi đen vào đoạn văn bản mà em  muốn định dạng lại. (Khi thả  nút trái chuột, các định dạng sẽ  được sao chép vào văn  bản đã chọn.). b) Chọn thẻ Home => đánh dấu đoạn văn bản có định dạng mà em muốn sao   chép sang các đoạn văn bản khác => chọn   => bôi đen vào đoạn văn  bản mà em muốn định dạng lại. (Khi thả nút trái chuột, các định dạng sẽ  được  sao chép vào văn bản đã chọn). c) Chọn thẻ  View => đánh dấu đoạn văn bản có định dạng mà em muốn sao chép   sang các đoạn văn bản khác => chọn   => bôi đen vào đoạn văn bản mà em  muốn định dạng lại. (Khi thả  nút trái chuột, các định dạng sẽ  được sao chép vào văn  bản đã chọn.). d) Chọn thẻ Review => đánh dấu đoạn văn bản có định dạng mà em muốn sao chép  sang các đoạn văn bản khác => chọn   => bôi đen vào đoạn văn bản mà em  muốn định dạng lại. (Khi thả  nút trái chuột, các định dạng sẽ  được sao chép vào văn  bản đã chọn.). Câu 14:  Trong phần mềm Microsoft Word, để tạo đường viền cho văn bản: (T47) a) Chọn thẻ Page Layout => chọn Page Borders. b) Chọn thẻ Home => chọn Page Borders. c) Chọn thẻ Insert => chọn Page Borders. d) Chọn thẻ References => chọn Page Borders Câu 15:  Trong phần mềm Microsoft Word, thay đổi màu nền của trang soạn thảo   văn bản: (T47) a) Vào thẻ Mailings => chọn Page Color. b) Vào thẻ Page Layout => chọn Page Color. c) Vào thẻ Review=> chọn Page Color. d) Vào thẻ View=> chọn Page Color.
  7. Câu 16:  Trong phần mềm Microsoft Word, đánh số trang cho văn bản: (T48) a) Chọn thẻ Review => chọn Page Borders. b) Chọn thẻ Insert => chọn Page Number. c) Chọn thẻ Home => chọn Page Number. d) Chọn thẻ View => chọn Page Number. Câu 17:  Trong phần mềm Microsoft Word, bổ  sung thông tin vào trang văn bản  (T49) a) Nháy vào thẻ Insert => chọn Header hoặc Footer. b) Nháy vào thẻ Review => chọn Header hoặc Footer. c) Nháy vào thẻ Mailings => chọn Header hoặc Footer. d) Nháy vào thẻ References => chọn Header hoặc Footer. Câu 18:  Thay đổi hướng trang giấy có các hướng lựa chọn sau. (T48) a) Hướng giấy theo chiều dọc  . b) Hướng giấy theo chiều ngang  . c) Hướng giấy theo chiều dọc   và hướng giấy theo chiều ngang . d) Hướng   giấy   theo   chiều   dọc     và   hướng   giấy   theo   chiều  ngang . Câu 19:  Để biểu diễn các phân số như:  trong phần mềm Microsoft Word 2010, em   có thể thực hiện như sau: (T52) a) Chọn View => chọn Object => nháy chọn dòng Microsoft Equation 3.0 => bấm   OK b) Chọn Page Layout => chọn Object => nháy chọn dòng Microsoft Equation 3.0 =>  bấm OK c) Chọn File=> chọn Object => nháy chọn dòng Microsoft Equation 3.0 => bấm OK d)Chọn Insert => chọn Object => nháy chọn dòng Microsoft Equation 3.0 =>   bấm OK
  8. Câu 20:  Phầm mềm Xmind là: (T54) a) Phần mềm thiết kế bài trình chiếu b) Tìm hiểu về thiên văn học và không gian xung quanh em. c) Thiết kế bản đồ tư duy. Câu 21:  Nhóm hiệu ứng Entrance (màu xanh) là gì? a) Là nhóm các hiệu  ứng làm xuất hiện các đối tượng trên slide. Bạn có thể  dùng các hiệu  ứng này để giúp người xem theo dõi được các nội dung bài thuyết   trình dễ dàng hơn. b) Là nhóm các hiệu ứng tập hợp các hiệu ứng nhấn mạnh các đối tượng đã có sẵn   trên slide, giúp tạo ra sự chú ý vào đối tượng đó khi trình chiếu. c) Là nhóm các hiệu  ứng thoát của đối tượng. Các hiệu  ứng này trái ngược với  nhóm Entrance, có nghĩa là các đối tượng sử dụng hiệu ứng này sẽ biến mất khỏi slide   trình chiếu. d) Là nhóm các hiệu  ứng đặc biệt, giúp bạn có thể  thiết kế  đối tượng di chuyển   trên slide theo ý đồ của riêng bạn. Câu 22:  Nhóm hiệu ứng Emphasis (màu vàng) là gì? a) Là nhóm các hiệu  ứng làm xuất hiện các đối tượng trên slide. Bạn có thể  dùng   các hiệu  ứng này để  giúp người xem theo dõi được các nội dung bài thuyết trình dễ  dàng hơn. b) là nhóm các hiệu ứng tập hợp các hiệu ứng nhấn mạnh các đối tượng đã có  sẵn trên slide, giúp tạo ra sự chú ý vào đối tượng đó khi trình chiếu. c) Là nhóm các hiệu  ứng thoát của đối tượng. Các hiệu  ứng này trái ngược với  nhóm Entrance, có nghĩa là các đối tượng sử dụng hiệu ứng này sẽ biến mất khỏi slide   trình chiếu. d) Là nhóm các hiệu  ứng đặc biệt, giúp bạn có thể  thiết kế  đối tượng di chuyển   trên slide theo ý đồ của riêng bạn. Câu 23:  Nhóm hiệu ứng Exit (màu đỏ) là gì? a) Là nhóm các hiệu  ứng làm xuất hiện các đối tượng trên slide. Bạn có thể  dùng   các hiệu  ứng này để  giúp người xem theo dõi được các nội dung bài thuyết trình dễ  dàng hơn. b) là nhóm các hiệu ứng tập hợp các hiệu ứng nhấn mạnh các đối tượng đã có sẵn  trên slide, giúp tạo ra sự chú ý vào đối tượng đó khi trình chiếu.
  9. c) Là nhóm các hiệu  ứng thoát của đối tượng. Các hiệu  ứng này trái ngược  với nhóm Entrance, có nghĩa là các đối tượng sử dụng hiệu  ứng này sẽ biến mất  khỏi slide trình chiếu. d) Là nhóm các hiệu  ứng đặc biệt, giúp bạn có thể  thiết kế  đối tượng di chuyển   trên slide theo ý đồ của riêng bạn. Câu 24:  Nhóm hiệu ứng Motion Paths là gì? a) Là nhóm các hiệu  ứng làm xuất hiện các đối tượng trên slide. Bạn có thể  dùng   các hiệu  ứng này để  giúp người xem theo dõi được các nội dung bài thuyết trình dễ  dàng hơn. b) là nhóm các hiệu ứng tập hợp các hiệu ứng nhấn mạnh các đối tượng đã có sẵn  trên slide, giúp tạo ra sự chú ý vào đối tượng đó khi trình chiếu. c) Là nhóm các hiệu  ứng thoát của đối tượng. Các hiệu  ứng này trái ngược với  nhóm Entrance, có nghĩa là các đối tượng sử dụng hiệu ứng này sẽ biến mất khỏi slide   trình chiếu. d) Là nhóm các hiệu  ứng đặc biệt, giúp bạn có thể  thiết kế   đối tượng di  chuyển trên slide theo ý đồ của riêng bạn. Câu 25:  Một số thao tác khi soạn thảo trình chiếu (T61) a) Trong phần mềm Microsoft Excel; Soạn văn bản trên trang trình chiếu; Chèn  hình, tranh ảnh vào trang trình chiếu; Tạo các hiệu ứng thích hợp; Tạo trang mới; Đánh  số trang; Lưu bài trình chiếu thành tệp. b) Trong phần mềm Microsoft Word; Soạn văn bản trên trang trình chiếu; Chèn  hình, tranh ảnh vào trang trình chiếu; Tạo các hiệu ứng thích hợp; Tạo trang mới; Đánh  số trang; Lưu bài trình chiếu thành tệp. c) Trong   phần   mềm   Microsoft   PowerPoint;   Soạn   văn   bản   trên   trang   trình   chiếu; Chèn hình, tranh  ảnh vào trang trình chiếu; Tạo các hiệu  ứng thích hợp;  Tạo trang mới; Đánh số trang; Lưu bài trình chiếu thành tệp. d) Trong phần mềm Paint; Soạn văn bản trên trang trình chiếu; Chèn hình, tranh ảnh  vào trang trình chiếu; Tạo các hiệu ứng thích hợp; Tạo trang mới; Đánh số trang; Lưu   bài trình chiếu thành tệ Câu 26:  Trong phần mềm Microsoft PowerPoint, tạo chuyển động theo đường định  hướng sẵn hoặc đường chuyển động theo ý muốn.(T63) a) Chọn  đối tượng chuyển  động => nháy chuột vào thẻ  Home => chọn Custon  Animation => Add Effect => Motion Paths. b) Chọn  đối  tượng chuyển   động => nháy chuột vào thẻ  Insert => chọn Custon   Animation => Add Effect => Motion Paths.
  10. c) Chọn đối tượng chuyển động => nháy chuột vào thẻ    Design => chọn Custon   Animation => Add Effect => Motion Paths. d) Chọn đối tượng chuyển động => nháy chuột vào thẻ  Animations => chọn   Custon Animation => Add Effect => Motion Paths. Câu 27:  Chèn tệp âm thanh vào bài trình chiếu, em thực hiện các bước sau: (T66) a) Nháy vào Insert  ­> chọn Sound ( ) ­> chọn Sound from File. b) Nháy vào Insert  ­> chọn Movie ( ) ­> chọn Movie from File. c) Nháy vào Insert  ­> chọn Sound from File. d) Nháy vào Insert  ­> chọn Movie from File. Câu 28:  Chèn tệp video vào bài trình chiếu, em thực hiện các bước sau: (T66) a) Nháy vào Insert  ­> chọn Sound ( ) ­> chọn Sound from File. b) Nháy vào Insert  ­> chọn Movie ( ) ­> chọn Movie from File. c) Nháy vào Insert  ­> chọn Sound from File. d) Nháy vào Insert  ­> chọn Movie from File. Câu 29:  Trong phần mềm Microsoft PowerPoint, thiết lập nội dung âm thanh với  When Clicked là: (T67) a) Khi trang trình chiếu hiện ra thì bài hát cũng được phát một cách tự động. b) Nháy vào   thì bài hát mới được hát. c) Cả a và b đúng. d) Cả a và b sai. Câu 30:  Trong phần mềm Microsoft PowerPoint, thiết lập nội dung âm thanh với  Automatically là: (T67) a) Khi trang trình chiếu hiện ra thì bài hát cũng được phát một cách tự động. b) Nháy vào   thì bài hát mới được hát. c) Cả a và b đúng.
  11. d) Cả a và b sai. Câu 31:  Trong phần mềm Microsoft PowerPoint, kiểm tra kết quả  của việc chèn  âm thanh mà không đợi đến khi trình chiếu toàn bộ bài, em thực hiện như sau (T67) a) Nháy vào   ­> chọn Sound Tools (hoặc thẻ Options hay thẻ Playback) ­> chọn  Preview (hoặc Play) để nghe thử. b) Nháy vào   ­> chọn Sound Tools (hoặc thẻ Options hay thẻ Playback) ­> chọn   Preview (hoặc Play) để nghe thử. c) Nháy vào   ­> chọn Sound Tools (hoặc thẻ Options hay thẻ Playback) ­> ch ọn   Preview (hoặc Play) để nghe thử. d) Nháy vào  ­> chọn Sound Tools (hoặc thẻ  Options hay thẻ Playback) ­>   chọn Preview (hoặc Play) để nghe thử. Câu 32:  Trong phần mềm Microsoft PowerPoint, cách tạo trang mẫu (Slide Master).   (T71) a) Nháy vào thẻ Home rồi chọn chức năng Slide Master. b) Nháy vào thẻ Insert rồi chọn chức năng Slide Master. c) Nháy vào thẻ View rồi chọn chức năng Slide Mast. d) Nháy vào thẻ Design rồi chọn chức năng Slide Master Câu 33:  Trong phần mềm PowerPoint, trang mẫu (Slide Master) là gì? (T71) a) Là công cụ hữu hiệu giúp em chỉ cần thiết kế nhiều lần cho tất cả các trang trình   chiếu như phông chữ, cỡ chữ, màu chữ, hiệu ứng… b) Là công cụ hữu hiệu giúp em chỉ cần thiết kế một lần cho tất cả các trang  trình chiếu như phông chữ, cỡ chữ, màu chữ, hiệu ứng… c) Là mật khẩu thư điện tử: cần được giữ bí mật, nếu không người khác sẽ đăng  nhập được vào hộp thư của em. Các thư điện tử soạn thảo nhưng chưa gửi đi được  lưu trong mục thư nháp d) Là một địa chỉ thư điện tử có : là tên dùng để đăng nhập vào  hộp thư, viết liền, không có dấu tiếng Việt, không có kí tự đặc biệt (được dùng chữ  cái, số, dấu chấm “.” và dấu gạch ngang “_”).
  12. Câu 34:  Ở  cửa sổ  Header and Footer  => Slide xuất hiện ô Date anh time có  nghĩa là: (T73) a) Hiển thị ngày và thời gian trong trang trình chiếu. b) Hiển thị số trang trên trang trình chiếu. c) Tạo tiêu đề cuối trang cho trang trình chiếu. d) Áp dụng với toàn trang trình chiếu. Câu 35:  Ở  cửa sổ  Header and Footer   => Slide xuất hiện ô Slide number có  nghĩa là: (T73) a) Hiển thị ngày và thời gian trong trang trình chiếu. b) Hiển thị số trang trên trang trình chiếu. c) Tạo tiêu đề cuối trang cho trang trình chiếu. d) Áp dụng với toàn trang trình chiếu. Câu 36:  Ở cửa sổ Header and Footer  => Slide xuất hiện ô Footer có nghĩa là:  (T73) a) Hiển thị ngày và thời gian trong trang trình chiếu. b) Hiển thị số trang trên trang trình chiếu. c) Tạo tiêu đề cuối trang cho trang trình chiếu. d) Áp dụng với toàn trang trình chiếu. Câu 37:  Ở  cửa sổ  Header and Footer   => Slide xuất hiện ô Apply to All có   nghĩa là: (T73) a) Hiển thị ngày và thời gian trong trang trình chiếu. b) Hiển thị số trang trên trang trình chiếu. c) Tạo tiêu đề cuối trang cho trang trình chiếu. d) Áp dụng với toàn trang trình chiếu. Câu 38:  Trong phần mềm Microsoft PowerPoint, để  chuẩn bị  trình chiếu kết quả  trước lớp, các em thực hiện (T76) a) Nháy vào View rồi chọn Notes Page. Ghi các ý liên quan đến trang trình chiếu.  Nhấn F2 để trình chiếu. b) Nháy vào View rồi chọn Notes Page. Ghi các ý liên quan đến trang trình chiếu.  Nhấn F3 để trình chiếu.
  13. c) Nháy vào View rồi chọn Notes Page. Ghi các ý liên quan đến trang trình chiếu.  Nhấn F4 để trình chiếu. d) Nháy vào View rồi chọn Notes Page. Ghi các ý liên quan đến trang trình  chiếu. Nhấn F5 để trình chiếu. Câu 39:  Trong phần mềm Microsoft PowerPoint, để  thiết kế  bài trình chiếu, em  cần (T77) a) Lựa chọn nội dung từng trang trình chiếu; Soạn nội dung từng trang, chèn hình  ảnh, âm thanh, tạo hiệu ứng… b) Chọn chủ đề trình chiếu; Lựa chọn nội dung từng trang trình chiếu; Soạn  nội dung từng trang, chèn hình ảnh, âm thanh, tạo hiệu ứng… c) Chọn chủ đề trình chiếu; Soạn nội dung từng trang, chèn hình ảnh, âm thanh, tạo  hiệu ứng … d) Chọn chủ đề trình chiếu; Lựa chọn nội dung từng trang trình chiếu. II. Thực hành. Câu 40:  Thực hiện các yêu cầu sau: (T9) a) Trong ổ đĩa D (Local Disk (D:)) tạo thư mục KHỐI LỚP 5 b) Tạo thư mục con của thư mục KHỐI LỚP 5 có tên lớp em (ví dụ LỚP 5A, LỚP  5B, LỚP 5C, LỚP 5D, LỚP 5E). c) Trong thư mục lớp em, tạo thư mục con có tên em và một vài bạn trong lớp. Câu 41:  Trong phần mềm Microsoft Word, gõ văn bản có rồi điều chỉnh các đoạn  văn bản theo các yêu cầu sau: (T42) Hai Bàn Tay Em (Trích) Hai bàn tay em Như hoa đầu cành Hoa hồng hồng nụ Cánh tròn ngón xinh. Đêm em nằm ngủ Hai hoa ngủ cùng Hoa thì bên má
  14. Hoa ấp cạnh lòng. Tác giả: Huy Cận a) Đoạn thứ nhất:Lề trái 3cm, lề phải 2cm, chữ ngiêng, cỡ 13, giãn dòng 2.0. b) Đoạn thứ hai: Lề trái 2,5cm, lề phải 2cm, chữ đậm, cỡ 14, giãn dòng 1.5. c) Thêm khoảng trống ở trên, ở dưới của đoạn thứ nhất và đoạn thứ hai. d) Điều chỉnh lề trên là 3,0cm, lề dưới là 2,5cm. e) Lưu văn bản tên Hai Bàn Tay Em vào thư mục của em. Câu 42:  Trong phần mềm Microsoft Word (T52) a)  Gõ văn bản có rồi điều chỉnh theo các yêu cầu sau: (T52)  b) Lưu văn bản tên Toán học vào thư mục của em. Câu 43:  Trong phần mềm Microsoft PowerPoint, em soạn bài trình chiếu về  tỉnh/ thành  phố mà em yêu thích với nội dung gồm 5 trang. (T69)  Sử dụng thông tin từ các nguồn Internet, sách, báo rồi tóm tắt nội dung các trang theo yêu cầu như  sau: ­ Trang thứ nhất: Tiêu đề của tỉnh/ thành phố mà em yêu thích Phía dưới tiêu đề ghi họ tên người soạn ­ Trang thứ hai: Giới thiệu đặc điểm địa lí, khí hậu ­ Trang thứ ba: Giới thiệu đặc điểm kinh tế, xã hội ­ Trang thứ tư: Giới thiệu một số địa danh du lịch, văn hóa nổi bật ­ Trang cuối: Phần kết luận và lời cảm ơn. 2. Ngoài ra: ­ Em có thể chèn vào trang thứ nhất một bài hát về tỉnh/ thành phố đó; chèn vào trang thứ hai ảnh minh  họa. ­ Chèn vào trang thứ ba một đoạn video có nội dung liên quan đến bài trình chiếu. 3. Chạy bài trình chiếu và chỉnh sửa (nếu cần) rồi lưu vào máy tính. Câu 44:  Đất nước Việt Nam luôn cần được quảng bá những hình ảnh đẹp đẽ  để  bạn bè năm châu có cơ hội đến với con người, danh lam thắng cảnh, . . . Việt Nam. Em   hãy xây dựng bài trình chiếu đáp ứng các yêu cầu sau: (T75) 1. Trang đầu tiên giới thiệu về đất nước Tiêu đề: Quê hương Việt Nam
  15. Lấy hình ảnh gắn với quê hương Việt Nam làm nền cho trang này. Để hình ảnh này  nằm sau văn bản, em nháy chuột chọn vào hình ảnh, sau đó nháy chuột phải chọn vào  Send to Back. 2. Trang thứ hai giới thiệu về thủ đô Hà Nội ­ Tiêu đề: Thủ đô Hà Nội ­ Nội dung: Giới thiệu sơ lược về Tháp Rùa, quảng trường Ba Đình, cầu Long Biên. ­ Hình ảnh minh họa: Lựa chọn các ảnh tương tự như bên dưới thông qua Internet hoặc  tìm kiếm trong thư mục hình ảnh của máy tính. ­ Chọn hiệu ứng của trang 2: Cho nội dung xuất hiện trước, sau đó hình ảnh xuất hiện  ở mỗi lần nháy chuột. 3. Trang thứ ba giới thiệu về thành phố Huế ­ Tiêu đề: Thành phố Huế ­ Nội dung: Giới thiệu sơ lược về chùa Thiên Mụ, khu Đại Nội, cầu Tràng Tiền. ­ Hình ảnh minh họa: Lựa chọn các ảnh tương tự như bên dưới thông qua Internet hoặc  thư mục hình ảnh của máy tính. ­ Chọn hiệu ứng cho trang 3: tương tự như trang 2. 4. Trang thứ tư giới thiệu về biển đảo ­ Tiêu đề: Biển đảo nước ta ­  Nội dung: Nêu tên các đảo, quần đảo chính và giới thiệu sơ lược về các đảo/ quần đảo  mà em vừa kể trên kèm theo hình ảnh minh họa. ­ Lựa chọn hiệu ứng giữa nội dung và hình ảnh minh họa cho trang 4. 5. Trang thứ năm giới thiệu về các tỉnh/ thành phố khác ­ Tiêu đề: Tên tỉnh/ thành phố nơi em sinh sống ­ Nội dung: Giới thiệu một số danh lam thắng cảnh nổi tiếng ­ Sử dụng hiệu ứng tự do.
  16. Hết
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2