ĐỀ SỐ 202102:
Câu 1: Phân tích nội dung quản lý thời gian dự án?
Quản trị thời gian của dự án là việc lập kế hoạch, phân phối và giám sát tiến độ thời
gian nhằm đảm bảo thời hạn hoàn thành dự án. Quản trị thời gian xác định rõ mỗi công
việc kéo dài bao lâu, khi nào bắt đầu, khi nào kết thúc toàn bộ ng việc bao giờ sẽ
hoàn thành.
Quản trị thời gian dự án bao gồm các nội dung cơ bản sau:
- Xác định ng việc: là việc xác định lập báo cáo về các công việc cụ thể phải
thực hiện để đạt được kết quả như xác định trong cấu phân tách công việc đáp
ứng mục tiêu của dự án.
Đầu vào để xác định công việc bao gồm: bảng cấu phân tách công việc, báo
cáo vi phạm dự án, các ràng buộc, các giả thiết.
Các công cụ k thuật xác định công việc: bảng phân tách dự án, mẫu danh
sách công việc các dự án trước.
Đầu ra của hoạt động xác định công việc: danh mục các công việc, các báo cáo
chi tiết hỗ trợ.
- Sắp xếp công việc: việc sắp xếp các công việc theo thứ tự, trong mối quan hràng
buộc lẫn nhau.
Đầu vào: danh mục c công việc, tả sản phẩm, những phụ thuộc bắt buộc,
những ràng buộc tùy ý, các ràng buộc bên ngoài.
Các công cụ và k thuật: phương pháp PERT, phương pháp CPM, phương pháp
biểu đồ GANTT
Đầu ra: sơ đồ mạng công việc dự án
- Ước tính thời gian: là ước tính khoảng thời gian cần thiết để thực hiện công việc
Đầu vào: danh mục các công việc, các ng buộc, nhu cầu khả năng nguồn lực.
Công cụ và k thuật: đánh giá của chuyên gia, ước tính tương tự, mô phỏng
Đầu ra: thời gian thực hiện công việc, cơ sở ước tính
- Lập kế hoạch tiến độ: là phân tích thtự công việc, thời hạn hoàn thành nguồn
lực cần thiết để hoàn tất lịch trình thực hiện dự án.
Đầu vào: sơ đồ mạng công việc của dự án, thời gian các công việc, nguồn lực cần
thiết, lịch thời gian, các ràng buộc.
Công cụ và kỹ thuật: phân tích toán học, mô phỏng, đánh giá nguồn lực qua kinh
nghiệm, phần mềm quản trị dựa án.
Đầu ra: lịch trình dự án, kế hoạch quản lý tiến độ.
- Kiểm soát tiến độ: kiểm soát những thay đổi thể ảnh hưởng đến tiến độ thực
hiện dự án.
Đầu vào: lịch trình dự án, báo cáo thực hiện, các đề xuất thay đổi thời gian, kế
hoạch quản trị thời gian.
Công cụ và kỹ thuật: hệ thống kiểm soát thay thế tiến độ, đánh giá hoạt động, kế
hoạch bổ sung, phần mềm quản trị dự án.
Đầu ra: lịch trình dự án cập nhật, hành vi sửa chữa, rút ra bài học.
Câu 2: Cho dự án với các số liệu như sau:
a. Tính thời gian hoàn thành công việc của dựa án và vẽđồ mạng công việc theo
AOA (sơ đồ PERT)
B (2) E (3) H (3)
A (5) D (5)
F (4)
C (4) G (5)
- Thời gian hoàn thành dự án:
A-B-E-H: t = 5 + 2 + 3 + 3 = 13 (tuần)
A-B-D-F-H: t = 5 + 2 + 5 + 4 + 3 = 19 (tuần)
A-B-D-G: t = 5 + 2 + 5 + 5 = 17 (tuần)
A-C-F-H: t = 5 + 4 + 4 + 3 = 16 (tuần)
A-C-G: t = 5 + 4 + 5 = 14 (tuần)
b. Xác định đường găng và thời gian hoàn thành dự án:
1
2
3
4
5
6
7
STT CV
T
ES
EF
LF
GR
1 A 5 0 5 0 5 0
2 B 2 5 7 5 7 0
3 C 4 5 9 8 12 3
4 D 5 7 12 7 12 0
5 E 3 7 10 13 16 6
6 F 4 12 16 12 16 0
7 G 5 12 17 11 19 2
8 H 3 16 19 16 19 0
Vậy đường găng của dự án là A-B-D-F-H, với thời gian hoàn thành dự án là 19 (tuần).
c. Tính xác suất hoàn thành dự án trong khoảng 25 tuần
Áp dụng công thức: Te = 
TeA = .
= 5
TeB = .
= 4
TeD = .
= 5
TeF = .
= 4
TeH = .
= 3
Ta có: d= 
d2
= 
=
d2
= 
=
d2
= 
=
d2
= 
= 1
d2
= 
=
Gọi Z là thời gian để hoàn thành dự án, áp dụng công thức:
Z = STe
Sd = ()
(

) = 2,75
Tra bảng xác suất ta được P = 99,7%
Vậy xác suất hoàn thành dự án trong khoảng 25 tuần là 99,7%.
d. Tính thời gian hoàn thành dự án với xác suất 80% và 90%
Gọi Z là thời gian hoàn thành dự án, áp dụng công thức:
Z = STe
Sd = ()
(

)
Với P = 80%, tra bảng xác suất ta được Z = 0,08
()
(

) = 0,83 Þ D = 22,2
Vậy với xác suất 80% thì dự án được hoàn thành trong khoảng 22 tuần.
Với P = 90%, tra bảng xác suất ta được Z = 1,26
()
(

) = 1,26 Þ D = 22,8
Vậy với xác suất 90% thì dự án được hoàn thành trong khoảng 23 tuần.