
TRƯỜNG ĐẠI HỌC PHẠM VĂN ĐỒNG
KHOA KINH TẾ
BÀI TẬP
MÔN: THỐNG KÊ KINH TẾ
(BẬC ĐẠI HỌC)
Người biên soạn: Th.S Nguyễn Thị Phương Hảo
Năm 2020

CHƯƠNG 2: THỐNG KÊ MÔ TẢ
Bài 1:
Tiền lương của một tổng thể bao gồm 7 nhân viên quản lý thuộc 1 công ty
trong tháng 9 năm N như sau:
4,7 ; 6,9 ; 7,3 ; 7,6 ; 7,8 ; 8,7 ; 8,9 (tr.đ)
Một mẫu bao gồm 4 nhân viên được chọn ngẫu nhiên từ 7 nhân viên trên, số
liệu về tiền lương như sau:
4,7 ; 7,3 ; 7,8 ; 8,7 (triệu đồng)
Yêu cầu:
1. Tính tiền lương trung bình, phương sai về tiền lương của tổng thể
2. Tính tiền lương trung bình, phương sai về tiền lương mẫu.
Bài 2: Để nghiên cứu chi tiêu của các hộ gia đình, người ta chia các hộ gia
đình của một thành phố làm hai vùng: ngoại ô gồm 500 hộ, trung tâm gồm 2.000
hộ. Sau đó người ta chọn ngẫu nhiên 7 hộ ngoại ô, 20 hộ trung tâm. Dữ liệu về chi
tiêu hàng tháng (triệu đồng) của các hộ thu được như sau:
Các hộ ngoại ô
1,8
2,4
2,8
3,0
4,4
5,3
5,0
Các hộ trung tâm
3,5
3,5
3,5
2,5
3,5
4,2
4,2
4,2
4,2
4,2
5,5
5,5
5,5
5,5
,55
8,3
8,3
5,5
8,5
5,5
Yêu cầu:
1. Hãy mô tả dữ liệu trên bằng các chỉ tiêu đo lường khuynh hướng tập trung
của từng khu vực, so sánh các kết quả cho nhận xét
2. Hãy xác định các chỉ tiêu đo lường độ phân tác cho khu vực ngoại ô
3. Lập bảng phân phối tần số cho các hộ trung tâm. Dựa vào bảng này tính
phương sai và độ lệch chuẩn

4. Hãy so sánh độ phân tán chi tiêu giữa khu vực ngoại ô và khu vực trung
tâm, cho nhận xét
Bài 3: Tiến hành khảo sát số gạo bán hàng ngày tại một cửa hàng, ta có
Số gạo bán (kg)
110-125
125-140
140-155
155-170
170-185
185-200
200-215
215-230
Số ngày
2
9
12
25
30
20
13
4
Yêu cầu:
1. Tính số gạo bán trung bình mỗi ngày
2. Tính phương sai dữ liệu trên

CHƯƠNG 4: ƯỚC LƯỢNG THAM SỐ CỦA TỔNG THỂ
Bài 1: Tuổi thọ của một loại bóng đèn được biết theo quy luật phân phối
chuẩn với độ lệch chuẩn 100 giờ
1. Chọn ngẫu nhiên 100 bóng đèn để thử nghiệm, thấy mỗi bóng tuổi thọ
trung bình là 1000 giờ. Hãy ước lượng tuổi thọ trung bình của bóng đèn sản xuất
với độ tin cậy là 95%.
2. Để sai số ước lượng tuổi thọ trung bình không quá 25 giờ với độ tin cậy là
95% thì cần phải thử nghiệm ít nhất bao nhiêu bóng đèn
Bài 2: Một loại thuốc mới đem điều trị cho 50 người bị bệnh B, kết quả có
40 người khỏi bệnh.
1. Ước lượng tỷ lệ khỏi bệnh nếu dùng thuốc đó điều trị với độ tin cậy 95%
2. Nếu muốn sai số ước lượng không quá 2% ở tin cậy 0.95 thì phải quan sát
ít nhất mấy trường hợp
Bài 3: Với dữ liệu bài 2 chương 2, hãy thực hiện các công việc sau:
1. Ước lượng chi tiêu trung bình một hộ của khu vực ngoại ô thành phố với độ
tin cậy 95%
2. Ước lượng tỷ lệ hộ có chi tiêu từ 5 triệu trờ lên của khu vực trung tâm thành
phố với độ tin cậy 99%
3. Xác định kích thước mẫu cần điều tra cho khu vực trung tâm thành phố nếu
cần ước lượng tỷ lệ hộ có chi tiêu từ 5 triệu trở lên với sai số ước lượng không vượt
quá 2% và độ tin cậy 95%
Bài 4: Đem cân một số trái cây vừa thu hoạch, ta được kết quả sau:
Trọng lượng (gam)
200-210
210-220
220-230
230-240
240-250
Số trái
12
17
20
18
15
Yêu cầu:
1. Tìm khoảng ước lượng trọng lượng trung bình của trái cây vừa thu hoạch
với độ tin cậy 95%
2. Nếu muốn sai số ước lượng không quá 2 gam ở tin cậy 99% thì phải quan
sát ít nhất bao nhiêu trái
3. Trái cây có khối lượng ≥ 230 gam được xếp vào loại A. Hãy tìm khoảng
ước lượng cho tỷ lệ p của trái cây loại A ở độ tin cậy 0.95% . Nếu muốn sai số ước
lượng không quá 4% ở độ tin cậy 99% thì phải quan sát ít nhất mấy trường hợp

CHƯƠNG 5: KIỂM ĐỊNH THAM SỐ VÀ KIỂM ĐỊNH SỰ KHÁC BIỆT
Bài 1: Trong điều kiện chăn nuôi bình thường, lượng sữa trung bình của 1
con bò là 14 kg/ngày. Nghi ngờ điều kiện chăn nuôi kém đi làm cho lượng sữa giảm
xuống, người ta điều tra ngẫu nhiên 25 con và tính được lượng sữa trung bình của 1
con trong 1 ngày 12,5 và độ lệch chuuẩn s = 2,5. Với mức ý nghĩa 𝛼 = 0,05, hãy
kết luận nghi ngờ nói trên. Giả thiết lượng sữa bò là 1 biến ngẫu nhiên chuẩn
Bài 2: Theo dõi sự phát triển chiều cao của cây bạch đàn trồng trên đất phèn
sau một năm, ta có:
Chiều cao (cm)
250-300
300-350
350-400
400-450
450-500
500-550
550-600
Số cây
5
20
25
30
30
23
14
Yêu cầu:
1. Biết chiều cao trung bình của bạch đàn sau một năm trồng trên đất không
phèn là 4,5m. Với mức ý nghĩa 0,05 có cần tiến hành biện pháp kháng phèn cho
bạch đàn không?
2. Những cây cao không quá 3,5m là chậm lớn. Ước lượng chiều cao trung bình
các cây chậm lớn với độ tin cậy 98%.
3. Có tài liệu cho biết phương sai chiều cao bạch đàn chậm lớn là 400. Với
mức ý nghĩa 5%, có chấp nhận điều này không?
Bài 3: Với dữ liệu bài 3 chương 3, hãy thực hiện các công việc sau:
1. Giả sử chủ cửa hàng cho rằng trung bình mỗi ngày bán không quá 140kg thì
tốt hơn là nghỉ bán. Từ số liệu điều tra, cửa hàng quyết định thế nào với mức ý
nghĩa 0,01?
2. Những ngày bán ≥ 200kg là những ngày cao điểm. Ước lượng số tiền bán
được trung bình trong ngày với độ tin cậy 99%, biết giá gạo là 11.000/kg.
3. Ước lượng điểm tỷ lệ ngày cao điểm .
BÀI TẬP ỨNG DỤNG EXCEL
Hãy sử dụng phần mềm Excel giải các bài toán sau:
Bài 4: Hãy thực hiện các yêu cầu sau bằng phần mềm Excel: Chương 4, Bài 3,
yêu cầu 1
Bài 5: Tiến hành xem trong một tháng trung bình một sinh viên của một trường
đại học tiêu hết bao nhiêu tiền gọi điện thoại. Khảo sát ngẫu nhiên 59 sinh viên thu