1
BÀI TP NHÓM 12
Lớp K50 – Đại học Tài Chính – Ngân hàng
Đại học Tây Bắc – Thành phSơn La
Giảng viên hướng dẫn : T.S Đỗ ThKim Hoa
Trình y khái quát tỷ giá và tác động của
chính ch tỷ giá đối với cán cân thương
mại ở Việt Nam giai đoạn 2008 2012.
Danh sách thành viên nhóm 12
1. Nguyễn Th Minh Thúy
2. Trnh Hoài Thương
3. Phạm Th Xuyến
4. Phan Th Thảo
5. Nguyễn Đức Vinh
6. Nguyễn Văn Trung
2
A. Lý thuyết
I. Những vấn đ cơ bản về tỷ giá
1. Các khái nim
1.1. Tỷ giá ( Exchange Rate ) là giá cả của mt đồng tiền được biểu th thông qua
đng tiền khác.
Ví dụ: 1 USD = 20.820 VND
Trong ví dụ này, giá ca USD được biểu th thông qua VND và 1 USD giá là
20.820 VND.
1.2. Tỷ giá là sđơn v đng tiền yết giá; đối với mt quốc gia cụ thể, thì t giá là
sđơn v nội tệ trên một đơn v ngoại tệ, nghĩa là đng ngoại tệ đóng vai trò là
đng tiền yết giá, còn đng nội tệ đóng vai trò là đồng tiền yết giá, còn đng
ni tệ đóng vai trò là đồng tiền đnh giá.
1.3. Tỷ giá danh nghĩa song phương ( Bilateral nominal exchange rate ner ): là
giá cả của một đồng tiền được biểu th thông qua mt đng tiền khác mà chưa
đề cập đến tương quan sức mua hàng a dch vụ giữa chúng.
Giá ng a (Price) P
Tỷ giá (Exchange) E
Vcơ bản P và E giống nhau, ch điều P là ng hóa thông thường, còn E là giá
ng a đặc biệt (ngoại tệ).
Tỷ giá này được gọi là tgiá danh nghĩa bởi vì nó chưa đề cập đến sức mua (yếu
t thực) giữa USD và VND, c th chúng ta chưa biết rõ là 1 USD mua được bao nhiêu
ng a ở Mĩ và 20.820 VND mua được bao nhiêu ng a Việt Nam.
Sự biến động của tỷ giá được biểu hiện bằng ch s.
Ví d: tgiá tại thời điểm (t) là : E(VND/USD) = 12.000
tại thời điểm (t+1) là : E(VND/USD) = 14.000.
3
sthay đổi tỷ giá này được biểu th bằng ch s: chn thời điểm (t) là thời
điểm cơ s chỉ s tỷ giá là 100%, tại thời điểm (t+1) ch s tỷ giá slà :
(14.000/12.000) x 100% = 116,67%
1.4. Tỷ giá danh nghĩa đa phương (tỷ giá trung bình) (Nominal effective
exchange rate NEER).
NEERi = eij.wj
Thực chất tỷ giá NEER không phải là tgiá mà là ch s. Nếu NEER ng thì
VND được coi là giảm giá so với các đng tiền còn lại; ngược lại nếu NEER giảm thì
VND được coi là lên giá so với các đồng tiền còn lại.
Vì tỷ giá danh nghĩa chưa đcập đến tương quan sức mua giữa hai đồng tiền, do đó,
đối với mỗi quốc gia, khi tỷ giá danh nghĩa ng hay giảm không nhất thiết phải đồng
nghĩa với sự tăng lên hay giảm sức cạnh tranh thương mại quốc tế của quốc gia này. Đ
đo sự thay đổi sức cạnh tranh thương mại quốc tế, chúng ta sdụng khái niệm tỷ giá
thực.
1.5. Tỷ giá thực song phương ( Bilateral Real Exchange Rate) bằng tỷ giá danh
nghĩa đã được điều chỉnh bởi tỷ lạm pt giữa trong nước với nước ngoài, do
đó, nó là chỉ số phản ánh tương quan sức mua giữa nội tệ và ngoại tệ.
+ tgiá thực trạng thái tĩnh ( tại một thời điểm ) :
ER = E = (1)
Trong đó : ER là t giá thực (dạng chỉ số)
E là tỷ giá danh nghĩa.
P* - mức giá cả ở nước ngoài bằng ngoại tệ.
P – mức giá cả ở trong nước bằng nội tệ. (VND)
Bản chất tỷ giá thực thhiện sso sánh mức giá hàng hóa ở trong nước và ở nước
ngoài khi cả hai đều tính bằng nội tệ.
4
Từ đó ta rút ra kết luận :
Nếu ER > 1, tức là E.P* > P, thì VND được xem là đnh giá thực thấp (real
undervalued), nghĩa là nếu chuyển đổi mỗi đồng nội tệ sang ngoại tệ ta ch mua
được ít hàng a ở nước ngoài so với trong nước. Đng tiền đnh giá thực thấp s
tạo nên v thế cạnh tranh thương mại tốt hơn so với nước bn hàng, nghĩa là xuất
khẩu được nhiều nước bạn hàng, nghĩa là xuất khẩu được nhiều hơn, còn nhập
khẩu thì ít hơn.
Nếu ER < 1, tức là E.P* < P, thì VND được xem là đnh giá thực cao (real
overvalued), nghĩa là nếu chuyển đổi mi đồng ni tệ sang ngoại tệ ta smua được
nhiều hàng hóa hơn ở nước ngoài so với trong nước. Đồng tiền định giá thực cao
slàm cho v thế cạnh tranh thương mại kém hơn so với nước bạn hàng, nghĩa là
xuất thì ít, còn nhập thì nhiều.
Nếu ER = 1, tức là E.P* = P, tai rằng hai đồng tiền là ngang giá sức mua (PPP),
nghĩa là khi chuyển đổi mi ni tệ ra ngoại tta mua được s hàng a là như
nhau ở trong nước và ở nước ngoài.
Tỷ lệ định giá cao, thấp của một đồng tiền được xác đnh :
Ω = .100%
QF QD là slượng hàng a mua được nước ngoài và trong nước
bằng 1 đơn v tiền
Ω > 0 : đồng tiền được đnh giá thực cao (Real Overvalued)
Ω < 0 : đồng tiền được đnh giá thực thấp (Real undervalued)
+ tỷ giá thực trạng thái đng :
Theo ng thức (1), để tính toán và quan sát được svận đng của tỷ giá thực thời
điểm này sang thời điểm khác, nời ta sử dụng thực dạng động.
5
Tại thời điểm 0, gi:
- P0 , P*0 là mức giá hànga ở trong nước và ở nước ngoài.
- E0 là tỷ giá danh nghĩa.
- ER0 là tỷ giá thực.
Tại thời điểm t ( t = 1, 2, 3, 4, .... ), gọi:
- Pt , P*t là mức hànga ở trong nước và ở nước ngi.
- Et là tỷ giá danh nghĩa.
- ERt là tỷ giá thực.
c chỉ số:
- CPI0t là ch s giá trong nước tại thời điểm t so với thời điểm 0, nghĩa là:
CPI0t = Pt/P0.
- CPI0*t là ch số giá ở nước ngoài tại thời điểm t so với thời điểm 0, nghĩa là:
CPI0*t = Pt*/P0*.
- e0t là ch s giá danh nghĩa tại thời điểm t so với thời điểm 0, nghĩa là:
e0t = Et/E0
- e0Rt là ch stỷ giá thực tại thời điểm t so với thời điểm 0, nghĩa là: e0Rt =
ERt/ER0.
Từ ng thức:
eRt0 = (2)
Thay: ERt = và ER0 =
Vào ng thức (2), ta được: