TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN KHOA SAU ĐẠI HỌC

MÔN: KINH TẾ VI MÔ

GVHD: TS. LÊ VĂN BÌNH NHÓM 3: Trần Thị Ái Trinh

Nguyễn Duy Quang Võ Nam sơn

LỚP : K5MBA1

NỘI DUNG:

I/ CẦU CỦA MỘT LOẠI HÀNG HÓA 1. Khái niệm cầu 2. Hàm cầu 3. Các yếu tố ảnh hưởng đến cầu

II/ CUNG CỦA MỘT LOẠI HÀNG HÓA 1. Khái niệm cung 2. Hàm cung 3. Các yếu tố ảnh hưởng đến cung

III/ QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH GIÁ THỊ TRƯỜNG 1. Khái niệm về trạng thái cân bằng 2. Thay đổi trạng thái cân bằng­ sự dịch chuyển

IV/ TÁC ĐỘNG CỦA THUẾ ĐẾN GIÁ THỊ TRƯỜNG 1. Tác động của thuế đến giá thị trường 2. Giá tối đa (giá trần) 3. Giá tối thiểu(giá sàn)

V/ BÀI TẬP

I/ Cầu của một loại hàng hóa:

1. Khái niệm cầu:

­ Cầu (của người mua) đối với một loại hàng hóa nào đó là số lượng của hàng đó mà người mua muốn mua ứng với những mức giá chấp nhận được trong một khoảng thời gian nào đó tại một địa điểm nhất định.

­ Số lượng của một loại hàng hóa nào đó mà người mua muốn mua ứng với một mức giá nhất định được gọi là lượng cầu của loại hàng hóa đó tại mức giá đó.

P

Q

(ngàn đồng)

(100 gr)

6

18

5

20

4

24

3

30

2

40

1

60

Biểu cầu của một loại thực phẩm chế biến

Khi giá càng cao lượng cầu của người tiêu dùng giảm đi

2. Hàm cầu:

QD = f(P) QD= a + bP để tiện lợi cho việc lí giải các vấn đề cơ bản của kinh tế học vi mô người ta thường dùng hàm số bậc nhất để biểu diễn hàm số cầu.

Trong đó: QD: số lượng cầu P: giá cả a,b : các hằng số b ≤ 0(vì lượng cầu và giá có quan hệ nghịch biến với nhau nên b không dương)

Gía

P1

P2

D

Q1

Q2

Số lượng cầu

Đồ thị biểu diễn đường cầu

3. Các nhân tố ảnh hưởng đến cầu:

­Thu nhập của người tiêu dùng

­Giá cả của hàng hóa có liên quan (hàng hóa thay thế, hàng hóa bổ sung)

­Giá cả của chính hàng hóa đó trong tương lai

­Thị hiếu của người tiêu dùng

­Qui mô thị trường

­Các yếu tố khác

Sự thay đổi của các yếu tố này sẽ làm cho đường

cầu dịch chuyển.

Giá

D1

D

P1

P

Q1

Q2

Q’2

Q’1

Số lượng cầu

Ví dụ sự dịch chuyển của đường cầu:

Khi thu nhập bình quân tăng, ở những mức giá như trước, người mua sẽ mua nhiều hơn => đường cầu dịch chuyển sang bên phải đường cũ<=> cầu tăng lên.

II/ Cung của một loại hàng hóa:

1. Khái niệm Cung:

Cung của một loại hàng hóa nào đó là những số lượng hàng mà người bán sẵn lòng bán ứng với những mức giá khác nhau trong một khoảng thời gian nhất định, với giả định những điều kiện khác không đổi.

Ví dụ:

P

Q

6

42

5

40

4

36

3

30

2

20

1

6

Biểu cung của một loại hàng hóa

2. Hàm cung:

QS = f(P) QS = a + bP

Giá

S

P2

P1

Số lượng

Q1

Q2

Hàm cung là hàm đồng biến nên đường cung có dạng dốc lên => phản ánh qui luật cung: “ Khi giá tăng thì lượng cung tăng và ngược lại”

Đồ thị biểu diễn đường cung

3. Các yếu tố ảnh hưởng đến cung:

­Trình độ công nghệ được sử dụng

­Giá của các yếu tố đầu vào

­Giá cả của mặt hàng đó trong tương lai

­Chính sách thuế và các qui định của chính phủ

­Điều kiện tự nhiên và các yếu tố khách quan khác

Sự thay đổi của các yếu tố này sẽ làm đường cung

dịch chuyển.

S

Giá

S1

P1

P2

Q2

Q1

Q’2

Q’1

Số lượng

Ví dụ sự dịch chuyển của đường cung

Đường cung dịch chuyển sang bên phải đường cũ. Nguyên nhân có thể do các doanh nghiệp đã giảm được chi phí nhờ áp dụng tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất, nên với những mức giá như trước, số lượng cung nhiều hơn trước.

III/ Qúa trình hình thành giá thị trường: 1. Khái niệm về trạng thái cân bằng:

Trạng thái cân bằng là trạng thái tại đó cung đáp ứng

đủ cầu không có dư thừa và thiếu hụt

Đặc trưng:

QD = QS = QCB PD = PS = PCB

C©nC©n b»ngb»ng-- d­ d­ thõathõa-- thiÕu thiÕu hôthôt

P

Dư thừa

Ví dụ: S 6

•QD = 34 – 4P,

E

•QS = 5P – 2

4

3

•Điểm CB (E)

D ThiÕu hôt Pe = 4,Qe = 18

0,4 • Dư thừa: ΔQD =28-10 = 18

0

10 13 18 22 28 Q

•Thiếu hụt: ΔQS =22– 13=9

2. Thay đổi trạng thái cân bằng­ sự dịch chuyển:

Xét trong khoảng thời gian dài, khi cả đường cầu và đường cung đều dịch chuyển thì tùy thuộc vào sự dịch chuyển của chúng mà giá cân bằng sẽ tăng, giảm hoặc như cũ.

+ Khi S↑ + D↑ => QCB↑ , P không XĐ: ↑, ↓ , const

S

D’

D

Pe

S’

Qe

Thay ®æi tr¹ng th¸i c©n b»ng- Sù dÞch chuyÓn

P P

S’ S

S S’

E PE= PE’ E’ E’ D’ E PE’ PE

D D

D’

Q Q QE QE’ QE’ QE

Thay ®æi tr¹ng th¸i c©n b»ng- Sù dÞch chuyÓn

P P

S’ S

S E S’ PE

PE’ E’

E’ D E PE’ PE

D’ D’

D

Q QE = QE’ Q QE’ QE

IV. Tác động của thuế đến giá thị trường

1. Tác động của thuế đến giá thị trường

Tác động của thuế có thể nghiên cứu một cách tiện lợi bằng phương pháp phân tích cung­cầu.

Mô tả thị trường hàng hóa A với mức giá cân bằng là 3.000đ với số lượng cân bằng là 30 tấn. Nếu Nhà nước tăng thuế mỗi kg là 1.000đ thì tại mức giá cân bằng cũ người bán chỉ thu được 2.000đ/kg nên họ chỉ muốn bán ra một số lượng ít hơn trước.

S1

Giá

S

E2

P2

P1

E1

Số lượng

Q2

Q1

2. Giá tối đa (giá trần):

Đây là giá do Chính phủ quy định thấp hơn giá cân bằng cung cầu. Giá tối đa thường được áp dụng đối với các sản phẩm có vị trí quan trọng trong nền kinh tế, trong trường hợp những hàng hóa này trở nên khan hiếm trên thị trường. Tại mức giá tối đa mà Nhà nước quy định, cầu lớn hơn cung do đó Nhà nước phải áp dụng đồng thời chính sách phân phối theo định lượng hoặc nhập khẩu chịu lỗ.

 Đồ thị về giá trần:

Giá

S

PCB

Pmax

D

Số lượng

Q

Qs

QD

3. 3. GiáGiá tốitối thiểu thiểu ((giágiá sànsàn))

Đây là giá do Nhà nước quy định cao hơn giá cân bằng cung cầu trên thị trường. Giá tối thiểu thường được áp dụng trong trường hợp thị trường sản phẩm bị thừa quá mức.Chẳng hạn khi trúng mùa, giá cân bằng trên thị trường nông sản sẽ rất thấp làm cho nông dân có thể bị lỗ, Nhà nước sẽ quy định một mức giá tối thiểu cao hơn giá cân bằng.

 Dù ở mức giá tối thiểu, lượng cầu nhỏ hơn lượng cung, nếu Nhà nước mua hết phần dư với mức giá tối thiểu thì nhà sản xuất mới bán được giá cao với số lượng nhiều

Giá

S

Pmin

PCB

D

Số lượng

Q

QD

Qs

CHÍNH SÁCH CỦA CHÍNH PHỦ: Giá trần và giá sàn

P P

S S D­ thõa

E Pmax PE E PE

D Pmin

Q D Q

ThiÕu hôt QA QB QM QN

Giá trần: - Cao nhất trên thị trường

Giá sàn: - Thấp nhất trên thị trường

- Hậu quả: thiếu hụt

- Hậu quả: dư thừa

- Bảo vệ người tiêu dùng

- Bảo vệ người sản xuất

BàiBài tậptập 3737: : HàmHàm cầucầu vàvà hàmhàm cung cung thịthị trường trường củacủa sảnsản phẩmphẩm X X

a. Giá và sản lượng cân bằng của thị trường là bao

lượt làlà: : lầnlần lượt QD = --4P + 100 QD = QS = 2P + 10 4P + 100 vàvà QS = 2P + 10

nhiêu?

Giải: Tại điểm cân bằng thì : QD = QS nên ta có phương

trình: -4P + 100 = 2P + 10

 6P = 90 => P = 15 => QD = QS = 40 Vậy giá và sản lượng cân bằng của thị trường lần lượt

là P = 15 và Q = 40

b. Nếu cầu tăng 50% ở mọi mức giá thì giá và sản

lượng cân bằng của thị trường là bao nhiêu? Giải: Khi cầu tăng 50% ở mọi mức giá, khi đó đường cầu dịch chuyển, ta có tại điểm cân bằng mới:

Pe = 150%P = 150% x 15 = 22,5 Qe = 2 x 22,5 + 10 = 65 Vậy giá và sản lượng cân bằng của thị trường là: Pe =

22,5; Qe = 65.

BàiBài tậptập 38: 38:

trường củacủa sảnsản phẩmphẩm X X làlà : QD =

trường làlà P = 15 : QD = --3P + 90. 3P + 90. lượng câncân P = 15 thìthì sốsố lượng

HàmHàm cầucầu thịthị trường NếuNếu giágiá câncân bằngbằng củacủa thịthị trường nhiêu?? bằngbằng làlà baobao nhiêu

Giải: Thay P = 15 vào ta có: QD = -3 x 15 + 90 = 45 Vậy số lượng cân bằng là: 45 đvsp.

BÀI 39: Giả định rằng vào đầu những năm 1990 hàm cầu và hàm cung thị trường gạo ở Việt Nam là: QD = 80 – 10P QS = 20P – 100

1. a) Mức giá cân bằng PE và số lượng cung cầu cân

bằng QE của thị trường là bao nhiêu?

Khi thị trường đạt trạng thái cân bằng, ta có: QD = QS 80 – 10P = 20P – 100  P = 6 => Q = 20 Vậy, khi thị trường đạt trạng thái cân bằng thì giá cân bằng

PE = 6 và sản lượng cân bằng là QE = 20

b) Nếu nhà nước ấn định giá tối đa Pmax = 5,5 thì lượng thiếu hụt trên thị trường là bao nhiêu?

Với Pmax = 5,5 lúc đó ta có: Cầu: QD = 80 – 10 x 5,5 = 25 Cung: QS = 20 x 5,5 – 100 = 10 Vậy lượng thiếu hụt trên thị trường là: 25 – 10 = 15

c) Để giải quyết lượng thiếu hụt, nhà nước có thế nhập khẩu gạo với giá vốn nhập khẩu được qui đổi là 6,5 thì số tiền ngân sách phải chi bù lỗ là bao nhiêu? Để bù đắp lượng thiếu hụt này, nhà nước phải nhập khẩu với giá 6,5 để bán ra thị trường với giá 5,5. Vậy số tiền ngân sách chi bù lỗ là: 15 x (6,5 – 5,5) = 15

d) Là người tiêu dùng, bạn được lợi gì nếu Nhà nước áp dụng chính sách nhập khẩu bù thiếu hụt thay cho chính sách phân phối theo định lượng? Nếu Nhà nước áp dụng chính sách nhập khẩu bù thiếu hụt thay cho chính sách phân phối theo định lượng thì người tiêu dùng sẽ được Nhà nước hỗ trợ một phần chi phí trong hàng hoá mà mình mua. Do đó, lượng hàng hoá tiêu thụ sẽ nhiều hơn.

2. Đến năm 1999, tình hình sản xuất lúa có nhiều thuận lợi hơn. Hàm cung về gạo bây giờ là Qs1 = 20P – 40 a) Hãy tính mức cân bằng PE1 và số lượng cung cân bằng

QE1 vào năm này.

Khi thị trường đạt trạng thái cân bằng, ta có: Qs1 = QD  20P – 40 = 80 – 10P  P = 4  QE1 = 40 Vậy, mức giá cân bằng PE1 = 4 và lượng cung cân bằng

QE1 = 40

D

S1

PE1

QE1

Số lượng

b) Mô tả thị trường gạo bằng đồ thị Giá

2. c) Được biết năm 1999, nông dân trúng mùa rất đậm nhưng vì chưa xuất khẩu được nên giá xuống rất thấp. Vì thế nhà nước đã qui định giá tối thiểu Pmin = 5. nhà nước phải chi bao nhiêu tiền để mua hết số lương thực thừa nhằm thực thi mức giá tối thiểu này?

Khi nhà nước áp đặt giá Pmin = 5 ta có: QD = 80 – 10 x 5 = 30 Qs1 = 20 x 5 – 40 = 60 Vậy lượng gạo dư thừa là: 60 – 30 = 30 Số tiền Nhà nước phải chi ra để thực thi chính sách này

là: 30 x 5 = 150

3. Sang năm 2000 do xuất khẩu được gạo nên cầu về lúa tăng lên. Hàm cầu bây giờ là QD1 = 110 – 10P a) Hãy xác định mức giá và số lượng cung cầu cân bằng? Khi thị trường đạt trạng thái cân bằng, ta có: Qs1 = QD1  20P – 40 = 110 – 10P  P = 5 => Q = 60 Vậy, mức giá cân bằng là P = 5 và số lượng cung cầu cân

bằng là Q = 60.

b) Nếu nhà nước tằng thuế 1 đơn vị tính trên mỗi đơn vị sản phẩm bán ra thì giá và số lượng cân bằng mới là bao nhiêu? Phần thuế mà người tiêu dùng chịu trong khoản thuế là bao nhiêu? Phần thuế mà người sản xuất chịu là bao nhiêu? Tổng số thuế tăng thu được trong trường hợp này là bao nhiêu?

Mức giá cân bằng lúc Nhà nước chưa tăng thuế là P­0 Do Nhà nước tăng thuế 1 đơn vị tính trên mỗi sản phẩm nên: P1 = P0 + 1

Theo phương pháp cung­cầu thì ta có: QD1 = QS’ 110 – 10P = 20 (P+1) ­100 <=> Q = 47 <=> P = 6.3