intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài tập môn phân tích hệ thống

Chia sẻ: Trần Thị Thanh Hằng | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:14

160
lượt xem
31
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo tài liệu 'bài tập môn phân tích hệ thống', khoa học tự nhiên, công nghệ môi trường phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài tập môn phân tích hệ thống

  1. Học viên: Nguyễn Thị Ngọc Anh Bài tập môn học: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH VIỆN MÔI TRƢỜNG VÀ TÀI NGUYÊN BÀI TẬP MÔN HỌC PHÂN TÍCH HỆ THỐNG TS.Chế Đình Lý CBGD: Học viên: Nguyễn Thị Ngọc Anh TP-Hồ Chí Minh, 08/2008 -1-
  2. Học viên: Nguyễn Thị Ngọc Anh Bài tập môn học: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG MỞ ĐẦU 1. Cần Giờ là một huyện ven biển nằm ở phía đông nam của Thành phố Hồ Chí Minh, cách trung tâm khoảng 50 km. Vào năm 1997, huyện có diện tích 714 km², số dân là 55.173 ngƣời, gồm các dân tộc Kinh (80%), Khmer và Chăm. Huyện Cần Giờ bao gồm thị trấn Cần Thạnh và 6 xã: Bình Khánh, An Thới Đông, Lý Nhơn, Tam Thôn Hiệp, Long Hòa và Thạnh An. Diện tích của huyện là 704,2 km²[1]. Địa hình chia cắt bởi sông, rạch, không có nƣớc ngọt. Rừng sác và đƣớc, đất rừng chiếm 47,25% diện tích. Huyện Cần Giờ tiếp cận với biển Đông hiện hữu một khu rừng ngập mặn đan xen với hệ thống sông rạch dày đặc chứa đựng các hệ sinh thái mang tính đa dạng sinh học cao với nhiều loài động thực vật đặc hữu của miền duyên hải Việt Nam. Đó là khu rừng ngập mặn Cần Giờ nằm gọn trong địa giới huyện Cần Giờ và rừng Sác huyện Nhơn Trạch tỉnh Đồng Nai. Huyện này có 69 cù lao lớn nhỏ. 2. Khu dự trữ sinh quyển Cần Giờ là tên một khu bảo tồn tại huyện Cần Giờ của Thành phố Hồ Chí Minh. UNESCO đã công nhận đây là khu dự trữ sinh quyển thế giới với hệ động thực vật đa dạng độc đáo điển hình của vùng ngập mặn. Khu dự trữ sinh quyển rừng mặn Cần Giờ đƣợc hình thành ở hạ lƣu sông Đồng Nai – Sài Gòn nằm ở cửa ngõ Đông Nam Thành phố Hồ Chí Minh Tọa độ: 10°22’ – 10°40’ độ vĩ Bắc và 106°46’ – 107°01’ kinh độ Đông. Cách trung tâm thành phố Hồ Chí Minh khoảng 70km, khu dự trữ sinh quyển Cần Giờ giáp tỉnh Đồng Nai ở phía Bắc, giáp biển Đông ở phía Nam, giáp tỉnh Tiền Giang và Long An ở phía Tây, và giáp tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu ở phía Đông. Tổng diện tích khu dự trữ sinh quyển rừng ngập mặn Cần Giờ là 75.740 ha, trong đó: vùng lõi 4.721 ha, vùng đệm 41.139 ha, và vùng chuyển tiếp 29.880 ha. Đây là khu rừng ngập mặn với một quần thể động thực vật đa dạng, trong số đó nổi bật là đàn khỉ đuôi dài (Macaca fascicularis) cùng nhiều loài chim, cò. -2-
  3. Học viên: Nguyễn Thị Ngọc Anh Bài tập môn học: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG Hệ sinh thái Rừng ngập mặn Cần Giờ có điều kiện môi trƣờng rất đặc biệt, là hệ sinh thái trung gian giữa hệ sinh thái thủy vực với hệ sinh thái trên cạn, hệ sinh thái nƣớc ngọt và hệ sinh thái nƣớc mặn. Rừng Cần Giờ nhận một lƣợng lớn phù sa từ sông Đồng Nai, cùng với ảnh hƣởng của biển kế cận và các đợt thủy triều mà hệ thực vật nơi đây rất phong phú với trên 150 loài thực vật, trở thành nguồn cung cấp thức ăn và nơi trú ngụ cho rất nhiều loài thủy sinh, cá và các động vật có xƣơng sống khác.[2] Thực vật: nhiều loại cây, chủ yếu là bần trắng, mấm trắng, các quần hợp đƣớc đôi - bần trắng cùng xu ổi, trang, đƣng v.v… và các loại nƣớc lợ nhƣ bần chua, ô rô, dừa lá, ráng, v.v… Thảm cỏ biển với các loài ƣu thế Halophyla sp., Halodule sp., và Thalassia sp.; đất canh tác nông nghiệp với lúa, khoai mỡ, các loại đậu, dừa, các loại cây ăn quả. Động vật: khu hệ động vật thủy sinh không xƣơng sống với trên 700 loài, khu hệ cá trên 130 loài, khu hệ động vật có xƣơng sống có 9 loài lƣỡng thê, 31 loài bò sát, 4 loài có vú. Trong đó có 11 loài bò sát có tên trong sách đỏ Việt Nam nhƣ: tắc kè (gekko gekko), kỳ đà nƣớc (varanus salvator), trăn đất (python molurus), trăn gấm (python reticulatus), rắn cạp nong (bungarus fasciatus), rắn hổ mang (naja naja), rắn hổ chúa (ophiophagus hannah), vích (chelonia mydas), cá sấu hoa cà (crocodylus porosus)… Khu hệ chim có khoảng 130 loài thuộc 47 họ, 17 bộ. Trong đó có 51 loài chim nƣớc và 79 loài không phải chim nƣớc sống trong nhiều sinh cảnh khác nhau. Đây là một khu rừng mà theo đánh giá của các chuyên gia nƣớc ngoài là đƣợc khôi phục, chăm sóc, bảo vệ thuộc loại tốt nhất ở Việt Nam và toàn thế giới. Đây cũng là địa điểm lý tƣởng phục vụ cho việc nghiên cứu khoa học, du lịch sinh thái. Rừng ngập mặn Cần Giờ đã trở thành "lá phổi" đồng thời là "quả thận" có chức năng làm sạch không khí và nƣớc thải từ các thành phố công nghiệp trong thƣợng nguồn sông Ðồng Nai - Sài Gòn để ra biển Ðông. -3-
  4. Học viên: Nguyễn Thị Ngọc Anh Bài tập môn học: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG Tiềm năng du lịch Từ một vùng đất nghèo, Cần Giờ đã đổi thay khi đƣợc thành phố Hồ Chí Minh quy hoạch và phát triển thành khu du lịch sinh thái. Năm 2000, khu du lịch sinh thái Vàm Sát nằm trong vùng lõi của khu dự trữ sinh quyển Cần Giờ đƣợc thành lập, tháng 2/2003 đã đƣợc chức du lịch thế giới cũng công nhận khu du lịch Vàm Sát là một trong hai khu du lịch sinh thái phát triển bền vững của thế giới ở nƣớc ta. Ở đây có nhiều hoạt động du lịch thú vị nhƣ thăm quan đầm dơi, đi thuyền trên sông, thăm sân chim với rất nhiều loài chim sinh sông, tiếp xúc với đàn khỉ hoang dã nhƣng rất dạn dĩ, tìm hiểu về hệ thực vật - động vật nơi đây. Tiếp giáp về phía Nam của rừng Cần Giờ là biển. Biển Cần Giờ trong xanh, bờ cát mị, v ới không khí thoáng đãng, đang đƣợc xây dựng trở thành khu du lịch hiện đại. Năm 2004, UBND TP HCM vừa công bố đề án quy hoạch phát triển Khu du lịch sinh thái Cần Giờ đến năm 2010. Hiện khu du lịch này đang có 15 công trình đƣợc triển khai với vốn đầu tƣ lên đến 4.200 tỷ đồng. Với diện tích 70.400 ha, Cần Giờ đƣợc quy hoạch theo 3 phân khu chức năng chính: du lịch sinh thái nông nghiệp, du lịch sinh thái rừng và khu du lịch sinh thái biển. Đồng thời, để thu hút đầu tƣ vào Cần Giờ, TP HCM đã ban hành nhiều chính sách ƣu đãi cho doanh nghiệp đầu tƣ vào đây nhƣ: giảm 50% thuế GTGT, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 12%, giảm thêm 20-30% thuế tiêu thụ đặc biệt. Cần Giờ đã đƣợc UNESCO công nhận là khu dự trữ sinh quyển thế giới đầu tiên của VN với nhiều tiềm năng phát triển loại hình du lịch sinh thái. -4-
  5. Học viên: Nguyễn Thị Ngọc Anh Bài tập môn học: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG Bài tập 1: PHÂN TÍCH CÁC BÊN CÓ LIÊN QUAN “Dự án phát triển du lịch sinh thái tại khu dự trữ sinh quyển Cần Giờ” I. MỤC TIÊU VÀ PHẠM VI DỰ ÁN Mục tiêu dự án: - Mục tiêu trƣớc mắt: + Đƣa nguồn tài nguyên thiên nhiên và đa dạng sinh học tại khu dự trữ sinh quyển Cần Giờ phục vụ cho nhu cầu phát triển du lịch sinh thái. + Xây dựng mô hình du lịch sinh thái trong mối quan hệ với các điều kiện tự nhiên – kinh tế - xã hội của khu dự trữ sinh quyển. + Nâng cao năng lực quản lý, quảng bá, đào tạo, bồi dƣỡng nhân viên nhằm thu hút khách du lịch trong và ngoài nƣớc. - Mục tiêu lâu dài: Cung cấp các luận cứ khoa học về bảo tồn cho các nhà quản lý, các nhà làm công tác quy hoạch, các doanh nghiệp và cộng đồng địa phƣơng nhằm bảo tồn đa dạng sinh học và phát triển du lịch bền vững khu dự trữ sinh quyển Cần Giờ. Các thành phần trong phạm vi dự án + Trực tiếp: Cộng đồng dân cƣ sống trong vùng, các công ty du lịch, Ủy Ban Nhân Dân Huyện Cần Giờ, Phòng Tài Nguyên Môi Trƣờng Cần Giờ + Gián tiếp: UBND TP. HCM, Sở TNMT, Sở Thƣơng mại du lịch, báo đài. + Tài trợ dự án: Tổ chức nƣớc ngoài -5-
  6. Học viên: Nguyễn Thị Ngọc Anh Bài tập môn học: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG Báo đài UBND TP. HCM, Sở TNMT, Sở Thƣơng mại du lịch, Cộng đồng dân cƣ sống trong Tổ chức nƣớc ngoài vùng, Các công ty du lịch, Ủy Ban Nhân Dân Huyện Cần Giờ, Phòng Tài Nguyên Môi Trƣờng Cần Giờ Phát triển du lịch sinh thái II. CÁC BÊN CÓ LIÊN QUAN VÀ LỢI ÍCH CỦA HỌ Vai trò tiềm Sự đóng góp của các bên Tác động của tàng Các bên có có liên quan dự án Thứ Quan liên quan yếu trọng Cộng đồng dân - Đóng góp đất đai mà họ sở - Giải quyết việc làm cho cƣ sống trong hữu để xây dựng nhà nghỉ, ngƣời dân địa phƣơng nơi tham quan. vùng 1 - Đóng góp nhân lực phục vụ xây dựng và vận hành dự án UBND huyện - Thúc đẩy công tác đền bù - Nâng cao kỹ năng quản lý Cần Giờ giải toả phục vụ cho dự án bảo tồn TNTN & ĐDSH 0 trong du lịch sinh thái Các công ty du - Đƣa khách du lịch đến - Đa dạng thêm các địa điểm 0 lịch tham quan, nghỉ dƣỡng. du lịch cho du khách. Tài - Tuyên truyền, phối hợp với - Nâng cao công tác quản lý Phòng Môi đơn vị thi công nhằm bảo vệ và bảo tồn TNTN & ĐDSH Nguyên Trƣờng Cần an toàn cho cảnh quan và trong du lịch sinh thái 1 Giờ ĐDSH. - Học tập kinh nghiệm - Giáo dục ngƣời dân, khách -6-
  7. Học viên: Nguyễn Thị Ngọc Anh Bài tập môn học: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG du lịch, cán bộ quản lý du lịch hiểu về tầm quan trong của việc bảo tồn cảnh quan thiên nhiên và ĐDSH TP. - Trao đổi hợp tác với các tổ - Xây dựng quan hệ hợp tác UBND chức tài trợ HCM - Ra quyết định tiến hành dự án 1 - Xem xét tiến độ dự án - Giải quyết những vƣớng mắc trong quá trình thực hiện dự án Sở TNMT - Kết hợp với Phòng TNMT - Nâng cao công tác quản lý Cần Giờ trong công tác và bảo tồn TNTN & ĐDSH 1 trong du lịch sinh thái BVMT và TN Sở Thƣơng mại - Tƣ vấn về các dịch vụ du - Phong phú thêm các loại 1 du lịch lịch cho dự án hình du lịch - Tăng tỷ trọng của ngành du lịch - dịch vụ trong cơ cấu kinh tế Báo đài Tuyên truyền Cung cấp thông tin 0 III. ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG VÀ TẦM QUAN TRỌNG CỦA CÁC BÊN CÓ LIÊN QUAN ẢNH HƢỞNG NHIỀU HƠN Cung cấp thông tin Đối thoại - P. Tài Nguyên Môi - UBND TP.HCM Trƣờng Cần Giờ - Tổ chức nƣớc ngoài tài - Sở TNMT TP HCM trợ - Sở thƣơng mại du lịch BỊ TÁC - BỊ TÁC ĐỘNG ĐỘNG ÍT - NHIỀU HƠN HƠN - UBND huyện Cần Giờ - Các công ty du lịch - Dân cƣ trong vùng - Báo đài IV. CÁC SÁCH LƯỢC thập thông tinTHỰC HIỆN Thu PHỐI HỢP -7- Tham vấn ý kiến
  8. Học viên: Nguyễn Thị Ngọc Anh Bài tập môn học: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG Nội dung Các bên phối hợp Ghi chú Thu thập thông - Phòng TNMT Cần - Phòng TNMT khi có thông tin chính tin về họ Giờ thức triển khai dự án từ cấp trên sẽ thu thập thông tin về các hộ dân cƣ sở hữu đất - Dân cƣ trong vùng nằm trong quy hoạch để triển khai đền bù giải toả. Cung cấp thông - UBND TP. HCM - UBND TP. HCM khi nhận đƣợc tài trợ tin cho họ từ các tổ chức quốc tế sẽ tiến hành khởi - Các tổ chức tài trợ công dự án. - Phòng TNMT - Đƣa thông tin xuống sở và phòng TNMT - Sở TNMT cùng phối hợp thực hiện Đối thoại - UBND TP. HCM và các tổ chức tài trợ - UBND TP. HCM phát biểu trƣớc báo đài về dự án nhằm đƣa - Các tổ chức tài trợ thông tin đến công chúng và các công ty - Các công ty du lịch du lịch. - Báo đài Cùng làm việc, - Phòng TNMT Cần - Tiến hành triển khai xây dựng vận hành cùng đồng hành Giờ dự án gắn liền với công tác tuyên truyền bảo vệ môi trƣờng , cảnh quan và ĐDSH - Dân cƣ trong vùng khu dự trữ sinh quyển Cần Giờ. UBND TP. HCM - Phòng TNMT - Sở TNMT - Sở thƣơng mại du lịch - UBND huyện Cần Giờ Bài tập 2 : PHÂN TÍCH SWOT -8-
  9. Học viên: Nguyễn Thị Ngọc Anh Bài tập môn học: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG “Xây dựng chiến lược bảo tồn và phát triể n du lịch sinh thái tại khu dự trữ sinh quyển Cần Giờ” I. MỤC TIÊU VÀ PHẠM VI DỰ ÁN Mục tiêu dự án: - Mục tiêu trƣớc mắt: + Đƣa nguồn tài nguyên thiên nhiên và đa dạng sinh học tại khu dự trữ sinh quyển Cần Giờ phục vụ cho nhu cầu phát triển du lịch sinh thái. + Xây dựng mô hình du lịch sinh thái trong mối quan hệ với các điều kiện tự nhiên – kinh tế - xã hội của khu dự trữ sinh quyển. + Nâng cao năng lực quản lý, quảng bá, đào tạo, bồi dƣỡng nhân viên nhằm thu hút khách du lịch trong và ngoài nƣớc. - Mục tiêu lâu dài: Cung cấp các luận cứ khoa học về bảo tồn cho các nhà quản lý, các nhà làm công tác quy hoạch, các doanh nghiệp và cộng đồng địa phƣơng nhằm bảo tồn đa dạng sinh học và phát triển du lịch bền vững khu dự trữ sinh quyển Cần Giờ. Các thành phần trong phạm vi dự án + Trực tiếp: Cộng đồng dân cƣ sống trong vùng, các công ty du lịch, Ủy Ban Nhân Dân Huyện Cần Giờ, Phòng Tài Nguyên Môi Trƣờng Cần Giờ + Gián tiếp: UBND TP. HCM, Sở TNMT, Sở Thƣơng mại du lịch, báo đài. + Tài trợ dự án: Tổ chức nƣớc ngoài II. XÁC ĐỊNH SWOT -9-
  10. Học viên: Nguyễn Thị Ngọc Anh Bài tập môn học: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG S W - Cảnh quan đẹp - Ý thức ngƣời dân chƣa cao trong bảo vệ - Khu dự trữ sinh quyển môi trƣờng - Thu hút giáo dục và hƣớng nghiệp - Ô nhiễm môi trƣờng do hoạt động đời - Nâng cao đời sống tinh thần sống con ngƣời và do sử dụng hóa chất - Thuận lợi phát triển nuôi trồng thủy sản trong nuôi trồng - Có nhiều tiềm năng khai thác du lịch - Trình độ văn hóa còn thấp - Phát triển dịch vụ - Thu nhập theo đầu ngƣời còn thấp - Thu hút ngƣời lao động - Chƣa qui hoạch các ngành nghề - Thu hút khách du lịch - Cơ sở hạ tầng chƣa phát triển - Giao thông khó khăn O T - Đƣợc sự quan tâm của thành phố đầu tƣ - Thiếu kinh phí đầu tƣ cơ sở hạ tầng phát triển du lịch - Thiếu kinh nghiệm và năng lực quản lý - Nhiều thành phần kinh tế sẵn sàng đầu tƣ hiệu quả trong việc phát triển kinh tế khu du - Gần TPHCM nên có tiềm lực đầu tƣ lịch - Có chủ trƣơng của nhà nƣớc về bảo vệ tài - Thay đổi thói quen và ý thức cộng đồng - Cơ chế quản lý nhà nƣớc kém đồng bộ nguyên thiên nhiên - Là khu dự trữ sinh quyển nổi tiếng nên thu - Thiếu các qui định chính sách phù hợp hút sự quan tâm của các nhà đầu tƣ nƣớc - Tăng dân số vùng, gây áp lực cho môi trƣờng ngoài - Các tổ chức chính phủ và phi chính phủ - Điều kiện vệ sinh môi trƣờng còn thấp quan tâm kém - Tệ nạn xã hội gia tăng III. PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC SO ST - Lập dự án vay vốn, kêu gọi các dự án đầu - Kêu gọi dự án đầu tƣ từ các tổ chức, các tƣ, tranh thủ cơ hội đầu tƣ của các thành thành phần kinh tế phần kinh tế - Tập huấn cán bộ quản lý để có sự đồng - Xây dựng điều lệ bảo tồn và bảo vệ tài bộ, hiệu quả trong công tác - Xây dựng các qui định, chính sách phù nguyên thiên nhiên - Xây dựng chƣơng trình duy trì và bảo vệ hợp để vừa bảo tồn khu dự trữ sinh quyển khu dự trữ sinh quyển theo hƣớng lâu dài và vừa khai thác hợp lý nguồn tài nguyên thiên nhiên - Kêu gọi các tổ chức đầu tƣ phát triển các - Qui hoạch cơ sở hạ tầng, dân cƣ ngành nghề - Xây dựng chƣơng trình y tế cộng đồng - Xây dựng chƣơng trình hổ trợ giáo dục hƣớng nghiệp - Lập dự án vay vốn, kêu gọi các tổ chức - Nâng cao trình độ quản lý đầu tƣ - Kêu gọi các dự án đầu tƣ từ các tổ chức và - Xây dựng chính sách thuế, tài chính tạo các thành phần kinh tế điều kiện thu hút đầu tƣ - 10 -
  11. Học viên: Nguyễn Thị Ngọc Anh Bài tập môn học: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG OW TW - Huy động vốn đầu tƣ cơ sở hạ tầng - Có cơ chế hổ trợ về chính sách thuế, tài - Đầu tƣ phát triển du lịch sinh thái theo chính, tạo điều kiện thu hút đầu tƣ hƣớng lâu dài - Có qui hoạch tổng thể về chiến lƣợc phát - Qui hoạch ngành nghề và phát triển ngành triển kinh tế lâu dài nghề hợp lý - Phát huy chủ trƣơng của nhà nƣớc trong -Có sự hổ trợ về chính sách thuế, tài chính việc bảo tồn khu dự trữ sinh quyển để tạo điều kiện thu hút đầu tƣ - Nâng cao ý thức ngƣời dân trong việc bảo - Đẩy mạnh công tác xử lý vi phạm về khai vệ nguồn tài nguyên thiên nhiên thác tài nguyên thiên nhiên bừa bãi - Có qui hoạch tổng thể về khu bảo tồn và khu du lịch sinh thái - Xây dựng các chƣơng trình giáo dục và - Có chính sách phân bố dân cƣ phù hợp phát triển cộng đồng - Có chƣơng trình qui hoạch về vệ sinh môi - Khuyến khích các nguồn tài trợ vốn cho trƣờng và an toàn sức khỏe cộng đồng ngƣời lao động nghèo - Tăng cƣờng củng cố an ninh - Tổ chức phát triển các ngành nghề hợp lý tạo việc làm cho ngƣời dân IV. SẮP XẾP CHIẾN LƯỢC 1) Lập dự án vay vốn, kêu gọi các dự án đầu tƣ từ các tổ chức, các thành phần kinh tế 2) Xây dựng các chƣơng trình nâng cao năng lực quản lý khu du lịch sinh thái, bảo tồn thiên nhiên và phát triển bền vững 3) Xây dựng chƣơng trình giáo dục hƣớng nghiệp, y tế và phát triển cộng đồng 4) Có qui hoạch tổng thể về quản lý khu du lịch theo hƣớng lâu dài 5) Có qui hoạch tổng thể về phát triển kinh tế và các ngành nghề hợp lý 6) Có cơ chế hổ trợ về chính sách thuế, tài chính tạo điều kiện thu hút đầu tƣ 7) Xây dựng cơ chế quản lý thống nhất, đồng bộ và tăng cƣờng củng cố an ninh 8) Xây dựng chƣơng trình quản lý, giám sát, kiểm soát môi trƣờng và tài nguyên thiên nhiên 9) Đẩy mạnh công tác xử lý vi phạm, cƣỡng chế và xử phạt hành chánh về khai thác tài nguyên thiên nhiên bừa bãi và gây ô nhiễm môi trƣờng - 11 -
  12. Học viên: Nguyễn Thị Ngọc Anh Bài tập môn học: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG Bài tập 3: PHÂN TÍCH ĐA TIÊU CHUẨN “Lựa chọn phương án phát triển cho khu dự trữ sinh quyển Cần Giờ” 1. Xác định nhiệm vụ đánh giá và đưa phương án chính sách hay giải pháp phân tích Nhiệm vụ : lựa chọn kế hoạch và phƣơng án quy hoạch - phát triển khu dự trữ sinh quyển Cần Giờ thành khu du lịch sinh thái Các thành phần trong phạm vi dự án + Trực tiếp: Cộng đồng dân cƣ sống trong vùng, các công ty du lịch, Ủy Ban Nhân Dân Huyện Cần Giờ, Phòng Tài Nguyên Môi Trƣờng Cần Giờ + Gián tiếp: UBND TP. HCM, Sở TNMT, Sở Thƣơng mại du lịch, báo đài. + Tài trợ dự án: Tổ chức nƣớc ngoài Phƣơng án: PA1: phát triển loại hình du lịch sinh thái tham quan, dã ngoại PA2: phát triển, xây dựng khu đô thị mới và cụm công nghiệp vừa và nhỏ PA3: phát triển ngành nghề nuôi trồng thủy sản nƣớc lợ, ngành nghề truyền thống tại địa phƣơng 2. Xác định các mục tiêu - tiêu chí – chỉ thị đánh giá: a. Xác định các mục tiêu chung và mục tiêu cụ thể i. Nâng cao chất lƣợng cuộc sống của ngƣời dân địa phƣơng  thu nhập bình quân đầu ngƣời gia tăng  tạo việc làm cho lực lƣợng lao động tại địa phƣơng  hạn chế tối đa tệ nạn xã hội ii. Bảo tồn nguồn tài nguyên thiên nhiên quý giá của địa phƣơng và của Việt Nam (điều kiện vi khí hậu, hệ sinh thái)  bảo vệ và trồng thêm diện tích rừng ngập mặn  nâng cao năng lực và nhận thực về quản lý, bảo vệ môi trƣờng - tài nguyên thiên nhiên cho độ ngũ cán bộ và ngƣời dân địa phƣơng b. Chuyển đổi mục tiêu thành tiêu chí  Sự bền vững: chất lƣợng môi trƣờng, chất lƣợng cuộc sống  Tính khả thi: chi phí đầu tƣ –thực hiện, năng lƣc quản lý - 12 -
  13. Học viên: Nguyễn Thị Ngọc Anh Bài tập môn học: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG  Khả năng chấp nhận: sự cân bằng giữa hoạt động phát triển kinh tế và bảo vệ môi trƣờng  Rủi ro từng phƣơng án : vốn đầu tƣ, thiệt hại đến hệ sinh thái c. Chỉ thị  Diện tích đất khai thác sử dụng  Chi phí đầu tƣ  Lợi ích cộng đồng (kinh tế, xã hội)  Doanh thu  Lợi ích môi trƣờng  Thời gian thực hiện 3. Đánh giá các phương án đựa vào tiêu chí và chỉ thị Chi phí Diện tích Doanh thu Thời Lợi ích Lợi ích đầu tƣ đất sử (% tăng) xã hội gian môi dụng trƣờng (Tỷ (năm) đồng) (ha) PA1 40 20 0.6 5 100 100 PA2 100 50 0.6 10 50 0 PA3 20 10 0.2 2 50 0 4. Điểm chuẩn hóa Diện tích Lợi ích Lợi ích Chi phí đất sử Doanh thu Thời gian đầu tƣ xã hội môi dụng (% tăng) (năm) trƣờng (Tỷ đồng) (ha) PA1 0.25 0.25 1.00 0.38 1.00 1.00 PA2 1.00 1.00 1.00 1.00 0.00 0.00 PA3 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 - 13 -
  14. Học viên: Nguyễn Thị Ngọc Anh Bài tập môn học: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG 5. Gán trọng số cho các tiêu chí và xếp hạng phương án Chi phí Diện Lợi Doanh Lợi Thời đầu tƣ tích đất thu ích xã ích TRỌNG XẾP gian sử dụng (% hội SỐ HẠNG môi (Tỷ (năm) trƣờng đồng) tăng) (ha) PA1 0.25 0.25 1.00 0.38 1.00 1.00 0.68 1 PA2 1.00 1.00 1.00 1.00 0.00 0.00 0.60 2 PA3 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 3 Trọng 0.15 0.15 0.15 0.15 0.2 0.2 số 6. Phân tích nhạy cảm và kết luận Khi thay đổi một số giá trị trong điểm đánh giá và trọng số thì có sự t hay đổi vị trí xếp hạng phƣơng án giữa PA1 và PA2. Cần xem xét thu thấp tài liệu cụ thể đề có đánh giá điểm và gán trọng số chính xác với điều kiện thực tế. Với điểm đánh giá và trọng số chủ quan trên , PA1 là phƣơng án đƣợc lƣa chọn phát triển quy hoạch khu dự trữ sinh quyển Cần giờ thành khu du lịch sinh thái đáp ứng mục tiêu đã nêu. - 14 -
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2