20 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Chân trời sáng tạo Bài 6 có
đáp án
----------------------------------------
Câu 1:
Các phân tử hữu cơ do sinh vật sống tạo thành được gọi là
A. phân tử sinh học.
B. đại phân tử.
C. đa phân tử.
D. phân tử hóa học.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Phân tử sinh học là các phân tử hữu cơ do sinh vật sống tạo thành.
Câu 2:
Cho các phân tử sau đây:
(1) Carbohydrate.
(2) Lipid.
(3) Protein.
(4) Nucleic acid.
Trong các phân tử trên, số phân tử là phân tử sinh học có vai trò quan trọng trong tế bào là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Lời giải:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: D
Các phân tử sinh học có vai trò quan trọng trong tế bào là: carbohydrate, lipid, protein, nucleic
acid.
Trang 1 | 8
Câu 3:
Dựa vào đặc điểm nào sau đây để chia carbohydrate thành 3 nhóm: đường đơn, đường đôi và
đường đa?
A. Khối lượng phân tử.
B. Độ tan trong nước.
C. Số loại đơn phân có trong phân tử.
D. Số lượng đơn phân có trong phân tử.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Dựa vào số lượng đơn phân có trong phân tử mà carbohydrate được chia thành 3 loại: đường
đơn, đường đôi, đường đa.
Câu 4:
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói vF các loại carbohydrate?
A. Trong tế bào, loại đường đơn phG biến chH có đường 6 carbon.
B. Saccharose là loại đường đa có nhiFu trong thực vật như mJa và cK cLi đường.
C. Lactose là loại đường đôi có nhiFu trong mMm lúa mạch, kNo mạch nha.
D. Các loại đường đa phG biến O sinh vật gPm tinh bột, cellulose, glycogen, chitin.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
A.Sai. Trong tế bào, loại đường đơn phG biến gPm đường 5 carbon và đường 6 carbon.
B.Sai. Saccharose là loại đường đôi.
C. Sai. Lactose là loại đường đôi có nhiFu trong sữa người người và động vật.
Câu 5:
Cho các loại carbohydrate sau:
(1) Ribose.
(2) Glucose.
(3) Fructose.
(4) Saccharose.
(5) Maltose.
Trang 2 | 8
(6) Galactose.
Trong số các carbohydrate trên, số carbohydrate thuộc nhóm đường đôi là
A.2.
B.3.
C.4.
D.5.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Có 2 carbohydrate thuộc nhóm đường đôi là: (4) Saccharose, (5) Maltose.
Câu 6:
Carbohydrate khôngcó chức năng nào sau đây?
A. Là nguPn dự trữ năng lượng cho tế bào và cơ thể.
B. Là nguPn cung cấp năng lượng cho tế bào và cơ thể.
C. Là vật liệu cấu trúc xây dựng tế bào và cơ thể.
D. Thực hiện lưu trữ và truyFn đạt thông tin di truyFn.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Carbohydrate là nguPn dự trữ và cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống cKa tế bào c[ng
như tham gia cấu tạo nên nhiFu thành phMn cKa tế bào và cơ thể.
Câu 7:
Cho các phát biểu sau vF vai trò cKa các carbohydrate trong tế bào và cơ thể:
(1) Tinh bột là nguPn năng lượng dự trữ O các loài thực vật.
(2) Glycogen là nguPn năng lượng dự trữ O cơ thể động vật và nấm.
(3) Glucose là nguPn nguyên liệu chK yếu cho hô hấp tế bào.
(4) Lactose là đường sữa, được sLn xuất để cung cấp cho các con non.
Số phát biểu đúng là
A.2.\\\
B.3.\\\
C.4.\\\
Trang 3 | 8
D.1.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
CL 4 phát biểu trên đFu đúng.
Câu 8:
Tại saonên ăn nhiFu loại rau xanh khác nhau trong khi thành phMn chJnh cKa các loại rau là
cellulose – chất mà con người không thể tiêu hóa được?
A.V_ cellulosegiúp thức ăn di chuyển trơn tru trong đường ruột đPng thời c[ng giúp cuốn
trôi những chất cặn b` bám vào thành ruột ra ngoài.
B.V_ cellulose đóng vai trò như chất cLm ứng kJch thJch các enzyme tiêu hóa hoạt động
nhờ đó thức ăn được tiêu hóa nhanh và triệt để hơn.\\\
C.V_ cơ thể người có thể hấp thu và sử dbng trực tiếp cellulose để làm nguPn dự trữ năng
lượng mà không cMn thông qua sự tiêu hóa.
D.V_ cơ thể người có thể hấp thu và sử dbng trực tiếp cellulose để làm nguPn nguyên liệu
cấu trúc tế bào mà không cMn thông qua sự tiêu hóa.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
CellulosekJch thJch các tế bào niêm mạc ruột tiết ra dcch nhMygiúp thức ăn di chuyển trơn tru
trong đường ruột đPng thời c[ng giúp cuốn trôi những chất cặn b` bám vào thành ruột ra ngoài.
Câu 9:
Các vận động viên chơi thể thao thường ăn chuối chJn vào giờ giLi lao v_
A. chuối chJn có chứa hàm lượng đường glucose cao.
B. chuối chJn có chứa hàm lượng đường saccharose cao.
C. chuối chJn có chứa hàm lượng tinh bột cao.
D. chuối chJn có chứa hàm lượng đường lactose cao.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Trong chuối chJn có chứa hàm lượng đường glucose cao. Khi các vận động viên ăn chuối chJn,
đường được hấp thb và nhanh chóng được phân giLi để bG sung năng lượng đ` bc tiêu hao cho cơ
thể sau quá tr_nh chơi thể thao.
Câu 10:
Trang 4 | 8
Lipid khôngcó đặc điểm nào sau đây?
A.Có cấu trúc đa phân.
B.Không tan trong nước.
C.Tan trong dung môi hữu cơ.
D.Có cấu trúc phân tử đa dạng.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Lipid không có cấu trúc đa phân.
Câu 11:
Chất nào dưới đây là lipid phức tạp?
A. Mỡ.
B. DMu.
C. Sáp.
D. Phospholipid.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Mỡ, dMu, sáp là lipid đơn giLn.
Phospholipid là lipid phức tạp.
Câu 12:
Cho các vai trò sau:
(1) Là nguPn dự trữ và cung cấp năng lượng cho cơ thể.
(2) Tham gia cấu trúc màng sinh chất.
(3) Tham gia điFu hòa sinh sLn O động vật.
(4) Xúc tác cho các phLn ứng sinh học.
Số vai trò đúng với vai trò cKa lipid trong tế bào và cơ thể là
A.2.\\\
B.3.\\\
C.4.\\\
D.1.
Trang 5 | 8