BÀI TẬP NHÓM Môn: Thẩm định dự án
Đề Tài:
Dự án kinh doanh quán internet cafe Net Club
GVHD: Nguyễn Văn Duyệt Lớp KT06 – Nhóm 9
1
Mục Lục
1. Sản phẩm: ............................................................................................................................... 4 2. Đặc điểm: ................................................................................................................................ 5 a. Phòng café: ............................................................................................................................. 5 Café đen: 5 Café sữa: 6 - Sinh tố khoai tây: 8 - Sinh tố sầu riêng: 9 - Sinh tố dứa .............................................................................................................................. 9 Các loại sinh tố và nước ép trái cây: ......................................................................................... 9 b. Phòng Internet: ....................................................................................................................... 9 c. Các đặc điểm chủ yếu: .......................................................................................................... 10 - Điểm khác biệt: PHẦN III: THỊ TRƯỜNG ....................................................................................................... 11 Các luận cứ về thị trường: ........................................................................................................ 11 1.Café: ...................................................................................................................................... 11 2.Net: ........................................................................................................................................ 12 Tổng Cầu: ................................................................................................................................. 12 Tổng Cung: ............................................................................................................................... 12 Giải pháp thị trường:................................................................................................................ 13 1. Café: ..................................................................................................................................... 13 2.Net : ....................................................................................................................................... 13 PHẦN IV : KHẢ NĂNG ĐẢM BẢO VÀ PHƯƠNG THỨC CUNG CẤP« ĐẦU VÀO » CHO SẢN XUẤT. ....................................................................................................... 14 PHẦN V : QUY MÔ VÀ QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG ..................................................... 16 1.Quy mô: ................................................................................................................................. 16 2. Chương trình sản xuất: ......................................................................................................... 16 PHẦN VI: CÔNG CỤ VÀ TRANG THIẾT BỊ ................................................................ 17 PHẦN VII: TIÊU HAO NGUYÊN LIỆU, NHIÊN LIỆU, NĂNG LƯỢNG, CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO KHÁC ................................................................................................................... 20 PHẦN VIII: ĐỊA ĐIỂM VÀ ĐẤT ĐAI ........................................................................ 21 PHÂN IX: TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG VÀ KINH DOANH .................................................... 21 Tổ chức cung ứng: .................................................................................................................... 22 Hệ thống tiêu thụ: ..................................................................................................................... 22 Sơ đồ quản lý: ........................................................................................................................... 23 PHẦN X: NHÂN LỰC........................................................................................... 24 PHẦN XI: NHU CẦU VỐN ĐẦU TƯ VÀ CÁC ................................................................ 25 PHẦN XII: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH ........................................................................ 26 TỔNG KẾT BÀI ...................................................................................................................... 29
2
PHẦN I: BÁO CÁO LẬP CĂN CỨ KHẢ THI
Căn cứ pháp lý: “không thể nào hiện đại hóa đất nước mà không có công nghệ thông tin. Không thể nào phát triển đất nước trong hội nhập quốc tế mà không phát triển internet.” Quan điểm này dã được Nguyên phó Thủ Tướng Nguyễn Khánh- một trong những người đã cùng chính phủ nước ta quyết định đưa internet vào Việt Nam cách đây 12 năm đưa ra. Để đăng ký dịch vụ Net-Club ở Quận Ninh Kiều -TP Cần Thơ theo mô hình hộ kinh doanh cá thể thì phải gửi hồ sơ đến phòng Đăng ký kinh doanh Quận Ninh Kiều-TP Cần Thơ. Ngoài việc làm thủ tục đăng ký kinh doanh còn có một số vấn đề sau đây: -Hợp đồng ADSL -Giấy xác nhận phòng cháy chữa cháy(2cái biển nội quy và tiêu lệnh treo lên, 1 bình chữa cháy) -Diện tích sử dụng mỗi máy tối thiểu là 1m2. Tất cả các màn hình máy tính, thiết bị nghe nhạc phải bố trí lắp đặt đảm bảo cho người quản lý có khả năng quan sát dễ dàng. -Có biện pháp bảo vệ môi trường, vệ sinh, âm thanh, ánh sáng và các điều kiện khác bảo vệ an toàn cho người sử dụng dịch vụ Net-Club. -Cách trường học phải trên 100m và phải có bằng tin học v.v…
Căn cứ thực tế: Ngày nay, trong điều kiện kinh tế phát triển, đời sống người
3
dân ngày càng được cải thiện, con người chú ý đến sức khỏe nhu cầu được vui chơi giải trí ngày càng cao. Sau một ngày làm việc, học tập mệt nhọc, được ngồi thưởng thức ly cà phê ngon, được tán gẫu trò chuyện cùng bạn bè đó là một nhu cầu cần của xã hội. Ngày xưa, con người chỉ cần “ăn no, mặc ấm” là đủ. Nay con người không chỉ “ăn ngon, mặc đẹp” mà còn phải thêm nhu cầu “vui chơi, giải trí” đẻ nâng cao đời sống tinh thần của mỗi người. Khoảng 210.000 người( năm 2008) tại địa bàn Quận Ninh Kiều TP Cần Thơ, mỗi người là một ý thích, mỗi người một cá tính khác nhau. Nhưng chúng tôi xin khẳng định tất cả đều có một điểm chung đó là ai ai cũng muốn được thỏa mãn nhu cầu vui chơi giải trí của mình sau những giờ phút hoạt động trí óc mệt mõi. Đặc biệt là đối với giới trẻ ngày nay nhu cầu vui chơi giải trí là không thể thiếu.Nắm bắt được nhu cầu chung của mọi người chúng tôi đã “tạo nên” một không gian lý tưởng “Net- Club”. Đến đây, mọi người sẽ được thưởng thứcloại nước uống ngon, hấp dẫn, mà không gian thoáng mát, tiện nghi sẽ đáp ứng được sự thỏa mãn của khách…. Ngoài ra, đến với “Net-Club” mọi người có thể tiếp xúc được với nhiều người, tạo cơ hội giao lưu-kết bạn,trao đổi thông tin về thế giới IT, những kinh nghiệm về game hay những trào lưu mới trong thế giới Hitech Chúng tôi tin “Net-Club” sẽ đáp ứng hơn những gì bạn mong đợi. Hãy đến với chúng tôi dể đươc phục vụ.
PHẦN II: SẢN PHẨM
1. Sản phẩm:
4
Trên những con đương dù lớn hay nhỏ cũng dể dàng tìm thấy quán cafe hay tiệm internet loại “tầm tầm” hoặc “tầm cỡ” nhưng vấn đề ở chỗ “sản lượng và chất lượng” của những nơi như vậy là đủ và tốt chưa?...Với xu hướng hiện tại, với một nền kinh tế đang trên đà phát triển dồn dập, việc mỗi chúng ta sẽ phải hoạt động hết công suất cả về sức lực và trí tuệ là điều không thể tránh khỏi. Và hiển nhiên như một sự tạo hóa sinh ra khi mệt mỏi cần được giải trí, nghỉ ngơi cần có một không gian giảm streets. Nhu cầu của một không gian như vậy là cấp thiết. Ngày nay nhu cầu của sinh viên, học sinh nói riêng và người tiêu dùng nói chung, sự hiểu biết của họ ngày càng cao nên những yêu cầu của họ càng khắc khe hơn chẳng hạn như: về vệ sinh an toàn là yêu cầu đầu tiên, tiếp theo là yêu cầu chất liệu , công dụng, mẫu mã, kiểu dáng,…có thể nói đây là nhóm khách hàng khó tính. Họ luôn có sự so sánh đễ lựa chọn một sản phẩm tốt nhất. Để đáp ứng nhu cầu đó chúng tôi đưa ra sản phẩm được cải tiến khác đáng kể so với sản phẩm hiện có, sản phẩm náy có nhiều công dụng, tiện ích hơn, thuận lợi hơn cho ngươi tiêu dùng. Dù bạn đến vào bất cứ thời điểm nào bạn cũng tìm cho mình được một khoảng trời rất riêng mà TuTi Café mang lại. Một góc nhỏ của quán là nơi cất lên những bản nhạc
dance, country, tiền chiến, không lời… đủ làm ấm lòng thực khách. Nó làm tan đi những mệt mỏi, những lo toan và cảm giác căng thẳng sau giờ làm việc… Bạn có thể chọn một chỗ ngồi ưng ý trên những bộ bàn ghế do chủ quán tự thiết kế và tìm được cảm giác thật êm ái, thư thái. Có lẽ đây là bí quyết mà Net - Club muốn níu giữ những người đã từng đặt chân đến thưởng thức hương vị hay mời mọc những ai chưa từng đến. Không chỉ có đồ uống hấp dẫn mà nơi đây còn phục vụ Internet với công dụng game, lướt web tốc đọ cao,…phục vụ chuyên nghiệp luôn làm hài lòng quý khách. Với cách thiết kế lạ mắt kết hợp vừa Internet vừa café wifi,khi bạn muốn in bài hay chơi game thì tầng trệt sẽ đáp ứng nhu cầu của bạn, nếu bạn thích không khí của bầu trời trong xanh, bước lên cầu thang là phần sân thượng, ở đây bạn có để quan sát tổng thể không gian quán và nghe những bản Balad nhẹ nhàng và trữ tình, vô tư tâm sự với bạn bè và người than. Một điểm dừng chân mới cho những ai muốn tìm một nơi để thư giãn, để hội họp, để tâm sự… vào bất cứ ngày nào trong tuần. Hãy thử một lần khám phá Net - Club để rồi sau đó bạn sẽ nhớ đến Net - Club như “người bạn tri âm” của mình lúc nào mà không hay.
2. Đặc điểm:
a. Phòng café:
Buổi sáng, bạn sẽ tỉnh táo, sảng khoái hơn rất nhiều nếu ngửi thấy hương café dậy khắp căn phòng. Lần đầu tiên gặp một cô gái, café sẽ giúp bạn lấy lại tự tin, cho dù bạn uống không thấy ngon nhưng hương vị đặc biệt của café sẽ giúp bạn trở nên tỉnh táo. Tình yêu cũng như ly café, đắng nhưng thơm nồng, quyến rũ, say mê… Giải khác bao gồm:
Café đen: Vị rất đâm, uống để tạo ra cảm giác lâng lâng, bồng bềnh cho ta liên tưởng tới những ý tưởng sáng tạo mới, hương thơm nhẹ nhang quyến rủ.
5
+ Phương pháp pha chế: thủ công
+ Màu nước: đen sánh, bọt café được lọc và nổi lên trên rất hấp dẫn. + Cách pha chế: pha phin, túi lọc
Café sữa: Hương thơm của vị café và vị béo của sữa rất ngon đậm đà thể chất, café sữa uống xong vẫn để lại dư âm trong miệng cứ thơm và béo mãi.
+ Phương pháp pha chế: thủ công + Màu nước: màu nâu lợt + Cách pha chế: pha phin, bỏ sữa vào. Và một số loại café khác.
- Sinh tố và nước ep trái cây.
- Một cốc nước ép trái cây không những cung cấp cho bạn năng lượng một
ngày, mà còn là “thiên thần hộ mệnh” cho làn da tươi sáng khoẻ mạnh hơn. Chỉ uống nước trái cây tươi - Nước trái cây thường có hàm lượng đường cao và ít chất xơ hơn là hoa quả nguyên trái, do vậy chúng mình nên kết hợp tổng hợp “tất tần tật” đa dạng những loại hoa quả tươi để làm nước ép. Đây là thứ nước uống tuyệt vời nhất giúp bồi bổ cho cơ thể, ngăn ngừa được nhiều bệnh và có một sức khoẻ cân bằng, toàn diện
- Trong những ngày hè này, các bạn trẻ tuổi teen đang có rất nhiều kế hoạch vui chơi, giải trí và những hoạt động bổ ích khác, để mùa hè trở nên ý nghĩa hơn, hữu ích hơn.
- Tuy nhiên, thời tiết năng nóng mùa hè khiến cho mọi hoạt động dường như chậm lại, kém nhiệt huyết như mong muốn. Vì vậy, mọi người rủ nhau thưởng thức những loại thức uống vừa có thể giải khát, lại thanh nhiệt và tốt cho sức khoẻ, phục hồi sinh lực, và nước ép trái cây nguyên chất là một giải pháp hoàn hảo cho nhu cầu trên.
+ Phương pháp pha chế: thủ công từ trái cây và rau củ là loại nước giải khát có giá trị dinh dưỡng cao, nhưng nguyên liệu chế biến lại đơn giản và dễ tìm
6
+ Màu nước: đa dạng (tùy theo loại trai cây mà có màu riêng).
7
+ Cách pha chế: ép trộn bằng máy hoặc vắt nước cốt, nấu sôi để có hương vị thơm ngon hơn hoặc là ép trộn bằng máy.
- Sinh tố khoai tây: Khoai tây không những là một loại thực phẩm tốt, mà còn có rất nhiều các tác dụng khác nhau. Bạn đã từng thưởng thức món canh khoai tây hầm xương, khoai tây chiên, luộc, xào…! Nhưng bạn đã bao giờ thử món sinh tố khoai tây chưa. Hãy thử để thấy được hương vị tuyệt vời của loại củ giàu chất
dinh dưỡng này + Phương pháp pha chế: thủ công + Màu nước:vàng xanh.
+ Cách pha chế: Rửa táo, đê nguyên vỏ, cho vào máy ép lấy nước. Kế tiếp cho khoai tây, nước cốt táo vào máy xay sinh tố, xay nhuyễn. Nước đường đun sôi sánh vàng cho vào hỗn hợp khoai tây và nước táo, hòa tan.
- Sinh tố café: Không cầu kỳ, không phức tạp, sinh tố cafe đơn giản như chính tên gọi của nó nhưng lại là thức uống khiến nhiều người phải mê mệt. Sự hòa quyện giữa hương vị đậm đà của cafe với sức quyến rũ của đưa vị giác cacao cùng vị ngọt ngào của sữa như thú. đến một đỉnh cao mới: lạ lẫm, thích
+ Phương pháp pha chế: thủ công
+ Màu nước: màu nâu
café, sữa, + Cách pha chế: Bỏ hỗn hợp gồm cacao và đã vào máy xay đều.
thơm ngon, Múc ra ly, uống lạnh để có hương vị đậm đà, mát lạnh
- Sinh tố đu đủ: Trong các loại trái cây chứa nhiều vitamin A, đu đủ được xếp hàng đầu. Nước ép đu đủ, mật ong không những giúp sáng mắt mà còn có tác dụng thư giãn tinh thần khá hiệu quả.
8
+ Phương pháp pha chế: thủ công + Màu nước: màu đỏ
+ Cách pha chế: Đu đủ gọt vỏ, xắt miếng nhỏ cho vào xay nhuyễn. Tiếp tục cho mật ong vào xay thêm 2 phút nữa rồi rót nước ra ly. Cho thêm đá viên nếu muốn uống lạnh.
+ Màu nước: trắng sữa+ Cách pha chế: Sầu riêng lột vỏ, bỏ hạt lấy riêng phần thịt. Cho sầu riêng, sữa tươi vào say nhuyễn. Đổ vào ly đá bào, đảo đều và thưởng thức.
- Sinh tố sầu riêng: Người miền Nam cũng không còn xa lạ gì với những trái sầu riêng đầy gai góc và có một mùi thơm đặc biệt. Mùa hè này bạn hãy thử khám phá hương vị mới lạ này trong ly sầu riêng bổ dưỡng nhé. + Phương pháp pha chế: thủ công
- Sinh tố dứa
Nhiều người thích ăn dứa nhưng ngại ăn vì sợ nóng, nhưng thực ra dứa là một loại trái cây rất mát và tốt cho sức khỏe. Hôm nay chúng tôi sẽ gới thiệu đến các bạn cách làm một ly sinh tố dứa thật ngon miệng, có tác dụng giải độc, thanh nhiệt.
+ Phương pháp pha chế: thủ công + Màu nước: vàng + Cách pha chế: Dứa gọt vỏ, đánh mắt sạch.Xắt dứa thành những miếng nhỏ để xay cho dễ và nhanh nhuyễn hơn.Cho hỗn hợp dứa, nước lọc, đường theo tỷ lệ trên vào xay nhuyễn.Đổ hỗn hợp nước dứa đã xay nhuyễn ra ly có đá bào đã chuẩn bị sẵn từ trước.
Các loại sinh tố và nước ép trái cây:
Sinh tố mít
Sinh tố.
Nước ép cam
Nước ép xoài
…………….
Ngoài ra còn có các loại nước uống có ga vá thức uống khác
b. Phòng Internet:
9
Hiện nay hoạt động kinh doanh dịch vụ internet mọc lên như nấm sau mưa. Không ai phủ nhận những tiệc ích mà internet mang lại cho con người. Vì vậy cần một không
gian công nghệ tiên tiến hiện đại thỏa mãn nhu cầu chơi game,truy cập internet,....Khách hàng chủ yếu là đối tượng thanh niên, học sinh, sinh viên. Một số người đến tìm tài liệu phục vụ cho việc học tập, công tác, nhưng phần đông đến giải trí.
c. Các đặc điểm chủ yếu:
- Điểm khác biệt: Ngoài Internet,café wifi, khách hàng sẽ được cung cấp các dịch vụ hấp dẫn liên quan đến CNTT (các dịch vụ độc đáo này là sự khác biệt so với các quán cafe khác). Toàn bộ cách thức hoạt động của quán đều có sự hỗ trợ máy tính.
- Tính năng công dụng:
+ Đảm bảo cung cấp nhanh
+ Đảm bảo nước uống luôn được chế biến từ nhưng sản phẩm tươi, chất lượng
+ Đảm bảo Internet tốc độ cao, mạnh
+ Đảm bảo an toàn vệ sinh
- Quy cách, tiêu chuẩn chất lượng, hình thức bao bì
+ Quy cách: đảm bảo phục vụ một cách tốt nhất, đảm bảo vui long khách đến vừa lòng khách đi
+ Tiêu chuẩn chất lượng: đảm bảo an toàn vệ sinh như các loại nước uống có ga phải còn hạng sử dụng, ống hút chỉ sử dụng một lần. Thương xuyên kiểm tra máy.
+ Hình thức bao bì: muỗng, ly, ống hút,…sạch sẽ, bàn ghế sắp xếp ngăn nắp, lau chùi sạch sẽ,
10
- Với cách trang trí đẹp mắt, nơi uống gọn gàng thoải mái, có bãi giữ xe và sự nhiệt tình của nhân viên sẽ thu hut được nhiều khách hàng hơn.
PHẦN III: THỊ TRƯỜNG
Các luận cứ về thị trường:
- Hiện nay các thành phố Cần Thơ có dân số 1.187.098người, dân cư thành thị chiếm 65,8%. Trong đó Quận Ninh Kiều có dân số 210.000 người có 13 Phường. Riêng Phường An Hòa, đường Nguyễn Văn Cừ (lô 20) là tuyến đường đông đúc, tấp nập,là tuyến đường trung tâm giáp nhiều đương khác nên lượt người qua lại rất đông. Tuy là 1 con đường ngắn mà đã có trường ĐH, Cao đẳng,Trung học, Tiểu học…nên lượng sinh viên, học sinh rất đông, thu nhập người dân cũng nâng cao, do đó dịch vụ sẽ thu hút đông đảo tầng lớp khách hàng.
- Dịch vụ café, nét đương Nguyễn Văn Cừ có khoảng 60 quán café, 30 tiệm nét, nhưng chỉ có 3 quán wifi: Oxy, B & T, NYK. Do đó nhu cầu cần giải trí hiện tại rất cao.
1.Café:
Tổng cầu Tổng số sinh viên, học sinh trong khu vực phường An Hòa 15.193 người. Theo số liệu thu thập được trong 100 SV-HS thì có 30 SV-HS uống cafe thường xuyên. ⇒ Cầu SV-HS = 15.193*30% = 4.558 (người) Với số khách vãng lai ngoài SV-HS là 10% trên số dân phường An Hòa ⇒ Cầuvãng lai = 16.153*10% = 1.615 (người) Tổng Cầu Thực (SV-HS)= 4.558 + 1.615 = 6.173 (người) Tổng Cung: (Giả sử mỗi người chỉ uống café 1 lần 1 ngày) Theo số thu thập được: trên phường An Hòa có khoảng 60 quán cafe. Với số khách bình quân của mỗi quán là 120 lượt khách mỗi ngày. ⇒ Tổng CungThực = 60*120 = 7200 (lượt) Trong 100 người uống cafe có 45 người là SV – HS. Cung Thưc (SV-HS) = 7200*0.45 = 3.240
⇒ Khoảng trống thị trường còn lại cho phân khúc giành cho SV – HS: Dalta = Tổng Cầu Thực (SV-HS) - Cung Thưc (SV-HS) = 6.173 – 3.240 = 2933 (lượt). Với lượt ước tính Cầu SV-HS tăng đều 7% mỗi năm. Cầu Vãng lai tăng 5% mỗi năm. Lượng cung cho thị trường này tăng 6% mỗi năm. Bảng 1: Bảng nhu cầu và dự báo nhu cầu cho thị trường café
Chỉ tiêu
Năm 1
Năm 2
Năm 3
Năm 4
Số lượng (lượt)
4,877 1,696 6,573 3,434 3,138
5,218 1,781 6,999 3,640 3,359
5,584 1,870 7,453 3,859 3,594
5,975 1,963 7,938 4,090 3,847
4,558 1,615 6,173 3,240 2,933
Cầu (SV-HS) Cầu (Vãng lai) Tổng cầu (thực) Tổng cung Khoản trống thị trường
11
2.Net:
Tổng Cầu:
Tổng số sinh viên, học sinh trong khu vực phường An Hòa 15.193 người. Theo số liệu thu thập được trong 100 SV-HS thì có 25 SV-HS sử dụng DV – Internet thường xuyên. ⇒ Cầu SV-HS = 15.193*25% = 3. 798(người) Với mức TB sư dụng mỗi người 3h ⇒ Tổng Cầu Thực( SV – HS) = 3.798*3 = 11.394 (h) Với số liệu thu thập được trong 100 người sử dụng DV-Net trong đó có 73 người là SV-HS. Tổng Cầu Thực= 11.394 / 0,73 = 15.608 (h)
Tổng Cung:
Với số liệu khảo sát được, với khoảng 30 quán Nét trên thị trường với sốimay bình quân mỗi quán là 25 máy. Công suất tiêu thụ máy mỗi ngày là khoảng 11h. ⇒ Tổng CungThực = 30*25*11= 8.250 (h) - Về cạnh tranh: Đa số các quán điều kinh doanh với quy mô vừa và nhỏ nên
nhóm chúng tôi sẽ cạnh tranh về quy mô, chất lượng, cách phục vụ,… ⇒ Khoảng trống thị trường còn lại giành cho phân khúc SV-HS: Dalta = Tổng Cầu Thực (SV-HS) - Cung Thưc (SV-HS) = 15.608 – 8250 = 7358
- Đối thủ tiềm ẩn: Do hình thức kinh doanh quán café và dịch vụ internet rất dễ, tương lai sẽ xuất hiện nhiều đối thủ cạnh tranh đáng lo ngại. Vì vậy, dự án Café Clup phải chú trọng về chất lượng cũng như về giá sản phẩm. Bảng 2: Bảng nhu cầu cho thị trường Internet
Chỉ tiêu
Năm 1
Năm 2
Năm 3
Năm 4
Số lượng (h)
Cầu thực Cung thực Khoảng trống thị trường
15,608 8,250 7,358
14,828 7,838 6,990
14,086 7,446 6,641
13,382 7,073 6,309
12,713 6,720 5,993
Do việc sử dụng Internet tại nhà ngày càng tăng nên lượng người sử dụng Internet tại các DV cũng giảm. Mức giảm đều hàng năm giảm 5% cho cung và cầu Internet. Nhưng khoảng trống thị trường giành cho DV này vẫn còn khá lớn - Về khối lượng sản phẩm: của
• Sau 3-6 tháng thì thu nhập từ các nguồn kinh doanh phải ko lỗ • Sau 9 tháng - 1 năm thì thu nhập phải có lời.
12
Thu nhập bình quân sinhviên khoảng 1.500.000đ/tháng – 1.800.000đ/tháng.Thu nhập bình quân người dân 2.500.000đ/tháng. Vì vậy số lượng sản phẩm bán ra phải phù hơp với nhu cầu cũng như túi tiền của họ. Ước tính số lượng café tối thiểu 50 ly nước/ 1 buổi, số lượng tối đa khoảng 150 ly nước/ 1 buổi. Đối với dịch vụ internet 1 ngày tối thiểu khoảng 100h/ 1 buổi, tối đa khoảng 150h/ 1 buổi.
• Sau 2 năm phải định hình và phát triển thành một hoạt động kinh doanh có
hiệu quả.
Giải pháp thị trường:
- Chiến lược về sản phẩm:
1. Café:
Café sử dụng café Trung Nguyên gồm 2 chủng lọai: café hòa tan và café phin. Loại cafe có chất lượng tốt, đậm đà.
Nước ép trái cây các lọai
Nước sinh tố trái cây các lọai (Loại trái cây tươi ngon, có nguồn ổn định về chất lượng)
Nước giải khát: Pepsi, Trà xanh O2, 7up,…..
- Chiến lược về dịch vụ: Phân công đội ngũ nhân viên giữ xe miễn phí, phục vụ vui vẽ, lịch sự, luôn đáp ứng theo yêu cầu của khách hàng… - Chiến lược về giá cả:
Café: Từ 8.000 - 25.000 VND . Mức giá cạnh tranh so với mặt chung.
* Cafe mang đậm phong cách riêng về quán cafe công nghệ, không có sự cạnh tranh gay gắt trên thị trường. Chính sự khác biệt như vậy tạo nên điểm nhấn của DV.
2.Net :
- Phòng Net hiện đại, thoáng mát, đáp ứng được sự thỏa mãn cho các game thủ và người lướt web. Sự hổ trợ qua lại của cafe và Net giúp tăng mức đọ hài lòng của khách hàng sử dụng.
Internet: 3000đồng/1h. Giá cạnh tranh với thị trường.
trách từng rạch việc thật phụ nên vụ để
13
Nhìn chung : Điều vô cùng quan trọng đối với thành công của NET CLUB là phải tìm được những cửa hàng có diện tích vừa đủ và phải có vị trí đẹp. Vị trí của cửa hàng phải đảm bảo là gần các khu tập trung nhiều dân cư và đặc-biệt-là-lượng-SV- HS. - Triển khai dịch vụ café như vậy cần phân biệt rạch ròi hai dịch vụ của NET CLUB, một là cung cấp café và các đồ uống khác, hai là cung cấp dịch vụ internet. Hai dịch vụ sẽ được tính toán riêng cho dù hai dịch vụ có liên quan tới nhau, và ròi. dịch công - Chiến dịch quảng cáo bằng băng rôn ( trước cửa hàng), tờ rơi (tại các nơi công cộng), quảng cáo trên các website, diễn đàn, phát tờ rơi quảng cáo tại các trường
ĐH và trung học (1000 tờ rơi phát trong tháng đầu, sau đó có thể cân nhắc phát thêm hay không). Mỗi tờ rơi giảm 20% cho 1 ly café và giảm 500đồng/1h cho dịch vụ internet.
PHẦN IV : KHẢ NĂNG ĐẢM BẢO VÀ PHƯƠNG THỨC CUNG CẤP« ĐẦU VÀO » CHO SẢN XUẤT.
Bảng 3 : Bảng nguyên vật liệu đầu vào
Nguyên vật liệu gồm có: (Đvt:1000 đ)
Khoai tây Dứa Táo xanh Đường Trà xanh 0 độ Pepsi 7-up Coca-cola Sting dâu Sting vàng Nước đá Gas 60 27 5 22-23 168 35-40 15-20 10-13 18-20 8-10 55-60 6-8 8-10 10-15 6-8 4-5 3-4 15-20 135 34 120 121 138 112 100 50 275
14
Đơn vị tính Đơn giá STT Khoản mục 1 Kg Cà phê hộp Cà phê hòa tan 2 3 bịch Trà 4 hộp Trà lipton 5 Thùng Sữa 6 chục Dừa 7 Kg Cam sành 8 Kg Cam mật 9 Sầu riêng khổ qua Kg 10 Kg Sapo 11 Kg Dâu tây 12 Kg Du đủ 13 Mãng cầu Kg 14 Kg Bơ 15 Mít Kg Kg 16 17 Trái 18 Kg 19 cây 20 lốc 21 Kết 22 Kết 23 Kết 24 Kết 25 Kết 26 bao 27 bình Dựa trên khảo sát thực tế các nguồn hàng được lấy từ các nơi có giá tương đối ổn định và hàng hóa chất lượng : - Các loại trái cây được lấy ở vựa trái trây của chị Lê Thị Vân chợ Cái Răng – Q. Cái Răng
15
- Gas lấy Total-gas đường Trần Hưng Đạo – Q.Ninh Kiều Tp-Cần Thơ - Cafe : lấy tại đại lý Cafe Trung Nguyên 64-đường 3/2 - Nước lọc được lấy từ đại lý nước: Happy - Nước giải khát các loại được lấy từ Metro Hưng Lơi...
PHẦN V : QUY MÔ VÀ QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG
1.Quy mô:
- Quán Net ở tầng trệt: Với diện tích mỗi máy chiếm khoảng 1m2. Quán có diện tích 6m x 20m. Nhóm sẽ thiết kế bề ngang quán đặt 3 máy : 3 x 1m = 3m. Phần diện tích còn dư ra : 6m – 3m = 3m để đặt ghế và chừa lối đi. Chiều dài quán 20m. Trong đó tolet và nhà kho chiếm khoảng 4m. Phần diện tích còn lại : 20m – 4m = 16m. Nhóm quyết định dãy 1 đặt 14 máy, dãy 2 đặt 12 máy ( bao gồm máy chủ), dãy 3 ở giữa do phải chừa lối đi ra vào cửa nên nhóm chỉ đặt 5 máy. Tổng cộng có : 14 + 12 + 5 = 31 máy - Quán cà phê ở tầng trên: Cũng với diện tích như trên Mỗi cái bàn nhỏ chiếm 1 m 2. Nhóm quyết định đặt 3 bàn nhỏ theo chiều ngang của quán ( đặt sát tường ). Diện tích còn dư ra : 6m – 3m = 3m để đặt ghế ( mỗi cái ghế chỉ chiếm khoảng 0.4m bề ngang quán ) Chiều dài quán là 20m. Nhóm sẽ đặt thêm 2 dãy bàn. 1 dãy sát tường đặt 7 bàn lớn ( mỗi bàn chiếm diện tích 2m x 1m ) và 1 dãy kế bên đặt 8 bàn nhỏ ( mỗi bàn nhỏ chiếm 1 m2). Tổng cộng diện tích: 7 x 1m + 8 x 1m = 15m. Phần diện tích quán còn dư ra: 20m – 15m = 5m để đặt ghế và chừa lối đi Với bàn lớn sẽ là 8 ghế kèm theo và bàn nhỏ sẽ là 4 ghế kèm theo.
2. Chương trình sản xuất:
- “Net Club” sẽ phục vụ 3 buổi trong ngày - Vào lúc 6h00, những người cung cấp nguyên vật liệu cho quán cà phê sẽ giao hàng. Lúc này nhân viên bắt đầu làm công việc sơ chế nguyên vật liệu
16
- Đến 6h30, quán mở cửa. Nhân viên bắt đầu làm việc. - Từ 12h đến 13h, nhân viên dọn vệ sinh quán - Đến 14h30, nhân viên đổi ca. Những người làm ca chiều sẽ tiếp tục công việc - Đến 22h30, quán ngừng phục vụ
PHẦN VI: CÔNG CỤ VÀ TRANG THIẾT BỊ
Với diện tích quán như trên đã trình bày nhóm chúng tôi quyết định mua trang thiết bị như sau:
Bảng 4: Nhu cầu trang thiết bị
tên hàng hoá bàn 4 người bàn 8 người bàn thu ngân bàn vi tính bếp gas + bình gas bình hoa giả bóng đèn vàng chậu rữa nhôm chậu trúc vàng
loa
đơn giá 1,990,000 2,300,000 600,000 180,000 830,000 40,000 19,000 650,000 180,000 90,000 70,000 34,000 339,000 50,000 5,290,000 28,000 150,000 3,960,000 5,040,000 550,000 2,090,000 800,000 450,000
stt 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 chụp đèn óp trần 11 đế đèn treo tường 12 đèn treo tường 1m2 13 điện thoại 14 điện thoại nội bộ 15 điều hòa nhiệt độ 16 ghế nhựa 17 ghế xoay 18 kệ 11m 19 kệ 14m 20 kệ ly 21 22 máy ép trái cây 23 máy say sinh tố 24 máy vi tính 25 quạt hút 26 quạt treo tường tivi 32 inch 27 tủ lạnh 28
số lượng 11 7 1 5 1 30 11 1 6 3 8 6 1 2 4 20 30 1 1 4 1 1 2 31 3 2 2 1
60,000 219,000 4,500,000 6,790,000
thành tiền 21,890,000 16,100,000 600,000 900,000 830,000 1,200,000 209,000 650,000 1,080,000 270,000 560,000 204,000 339,000 100,000 21,160,000 560,000 4,500,000 3,960,000 5,040,000 2,200,000 2,090,000 800,000 900,000 7,000,000 217,000,000 180,000 438,000 9,000,000 6,790,000 319,550,000
Tổng
Nơi cung cấp các thiết bị trên được mua tại siêu thị Best Carring Cần Thơ đường Trần Văn Khéo
Bảng 5: Nhu cầu công cụ dụng cụ
stt
tên hàng hoá
số
đơn giá
thành tiền
17
ly cao 1 ly tẩy đá 2 ly tây 3 bình trà 4 tách + dĩa 5 6 đế lót ly 7 muỗn café 8 muốn café ngắn thìa khoáy 9 10 nồi lớn 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26
bộ dao thớt dao nhỏ vá lớn vá nhỏ bình 2 lít thao vuông rổ đựng trái cây bình lắc thùng nước đá áo sơmi tạp dề chổi thùng nước ki xúc rác cây lao nhà chi phí khác
lượng 150 200 100 30 50 200 250 50 100 2 1 4 2 2 4 2 4 2 2 30 15 2 2 2 2
4,500 3,000 12,000 30,000 8,000 1,200 2,000 500 2,000 245,000 120,000 9,000 36,000 22,000 68,000 55,000 19,000 250,000 40,000 60,000 27,000 15,000 72,000 10,000 39,000
Tổng
675,000 600,000 1,200,000 900,000 400,000 240,000 500,000 25,000 200,000 490,000 120,000 36,000 72,000 44,000 272,000 110,000 76,000 500,000 80,000 1,800,000 405,000 30,000 144,000 20,000 78,000 3,000,000 12,017,000
18
Bảng 6: Các vật dụng dễ hỏng, cần bổ sung hàng năm vào chi phí
stt
tên hàng hoá
số lượng
đơn giá
Số tiền bố sung
thành tiền
Bổ sung hàng năm số lượng
675,000 600,000 1,200,000 900,000 400,000 240,000 500,000 25,000 200,000 120,000 36,000 72,000 44,000 440,000 152,000 320,000 1,800,000 405,000 150,000 144,000 20,000 78,000
150 200 100 30 50 200 250 50 100 1 4 2 2 8 8 8 30 15 10 2 2 2
4,500 3,000 12,000 30,000 8,000 1,200 2,000 500 2,000 120,000 9,000 36,000 22,000 55,000 19,000 40,000 60,000 27,000 15,000 72,000 10,000 39,000
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23
ly cao ly tẩy đá ly tây bình trà tách + dĩa đế lót ly muỗng café muỗng café ngắn thìa khoáy bộ dao thớt dao nhỏ vá lớn vá nhỏ thao vuông rổ đựng trái cây thùng nước đá áo sơmi tạp dề chổi thùng nước ki xúc rác cây lao nhà chi phí khác
30 40 20 6 10 40 50 10 20 1 1 1 1 2 2 2 6 3 2 1 1 1
Tổng cộng
135,000 120,000 240,000 180,000 80,000 48,000 100,000 5,000 40,000 120,000 9,000 36,000 22,000 110,000 38,000 80,000 360,000 81,000 30,000 72,000 10,000 39,000 3,000,000 4,955,000
19
Nơi cung cấp: Siêu thị Metro – Hưng Lợi Cần Thơ
PHẦN VII: TIÊU HAO NGUYÊN LIỆU, NHIÊN LIỆU, NĂNG LƯỢNG, CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO KHÁC Theo khảo sát,trung bình mỗi buổi quán cà phê có 70 lượt khách. Trong 1 ngày có: 70 x 3 buổi = 210 (lượt) Số lượt khách chơi Net ở tầng trệt có thể sử dụng sản phẩm của quán cà phê ở tầng trên. Trung bình mỗi ngày có 90 lượt khách. Tổng số lượt khách mỗi ngày : 210 + 90 = 300 (lượt) Bảng 7: Bảng tiêu hao nguyên liệu trong ngày
STT
KHOẢN MỤC
ĐƠN VỊ TÍNH
KHỐI LƯỢNG 2 3.5 2 52 10 10 1.5 1.5 1 1 1 1 2 1 1 1 3 2 3 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5
10 Dâu tây 11 Đu đủ 12 Bơ 13 Mãng cầu 14 Mít 15 Khoai tây 16 Táo xanh 17 Dứa 18 Trà xanh 0 độ 19 Nước đá 20 Pepsi 21 7 Up 22 Cocacola 23 Sting dâu 24 Sting vàng 25 Gas 26 CP khác
ĐƠN GIÁ 60,000 11,300 5,000 7,000 450 4,000 15,000 7,000 9,000 55,000 7,000 12,500 9,000 7,000 4,500 17,500 3,500 34,000 50,000 120,000 121,000 138,000 112,000 100,000
kg 1 Cà phê kg 2 Đường bịch 3 Trà hộp 4 Sữa túi lọc 5 Lipton trái 6 Dừa 7 Cam kg 8 Sầu riêng khổ qua kg kg 9 Sa-bô-chê kg kg kg kg kg kg kg trái lốc bao kết kết kết kết kết Tổng cộng
THÀNH TIỀN 120,000 39,550 10,000 364,000 4,500 40,000 22,500 10,500 9,000 55,000 7,000 12,500 18,000 7,000 4,500 17,500 10,500 68,000 150,000 60,000 60,500 69,000 56,000 50,000 10,000 100,000 1,375,550
20
PHẦN VIII: ĐỊA ĐIỂM VÀ ĐẤT ĐAI
-Do nhu cầu sử và truy cập Internet của người dân nói chung và của SV-HS nói riêng ngày càng tăng. Nên việc mở ra quán Net để phục vụ nhu cầu nói trên sẽ có thể kinh doanh và thu lợi nhuận. Với sự khảo sát và thu thập số liệu của nhóm, cho thấy nhu cầu của lượng người sử dụng Internet trên khu vực nghiên cứu là Phường An Hòa- Q.Ninh Kiều TP Cần Thơ là rât lớn, nhưng số lượng quán Internet trên địa bàn chưa đáp ứng được nhu cầu trên cả về chất và lượng của người sử dụng.
-Không chỉ là nhu cầu Internet, mà số lượng quán cafe, quán nước ở đây củng vẫn chưa được đáp được số nhu cầu ở trong vùng cả về chất và lượng như mong đợi của khách hàng. - Từ 2 yếu tố trên đã dân đến ý tưởng cho nhóm làm dự án chúng tôi ra đời dự án: café và Internet (Sự kết hơp giữa café wifi và Net-Game). Với tên là: Net Club. - Sự kết hợp ý tưởng này bắt nguồn khá ấn tượng và phá cách trong cách nhìn của khách hàng. Đó sẽ là điểm nhấn giành cho dự án này.
-Net-Game với cấu hình máy tính mạnh và sử dụng Internet tốc độ cao sẽ tạo cho khách hàng trải nghiệm khả năng vượt trội trong công nghệ. Không gian thoáng mát và cách sắp xếp riêng tư sẽ tạo cho sự thoải mái khi sử dụng. Có phục vụ nước uống cho khách hàng tạo nên sự lịch thiệp.
-Không những vậy, ngoài Net-Game còn có quán cafe Wifi ở lầu trên, cách sắp xếp phòng thoáng mát và lịch sự, với sự trưng bày theo phong cách cafe công nghệ. Nơi đây bạn không chỉ được thưởng thức 1 ly nước ngon và hấp dẫn, riêng tư, mà còn là nơi trao đổi về thông tin công nghệ. Chúng tôi luôn duy trì những diễn đàn tự do giành cho dân yêu thích công nghệ và cách sắp xếp bàn giành cho những nhóm hội bàn về Game, công nghệ IT, hàng Hitek mới. Nơi bạn có thể giao lưu kết bạn lành mạnh.
-Sau những nghiên cứu và khảo sát, loại hình kinh doanh kết hợp này hoàn toàn mới trên địa bàn phường An Hoàn nói riêng và trong thành phố Cần Thơ nói chung. Mức độ cạnh tranh là tương đối thấp và có tính khả thi cao. Nhóm chúng tôi quyết định chọn địa điểm hẻm 276/9 Nguyễn Văn Cừ hẻm rộng 8m. Địa điểm tập trung đông các trường đại học, cao đẳng, trung cấp và cấp 2. Nơi có số lượng dân số đông, mà trong đó số lượng SV-HS của các trường là rất lớn. Đây là lượng khách sẽ chiếm thị phần khá quan trọng trong dự án với tên “Net Club”
PHÂN IX: TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG VÀ KINH DOANH Café – wifi:
- Bộ phận trực tiếp sản xuất + Pha chế + Phục vụ chạy bàn, phụ pha chế, quét dọn + Nhân viên thu ngân
Những người này sẽ trực tiếp đảm nhận các công việc để hoàn thành sản phẩm. Họ pha nước, phục vụ khách, rửa ly, lau bàn...theo nhu cầu và yêu cầu của khach hàng đòi hỏi.
- Chất lượng của ly nước có có ngon và hấp dẫn, cách phục vụ có lịch sự và nhanh gon như khách hàng mong muốn hay không tùy thuộc vào bộ phận này.
21
- Tổ chức hệ thống cung ứng: - Nhân viên pha chế nước - Chạy bàn, lau chùi, quét dọn
- Rửa ly, muỗng, dụng cụ pha chế - Tính tiền: 1 người thu ngân
Luôn đáp ứng khi khách hàng cần, với sự nhiệt tình cao nhất, để nhằm làm thỏa mãn những nhu cầu của khách. - List trình bày đẹp, trình tự hợp lý, giúp cho khách hàng dễ lựa chọn và hài long với nội dung lẫn hình thức. Hệ thống tiêu thụ
- Quầy pha chế: đúng phong cách chuyên nghiệp, cách trình bày sắp xếp đẹp, tạo cái nhìn ấn tượng cho khách về sự chuyên nghiệp trong nghề, tạo được cảm giác sẽ thưởng thức những thức những hương vị đạm đà và hấp dẫn hình thức. Đúng điệu của loại thức không thể bỏ qua.
- Đáp ứng được nhu cầu của khách: Nước uống ngon và hấp dẫn. Không gian mát mẽ, tiện nghi đúng điệu, thông tin luôn cập nhật về công nghệ và thời báo.
Net – Game: Bộ phận trực tiếp sản xuất:
- Chuyên viên kỹ thuật - Nhân viên phục vụ - Thu ngân - Những người này đảm nhận tiến trình công việc đang diễn raowr phòng Net – Game. Hướng dẫn chỗ ngồi, khắc phục sự cố về kỹ thuật, hướng dẫn về dịch vụ trên Net khi khách hàng cần, phục vụ nước uống…
- Sự trải nghiêm về thế giới IT của khách đánh giá cao hay không phục thuộc vào bộ phận này (khắc phục sực cố về mạng, đảm bảo hệ thống luôn chạy ổn định không làm phiền long khách sử dụng, luôn cập nhật phần mềm và game mới)
Tổ chức cung ứng: - Nhân viên trực phòng Net - Phục vụ - Bảo vệ - Những người này sẽ luôn sẵn sàn phuc vụ theo yêu cầu của khách, tận tình và vui vẻ
22
Hệ thống tiêu thụ: - Dàn máy có kiểu dáng đẹp, hiện đại, cấu hình mạnh, đường truyền tốc độ cao. Với không gian thoáng mát, riêng tư cho người sử dụng. Thỏa mãn hơn những gì khách có thể mong đợi Tổ chức bộ máy quản lý: + Người quản lý là người trực tiếp điều hành công việc của quán cafe và Net + Thu ngân có nhiệm vụ thu tiền, in hóa đơn cho khách + Pha chế chịu trách nhiệm pha chế + Kỹ thuật viên tiếp điều hành hệ thống Net – game và máy tính nội bộ + Các nhân viên còn lại phục vụ theo yêu cầu của khách và làm theo mệnh lệnh
QUẢN LÝ
THU NGÂN
PHA CHẾ
KỸ THUẬT VIÊN
PHỤ PHA CHẾ
CHẠY BÀN
QUÉT DỌN
BẢO VỆ
23
Sơ đồ quản lý:
PHẦN X: NHÂN LỰC
Bảng 8: Bảng tiền lương nhân viên trong tháng
Nhân lực
Số lượng
Chi phí/ tháng
Thành tiền
Chi phí lương trong năm
2 2 8 2 2 1
3,000,000 1,600,000 6,400,000 3,600,000 3,000,000 1,500,000
nhân viên kỹ thuật bảo vệ tiếp viên pha chế chính pha chế phụ thu ngân tổng
1,500,000 800,000 800,000 1,800,000 1,500,000 1,500,000
36,000,000 19,200,000 76,800,000 43,200,000 36,000,000 18,000,000 229,200,000
24
PHẦN XI: NHU CẦU VỐN ĐẦU TƯ VÀ CÁC
NGUỒN VỐN
Bảng 9: Bảng nguồn vốn
Năm 0 120,000,000 319,550,000 4,974,000 12,017,000 456,541,000 400,000,000 Khoản mục 1. Vốn đầu tư (năm 0) Mặt bằng (thuê) Trang thiết bị chi phí sữa chữa ban đầu Công cụ dụng cụ Tổng cộng 2. Nguồn ngân quỹ Vốn tự có
Với vốn tự có 400,000,000 (đ), không đủ với nguồn vốn đầu tư, nên vay thêm từ ngân hàng AgriBank số tiền là 60,000,000 (đ). Với lãi suất cố định
r = 12%/năm. Trả gốc và lãi định kỳ mỗi năm.
Bảng 10: Kế hoạch trả nợ vay ngân hàng
Chỉ tiêu
Năm 0
Năm 1
Năm 2
Năm 3
1.Dư nợ đầu kỳ
60,000,000
40,000,000
20,000,000
2.Trả trong kỳ
27,200,000
24,800,000
22,400,000
Lãi vay trong kỳ
7,200,000
7,200,000
4,800,000
2,400,000
Trả nợ gốc
20,000,000
20,000,000
20,000,000
3. Dư nợ cuối kỳ 60,000,000
40,000,000
20,000,000
0
Bảng 11: Chi phí lắp đặt ban đầu
HẠNG MỤC
số lượng 1 1 3 12 4 1
THÀNH TIỀN 480000 300000 930000 3000000 64000 200000
STT 1 2 3 4 5 6
tiền công sơn sữa tiền công lắp đặt điện nước kính 5 li bê trong ngoài cây lăn chi phí lắp đặt máy điều hòa Tổng
ĐƠN GIÁ 480000 300000 310000 250000 16000 200000 4974000
25
PHẦN XII: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH -Theo khảo sát,trung bình mỗi buổi quán cà phê có 70 lượt khách. Trong 1 ngày có: 70 x 3 buổi = 210 (lượt) Số lượt khách chơi Net ở tầng trệt có thể sử dụng sản phẩm của quán cà phê ở tầng trên. Trung bình mỗi ngày có 90 lượt khách. Tổng số lượt khách mỗi ngày : 210 + 90 = 300 (lượt). - Theo khảo sát, trung bình mỗi máy hoạt động 10h/ngày.
Bảng 11: Doanh thu
Năm 1 324,000,000
Năm 2 324,000,000
Năm 3 324,000,000
Năm 4 324,000,000
Năm 5 324,000,000
9,000
9,000
9,000
9,000
9,000
Khoản mục Net (đồng) Số Giờ tiêu thụ 1 tháng Đơn giá Nước giải khát
3,000 1,080,000,000
3,000 1,101,600,000
3,000 1,123,632,000
3,000 1,146,104,640
3,000 1,169,026,733
300
306
312
318
325
Số lượng tiêu thụ( gồm mức tăng dự kiến 2%)
Đơn giá bình quân Tổng cộng
10,000 1,404,000,000
10,000 1,425,600,000
10,000 1,447,632,000
10,000 1,470,104,640
10,000 1,493,026,733
Bảng 12: Chi phí chung
Khoản mục
Năm 1
Năm 2
Năm 3
Năm 4
Năm 5
NVL nước giải khát
495,198,000 505,101,960 515,203,999
525,508,079 536,018,241
Tiền lương
152,400,000 152,400,000 152,400,000
152,400,000 152,400,000
Khấu hao cơ bản
106,516,667 110,522,333 110,522,333
0
0
24,955,000
24,955,000
24,955,000
24,955,000
Chi phí bổ sung hàng năm 24,955,000 Nhiên liệu(mỗi năm tăng 1,5%)
192,802,308
195,694,343 198,629,758
201,609,204 204,633,342
971,871,975 988,673,636 1,001,711,090 904,472,283 918,006,583
Tổng cộng
26
Chi phí chung được bổ sung hàng năm thêm 20,000,000(đ)
Bảng 13: Bảng chi phí điện, nước + Phí Net
STT
Thiết bị
Giờ
Tổng tiêu thụ (Kw)
1 Máy điều hòa(1.5HP) 2 Tủ lạnh 3 Đèn huỳnh quang 4 Đèn Halogen 5 Bộ máy tính 6 Tivi 32 inch 7 Quạt hút 8 Quạt treo tường 9 Bộ loa
10 Chi phí khác
Số lượng 4 1 6 11 31 2 3 2 1 1
Công suất(w) 2550 150 75 100 550 250 25 45 1000 150
9 24 10 5 10 8 3 3 10 3
Tổng tiêu thụ trong ngày Tổng tiêu thụ 1 tháng Tổng tiền điện 1 tháng Tổng tiền điện 1 năm
91.8 3.6 4.5 5.5 170.5 4 0.225 0.27 10 0.45 290.845 8725.35 15,026,859 180,322,308
đơn giá
Nước
lượng ngày 2
30
4000
Net + Wifi trong 1 tháng Tổng chi phí nước va Net trong 1 tháng Tổng chi phí nước va Net trong 1 năm Tổng chi phí Điện + Nước + Net trong 1 năm
Thành tiền 240,000 800,000 1,040,000 12,480,000 192,802,308
Bảng 14: Khấu hao
Năm 1 Năm 2 Năm 3
Năm 0 324,524,000 324,524,000 324,524,000 324,524,000 108,174,667 108,174,667 108,174,667 108,174,667 216,349,333 324,524,000 216,349,333 108,174,667 0 Khoản mục Trang thiết bị + CCDC Khấu hao trong kỳ Khấu hao lũy kế Giá trị còn lại đến cuối kỳ
Bảng 15: Dự trù lãi lỗ
Khoản mục
Năm 1
Năm 2
Năm 3
Năm 4
Năm 5
Doanh thu
1,404,000,000 1,425,600,000 1,447,632,000
1,470,104,640 1,493,026,733
Tổng chi phí
999,071,975 1,013,473,636 1,024,111,090
904,472,283
918,006,583
Chi phí
971,871,975
988,673,636 1,001,711,090
904,472,283
918,006,583
Chi lãi vay
27,200,000
24,800,000
22,400,000
Thu nhập trước thuế
404,928,025
412,126,364
423,520,910
565,632,357
575,020,150
Thuế
101232006.3
103031591
105880227.4
141408089.2
143755037.5
303,696,019
309,094,773
317,640,682
424,224,268
431,265,112
410,212,686
419,617,106
428,163,016
424,224,268
431,265,112
Thu nhập sau thuế TN sau thuế + khấu hao
27
- Với chi phí cho quán Cafe tăng 2% mỗi năm và Doanh thu của quán Cafe tăng 2% mỗi năm. Do số lượng khách ước tính tăng đều mỗi năm.
- Phòng Net mới mức ổn định về số lượng, nên doanh thu không thay đổi.
Bảng 16: Hiện giá thuần
Năm 0 1 2 3 4 5
Đầu tư 456,541,000 27,200,000 24,800,000 22,400,000
TNR 411,255,269 419,617,106 428,163,016 424,224,268 431,265,112
HSCK r1=10% 1.000 0.909 0.826 0.751 0.683 0.621
Tổng cộng
PC1 456,541,000 24,727,273 20,495,868 16,829,452 518,593,592
PV1 373,868,426 346,790,997 321,685,211 289,750,883 267,781,704 1,599,877,221
Chênh lệch 456,541,000 82,672,574 -264,118,423 -585,803,634 -875,554,517 -1,143,336,221
NPV1 1,081,283,629
Bảng 17: Suất thu hồi nội bộ
PC2
PV2
NPV2
Năm
Đầu tư
TNR
0 456,541,000 27,200,000 1 24,800,000 2 3 22,400,000 4 5
410,212,686 419,617,106 428,163,016 424,224,268 431,265,112
HSCK r2 = 40% 1.000 456,541,000 19,428,571 0.714 12,653,061 0.510 0.364 8,163,265 0.260 0.186
Tổng cộng
496,785,898
293,753,764 214,090,360 156,036,084 110,429,058 80,187,034 854,496,300
357,710,402
IRR = 32,54%
28
Thời gian hoàn vốn có chiết khấu: 2,861. Tức là 2 năm 2 tháng 26 ngày
TỔNG KẾT BÀI
- Nhìn chung, loại hình dịch vụ Internet va quán café đã có từ rất lâu, đây củng là loại hình kinh doanh được nhiều người đầu tư. Tuy nhiên mức đáp ứng cho nhu cầu chung thì chưa đủ. Khoảng trống thị trường để đầu tư cho 2 loại hình kinh doanh trên là còn rất lớn trong xã hội. - “Net – Club” sự kết hợp giữa 2 loại hình kinh doanh: Internet và Cafe. Nếu cho 1 loại hình kinh doanh chung thì đây là lọai hình dịch vụ có thể nói là độc quyền, mức cạnh tranh thấp. Khả năng đầu tư vốn không cao, mức sinh lời lớn và khả thu hồi vốn nhanh. - “Net – Club” khi cho là loại hinh kinh doanh riêng, độc lập thì có tính hỗ trợ tương quan nhau. Tương quan trong quảng cáo, việc bạn sử dụng 1 sản phẩm dịch vụ này sẻ đồng thời biết được sản phẩm kia và ngược lại. Sữ hỗ trợ về doanh thu lẫn nhau khi sử dụng 1 sản phẩm dịch vụ và tiếp tục sử dụng sản phẩm dịch vụ còn lại. - Qua phân tích thị trường tiêu thụ, lập kế hoạch kinh doanh nhận thấy: Đây là
loại hình dịch vụ, đang rất phổ biến với mức nhu cầu lớn và dồi dào chưa đáp ứng kịp.
Các chi tiêu tài chính của dự án NPV, IRR, thời gian hoàn vốn và điểm hoàn vốn đều
có tính khả thi.
- Dự án nhạy cảm ít khi có sự thay đổi về giá.
- Dự án có tính khả thi cao, sự thay đổi về giá của một số biến như chi phí
nguyên vật liệu có ảnh hưởng đến tính khả thi của dự án. Tuy nhiên sự biến động đó
ảnh hưởng thấp đến khả thi của dự án.
Biện pháp khắc phục và hạn chế rủi ro:
- Khuyến khích, động viên nhân viên nhiệt tình làm việc để từ đó sử dụng có hiệu
quả nguồn nhân lực của nhân viên.
- Hạn chế thấp nhất lãng phí trong quá trình sản xuất.
- Ký kết hợp đồng dài hạn với các nhà cung cấp đảm bảo nguồn nguyên liệu đầu
vào ổn định, chất lượng.
- Kinh doanh uy tín, chất lượng sản phẩm tốt để giữ được lượng khách hàng ổn
29
định nhằm đảm bảo doanh thu.