Nhóm hc tp RAM HNUE Chiến dch Nguyn Công Hoan (2023 2024)
1
Người làm chia sẻ: Chuyên gia Tâm học giáo dục RAM Nông Thanh Đối
Khoa Ngữ văn HNUE
Thông tin sản phẩm: Đây đề cương bài làm của chuyên gia Đối trong kỳ 1
(2022 2023)
Nhóm hc tp RAM HNUE Chiến dch Nguyn Công Hoan (2023 2024)
2
Mc lc
Câu 1: Văn hóa gì? Phân biệt văn hóa với văn minh, văn hiếnvăn vật. ................ 3
Câu 2: Những thành tựu của Văn minh Văn Lang Âu Lạc. .......................................... 4
Câu 3: Nội dung bản của triết Âm Dương. Ảnh hưởng của triết Âm Dương
đến nhận thức và tính cách người Việt. .............................................................................. 7
Câu 4: Các quy luật vận động của Ngũ hành. Phân tích một số ứng dụng của Ngũ
hành trong văn hóa Việt Nam. ........................................................................................... 11
Câu 5. cấu bữa ănđặc trưng bản trong bữa ăn của người Việt. .................... 13
Câu 6: Các đặc trưng bản của nông thôn Việt Nam. .................................................. 16
Câu 7. Tín ngưỡng phồn thực Việt Nam. ...................................................................... 19
Câu 8. Tín ngưỡng sùng bái con người Việt Nam. ....................................................... 20
Câu 10. Đặc điểm Phật giáo Việt Nam .............................................................................. 25
Phân tích đặc trưng của văn hóa? ......................................................................................... 27
Câu 11: Em hãy làm quan điểm hòa nhập và hòa tan trong văn hóa Lấydụ thực tiễn
việt nam? Phân tích đưa ra giải pháp phù hợp?................................................................... 30
Nhóm hc tp RAM HNUE Chiến dch Nguyn Công Hoan (2023 2024)
3
Câu 1: Văn hóa gì? Phân biệt văna với văn minh, văn hiến văn vật.
* Khái niệm: Theo Hồ Chí Minh: lẽ sinh tồn cũng như mục đích của cuộc
sống, loài người mới sáng tạo phát minh ra ngôn ngữ, chữ viết, đạo đức, pháp
luật, khoa học, tôn giáo, văn học, nghệ thuật, những công cụ cho sinh hoạt hằng
ngày về mặc, ăn, các phương thức sử dụng. Toàn bộ những sáng tạo phát
minh đó văn hóa. Văn hóa sự tổng hợp của mọi phương thức sinh hoạt cùng
với những biểu hiện của loài người đã sản sinh ra nhằm thích ứng với những
nhu cầu đời sống đòi hỏi sự sinh tồn”
* Phân biệt:
Văn hóa với văn minh
Lâu nay, không ít ngưi vn s dng “văn minh” như mt t đồng ngha vi
“văn hóa”. Thc ra”đây l nhng khi nim gn gũi, có liên quan mt thiết vi
nhau, song không đồng nht. Văn hóa giu tính nhân bn, nó ng ti nhng gi
tr muôn thu; trong khi đó th văn minh ng ti s hp l, sp đặt cuc sng
sao cho tin lợi”. Nói đến văn minh, người ta ch yếu ngh đến cc tin nghi vt
cht.
Như vy, văn hóa v văn minh khc nhau trưc ht l tnh gi tr: trong khi văn
hóa l mt khi nim bao trm, nó cha c cc gi tr vt cht ln tinh thn, th
văn minh thiên v cc gi tr vt cht m thôi.
Văn hóa v n minh còn khc nhau tnh lch s: trong khi văn hóa luôn luôn có
b dy ca qu kh (tnh lch s) th văn minh ch l mt lt ct đồng đại, nó ch
cho biết trnh đ pht trin ca văn hóa; t “văn minh” có th đưc định ngha
khc nhau trong cc t đin khc nhau, song chng thưng có chung mt nt ngha
l nói đến trnh độ pht triển”. Văn minh luôn l đặc trưng ca mt thi đại: nếu
như vo thế k XIX, chiếc đầu my hơi c đã tng l biu ng ca văn minh
th sang thế k XX, nó tr thnh biu ng ca s lc hu, nhường ch cho tên la
vũ tr v my vi tính. Mt dân tc c trnh đ văn minh cao vn c th c mt nn
văn ha rt ngho nn, v ngưc li, mt dân tc lc hu vn c th c mt nn
văn ha phong ph.
S khc bit ca văn hóa v văn minh v gi tr tinh thn v tính lch s dn đến
s khc bit v phm vi: Văn hóa mang tnh dân tc, bi l nó có gi tr tinh thn
v tính lch s, m ci tinh thn v ci lch s l ca riêng, không d g mua bn
hoc thay đổi đưc; còn văn minh th có tnh quc t, nó đặc trưng cho mt khu
vc rng ln hoc c nhân loi, bi l nó cha gi tr vt cht, m ci vt cht th
d ph biến,y lan.
V s khc bit th tư, v ngun gc: Văn hóa gn bó nhiu hơn vi phương Đông
nông nghip, còn văn minh gn bó nhiu hơn vi phương Tây đô th. Nếu n
minh liên quan chủ yếu với k thuật thì văn hóa biểu hiện sự liên quan của con
người với ba mặt: tự nhiên, con người thần linh.
Như vậy, thể khẳng định, văn minh nằm trong văn hóa.
Nhóm hc tp RAM HNUE Chiến dch Nguyn Công Hoan (2023 2024)
4
Văn hóa vi văn hin văn vt
Văn hiến những giá trị tinh thần do những người tài đức chuyển tải, thể
hiện tính dân tộc, tính lịch sử nét. Văn hóa văn hiến, do vậy, 2 khái niệm
tương đồng khi người ta dùng để ch đời sống tinh thần của hội. Song chúng
khác nhau về tính lịch sử phạm vi bao quát. Văn hóa khái niệm rộng hơn văn
hiến còn hàm ngha văn hóa vật thể.
Khái niệm văn vật thường được dùng theo ngha hẹp, gn với những thành
quả vật thể của văn hóa. Tuy văn vật cũng thể hiện sâu sc tính dân tộc tính lịch
sử nhưng khi so sánh với khái niệm văn hóa, ta thy văn vật cũng trong tương
quan tựa như n hiến nhưng t một phía khác
Chung quy, văn minh, văn hiến, văn vật đều những khái niệm bộ phận của
văn hóa. Bởi văn hóa bao giờ cũng được dùng với một hàm ngha bao quát hơn.
Câu 2: Những thành tựu của Văn minh Văn Lang Âu Lạc.
Nền văn minh sông Hồng được hình thành cùng với sự ra đời của nhà nước
Văn Lang Âu Lạc sự phát triển của đời sống vật cht tinh thần của người
Việt cổ. Trên sở một nền kinh tế phát triển mạnh phạm vi lãnh thổ được mở
rộng t vùng đồi núi, trung du đến vùng đồng bằng rộng lớn của sông Hồng, sông
Mã, sông Cả,… đời sống vật cht, tinh thần được nâng cao rệt; tổ chức hội
đạt đến một trình độ cao hơn, vượt khỏi thời nguyên thu, bước sang thời đại văn
minh đầu tiên của người Việt cổ nền văn minh sông Hồng.
* Về đời sống vật chất
Sn xut: Thóc gạo nguồn lương thực chính của dân Văn Lang Âu
Lạc, chủ yếu gạo nếp. Người by giờ dùng gạo nếp để thổi cơm, xôi, làm bánh
chưng, bánh giầy. Sách Lnh nam chích quái ghi rằng thời Hùng Vương trồng
được nhiều gạo nếp, ly ống tre thổi cơm. Nhiều chiếc chõ gốm dùng để thổi
xôi đã được tìm thy các địa điểm thuộc n hoá Đông Sơn. Ngoài thóc gạo
nguồn lương thực chính, dân Văn Lang Âu Lạc còn sử dụng các loại hoa màu,
rau quả, nht các loại cây củ cung cp cht bột như củ t, khoai lang, sn, củ
mài, khoai sọ. Lúc thiếu thốn, người ta còn dùng các loại cây bột khác như cây
quang lang, búng, báng.
Thc ăn cũng khá phong phú, gồm các loại cá, tôm, cua, ốc hến, ba ba, các
loại rau củ (bầu, bí, cà, đậu…). Thức ăn được chế biến theo nhiều cách khác nhau
theo sở thích tng vùng, tng gia đnh (đun nu, nướng, muối, ăn sống…) Nghề
chăn nuôi săn bn phát triển đã cung cp thêm nguồn thức ăn cho mi gia đnh.
dân by giờ đã biết chăn nuôi nhiều loại gia súc, gia cầm (trâu, bò, lợn, gà,
chó…). Trong thức ăn quen thuộc của dân Văn Lang Âu Lạc còn nhiều
loại hoa quả vùng nhiệt đới như: vải, nhãn, mơ, mận, chuối, dưa hu, cam, qut,…
Nhóm hc tp RAM HNUE Chiến dch Nguyn Công Hoan (2023 2024)
5
Người ta cũng đã biết sử dụng nhiều thứ gia vị nguồn gốc thực vật như gng,
hẹ,… Nguồn lương thực thực phẩm của người Việt cổ rt phong phú, đa dạng
rt giàu cht bột, cht đạm các cht bổ khác. Đây một biểu hiện của cuộc
sống vật cht được nâng cao, của sự phát triển kỹ thuật canh tác nông nghiệp của
dân by giờ .
Tp quán ăn ung: Người Việt cổ by giờ tục uống rượu gạo ăn trầu.
Rượu được nhc đến nhiều trong các thư tịch cổ, truyện dân gian. Người Đông Sơn
thói quen ăn trầu, nhuộm răng đen. Du tích hạt cau, quả cau đã được tìm thy
Đông Sơn.
Trang phục của dân Văn Lang Âu Lạc đã phản ánh một phần trình độ
phát triển, óc thẩm mỹ bản sc n hoá của người Việt cổ. Do nghề dệt phát
triển, người Việt cổ đã sản xut được nhiều loại vải khác nhau t sợi đay, gai,
tằm, bông,…n đã đp ứng được nhu cầu may mặc của nhân dân. Trong sinh
hoạt đời thường, nam thường đóng khố, nữ mặc váy. Khố của nam giới loại
qun đơn loại quần kép. Váy của nữ giới loại váy qun loại váy chui,
được làm t một mảnh vải dài, rộng. Tượng người đn ông thổin ngồi trên cán
đèn Việt Khê hay các tượng mặc váy dài trên thạp đồng Đo Thịnh đã phản ánh
kiểu mặc đó. Phụ nữ ngoài mặcy còn yếm che kín ngực, áo xẻ giữa, tht lưng
qun ngang bụng khăn qun đầu. Vào các ngày lễ hội, trang phục của nam nữ
đẹp đẽ n: lông chim, váy xòe kết bằng lông chim hoặc y mang
nhiều đồ trang sức đẹp (khuyên tai, hạt chui, nhn, vòng tay, vòng cổ chân bằng
đ, đồng).
Sự phát triển kinh tế, nht sự phát triển mạnh của nghề thủ công kỹ thuật
luyện kim đã tạo điều kiện làm phong phú, đa dạng các đồ trang sức. Điều đó cũng
chứng tỏ đời sống vật cht của dân Văn Lang Âu Lạc được nâng cao rệt.
Về đầu tóc, người by giờ bốn kiểu: kiểu tóc ct ngn, búi tó, tết bím tóc
qun ngược lên đnh đầu. Trên thạp đồng Đo Thịnh (Yên Bái) tượng nam tóc
ct ngn ngang vai để xoã. trống đồng Cổ Loa cũng hiện tượng tương tự. Lối
ct tóc ngn đến ngang lưng, để xoã khá phổ biến nam giới thời by giờ. Búi tóc
cũng rt phổ biến cả nam giới nữ giới. Nhiều người còn kiểu chít một dải
khăn nhỏ giữa trán chân tóc, hoặc đuôi khăn thả dài phía sau. thể nói,
kiểu tóc ct ngn buông xoã sau lưng búi tóc cao sau đầu hai kiểu tóc phổ
biến nht của người Đông Sơn. Người Việt cổ by giờ còn tục xăm mình.
Nhà nhiều kiểu như nhà sàn, nhà mái cong làm bằng g, tre, nứa. Trên
trống đồng Đông Sơn ta thy 2 kiểu nhà: nhà sàn mái cong hình thuyền mái
tròn hình mui thuyền, sàn thp, mái rủ xuống như mái tranh đến gần sàn, cầu
thang lên xuống. Mi công nông thôn bao gồm một số nhà sàn quần tụ bên nhau
trong một địa vực, hình thành những xóm làng định lâu dài thời đó thường
gọi kẻ, chiềng tức nơi chốn, chạ tức tục kết đôi làng quê. Các vật dụng
trong sinh hoạt gia đnh rt phong phú như bình, vò, thạp, mâm, chậu, bát bằng đồ