
2.4. Đánh giá c ng đ c nh tranh trong ngành ngân hàngườ ộ ạ
*. T n t i các rào c n ra nh p nghànhồ ạ ả ậ
- Yêu c u v v n đ i v i các ngân hàng t ng đ i l n. Theo quy đ nh c a ngânầ ề ố ố ớ ươ ố ớ ị ủ
hàng Nhà N c v n đi u l t i thieeur c a các ngân hàng th ng m i tính đ nướ ố ề ẹ ố ủ ươ ạ ế
31/12/2008 là 1000 t VNĐ và t 01/01/2009 là 3000 t VNĐ. Đây là con sỷ ừ ỷ ố
không nh và là rào c n ra nh p ngành l n.ỏ ả ậ ớ
- M c đ c nh tranh trong ngành cao. Các ngân hàng đ u có thâm niên và ti mứ ộ ạ ề ề
l c v n t ng đ i l n, l ng khách hàng truy n th ng và th ph n nh t đ nhự ố ươ ố ớ ượ ề ố ị ầ ấ ị
nên không d cho các ngân hàng m i trong cu c chi n dành th ph n.ễ ớ ộ ế ị ầ
- Ngân hàng là m t ngành khá nh y c m. M t ngân hàng l n s p đ có th kéoộ ạ ả ộ ớ ụ ổ ể
theo s s p đ c a toàn b h th ng và n n kinh t cũng ch u nh h ng. Doự ụ ổ ủ ộ ệ ố ề ế ị ả ưở
v y ngân hàng Nhà N c th ng cân nh c k tr c nh ng yêu c u xin thànhậ ướ ườ ắ ỹ ướ ữ ầ
l p ngân hàng.ậ
*. Nguy c t các ngân hàng m iơ ừ ớ
- N u các ngân hàng m i d dàng gia nh p th tr ng thì m c đ c nh tranh sế ớ ễ ậ ị ườ ứ ộ ạ ẽ
càng lúc càng gia tăng. Nguy c t các ngân hàng m i s ph thu c vào “đ cao”ơ ừ ớ ẽ ụ ộ ộ
c a rào c n gia nh p. Theo các cam k t khi gia nh p WTO, lĩnh v c ngân hàngủ ả ậ ế ậ ự
s đ c m c a d n theo l trình b y năm. Ngành ngân hàng đã có nh ng thayẽ ượ ở ử ầ ộ ả ữ
đ i c b n khi các t ch c tài chính n c ngoài có th n m gi c ph n c a cácổ ơ ả ổ ứ ướ ể ắ ữ ổ ầ ủ
ngân hàng Vi t Nam và s xu t hi n c a các ngân hàng 100% v n n c ngoài. ệ ự ấ ệ ủ ố ướ
- Ngay t năm 2006, Vi t Nam đã g b d n các h n ch v t l tham gia cừ ệ ỡ ỏ ầ ạ ế ề ỷ ệ ổ
ph n trong ngành ngân hàng c a các đ nh ch tài chính n c ngoài theo cam k tầ ủ ị ế ướ ế
trong Hi p đ nh th ng m i v i Hoa Kỳ. ệ ị ươ ạ ớ

- Còn theo các cam k t trong khuôn kh Hi p đ nh chung v h p tác th ng m iế ổ ệ ị ề ợ ươ ạ
d ch v (AFAS) c a Hi p h i các n c ASEAN, Vi t Nam ph i g b hoànị ụ ủ ệ ộ ướ ệ ả ỡ ỏ
toàn các quy đ nh v kh ng ch t l tham gia góp v n, d ch v , giá tr giao d chị ề ố ế ỷ ệ ố ị ụ ị ị
c a các ngân hàng n c ngoài t năm 2008. ủ ướ ừ
- Đã có năm ngân hàng 100% v n n c ngoài đ c c p phép thành l p t i Vi tố ướ ượ ấ ậ ạ ệ
Nam. Tuy nhiên khi nhìn vào con s các ngân hàng n c ngoài có văn phòng đ iố ướ ạ
di n t i Vi t Nam và các ngân hàng n c ngoài có v n c ph n trong các ngânệ ạ ệ ướ ố ổ ầ
hàng th ng m i n i đ a, s ngân hàng 100% v n n c ngoài nh t đ nh s cònươ ạ ộ ị ố ố ướ ấ ị ẽ
tăng lên trong t ng lai.ươ
- Các ngân hàng n c ngoài là v y, rào c n cho s xu t hi n c a các ngân hàngướ ậ ả ự ấ ệ ủ
có ngu n g c n i đ a đang đ c nâng cao lên sau khi Chính ph t m ng ng c pồ ố ộ ị ượ ủ ạ ư ấ
phép thành l p ngân hàng m i t tháng 8-2008. Ngoài các quy đ nh v v n đi uậ ớ ừ ị ề ố ề
l , quãng th i gian ph i liên t c có lãi, các ngân hàng m i thành l p còn b giámệ ờ ả ụ ớ ậ ị
sát ch t b i Ngân hàng Nhà n c. Tuy nhiên đi u đó s không th ngăn c nặ ở ướ ề ẽ ể ả
nh ng doanh nghi p, đ đi u ki n, tham gia vào ngành ngân hàng m t khi Chínhữ ệ ủ ề ệ ộ
ph cho phép thành l p ngân hàng tr l i.ủ ậ ở ạ
- Rào c n gia nh p còn đ c th hi n qua các phân khúc th tr ng, th tr ngả ậ ượ ể ệ ị ườ ị ườ
m c tiêu mà các ngân hàng hi n t i đang nh m đ n, giá tr th ng hi u cũngụ ệ ạ ắ ế ị ươ ệ
nh c s khách hàng, lòng trung thành c a khách hàng mà các ngân hàng đã xâyư ơ ở ủ
d ng đ c. Nh ng đi u này đ c bi t quan tr ng b i vì nó s quy tđ nh khự ượ ữ ề ặ ệ ọ ở ẽ ế ị ả
năng t n t i c a m t ngân hàng đang mu n gia nh p vào th tr ng Vi t Nam. ồ ạ ủ ộ ố ậ ị ườ ệ
- M t khi các ngân hàng hi n t i đã xây d ng đ c cho mình m t th ng hi uộ ệ ạ ự ượ ộ ươ ệ
b n v ng, v i nh ng s n ph m, d ch v tài chính hi u qu và khác bi t c ngề ữ ớ ữ ả ẩ ị ụ ệ ả ệ ộ
v i m t c s khách hàng đông đ o và trung thành, chi phí chuy n đ iớ ộ ơ ở ả ể ổ
(switching cost) đ lôi kéo khách hàng c a ngân hàng m i thành l p s c c kỳể ủ ớ ậ ẽ ự
cao và do đó h b t bu c ph i cân nh c th t k tr c khi quy t đ nh gia nh pọ ắ ộ ả ắ ậ ỹ ướ ế ị ậ
th tr ng hay không. Th c t trên th tr ng ngành ngân hàng Vi t Nam choị ườ ự ế ị ườ ệ
th y chi phí chuy n đ i nhìn chung không cao do các ngân hàng ch a th t s t oấ ể ổ ư ậ ự ạ
đ c đi m khác bi t v chi n l c s n ph m, d ch v . ượ ể ệ ề ế ượ ả ẩ ị ụ
- M t y u t có th làm tăng chi phí chuy n đ i lên m t chút và t o m t l i thộ ế ố ể ể ổ ộ ạ ộ ợ ế
c nh tranh cho các ngân hàng đang ho t đ ng là h th ng phân ph i. Các ngânạ ạ ộ ệ ố ố

hàng thành l p sau này s g p khá nhi u r c r i trong vi c tìm m t đ a đi mậ ẽ ặ ề ắ ố ệ ộ ị ể
ng ý đ đ t văn phòng chính cũng nh các chi nhánh văn phòng giao d ch b i vìư ể ặ ư ị ở
các v trí đ p và ti n l i đ u đã b các ngân hàng đang ho t đ ng dành m t. Tuyị ẹ ệ ợ ề ị ạ ộ ấ
v y, các ngân hàng thành l p sau này v n có th d a vào l i th công ngh đậ ậ ẫ ể ự ợ ế ệ ể
phát tri n h th ng kinh doanh c a mình thông qua Internet banking ho c hể ệ ố ủ ặ ệ
th ng ATM.ố
- Nhìn vào ngành ngân hàng Vi t Nam hi n t i trong b i c nh Vi t Nam cũngệ ệ ạ ố ả ệ
nh th gi i đang b bao trùm b i cu c kh ng ho ng kinh t , rào c n gia nh pư ế ớ ị ở ộ ủ ả ế ả ậ
khá cao khi n cho nguy c xu t hi n ngân hàng m i trong t ng lai g n là kháế ơ ấ ệ ớ ươ ầ
th p. Nh ng m t khi kinh t th gi i h i ph c c ng v i s m c a c a ngànhấ ư ộ ế ế ớ ồ ụ ộ ớ ự ở ử ủ
ngân hàng theo các cam k t v i WTO và các t ch c khác, s xu t hi n c a cácế ớ ổ ứ ự ấ ệ ủ
ngân hàng m i là m t đi u g n nh ch c ch n.ớ ộ ề ầ ư ắ ắ
*. Nguy c b thay thơ ị ế
C b n mà nói, các s n ph m và d ch v c a ngành ngân hàng Vi t Nam cóơ ả ả ẩ ị ụ ủ ệ
th x p vào 5 lo i:ể ế ạ
• Là n i nh n các kho n ti n (l ng, tr c p, c p d ng…)ơ ậ ả ề ươ ợ ấ ấ ưỡ
• Là n i gi ti n (ti t ki m…)ơ ữ ề ế ệ
• Là n i th c hi n các ch c năng thanh toánơ ự ệ ứ
• Là n i cho vay ti nơ ề
• Là n i ho t đ ng ki u h iơ ạ ộ ề ố
- Đ i v i khách hàng doanh nghi p, nguy c ngân hàng b thay th không caoố ớ ệ ơ ị ế
l m do đ i t ng khách hàng này c n s rõ ràng cũng nh các ch ng t , hóaắ ố ượ ầ ự ư ứ ừ
đ n trong các gói s n ph m và d ch v c a ngân hàng. N u có phi n hà x y raơ ả ẩ ị ụ ủ ế ề ả
trong quá trình s d ng s n ph m, d ch v thì đ i t ng khách hàng này th ngử ụ ả ẩ ị ụ ố ượ ườ
chuy n sang s d ng m t ngân hàng khác vì nh ng lý do trên thay vì tìm t i cácể ử ụ ộ ữ ớ
d ch v ngoài ngân hàng.ị ụ
- Đ i v i khách hàng tiêu dùng thì l i khác, thói quen s d ng ti n m t khi nố ớ ạ ử ụ ề ặ ế
cho ng i tiêu dùng Vi t Nam th ng gi ti n m t t i nhà ho c n u có tàiườ ệ ườ ữ ề ặ ạ ặ ế

kho n thì khi có ti n l i rút h t ra đ s d ng. Các c quan Chính ph và doanhả ề ạ ế ể ử ụ ơ ủ
nghi p tr l ng qua tài kho n ngân hàng nh m thúc đ y các ph ng th cệ ả ươ ả ằ ẩ ươ ứ
thanh toán không dùng ti n m t, góp ph n làm minh b ch tài chính cho m iề ặ ầ ạ ỗ
ng i dân. Nh ng các đ a đi m ch p nh n thanh toán b ng th l i đa s là cácườ ư ị ể ấ ậ ằ ẻ ạ ố
nhà hàng, khu mua s m sang tr ng, nh ng n i không ph i ng i dân nào cũngắ ọ ữ ơ ả ườ
t i mua s m. ớ ắ
- Ngay các siêu th , ng i tiêu dùng cũng ph i ch đ i nhân viên đi l y máyở ị ườ ả ờ ợ ấ
đ c th ho c đi t i m t qu y khác khi mu n s d ng th đ thanh toán. Chínhọ ẻ ặ ớ ộ ầ ố ử ụ ẻ ể
s b t ti n này c ng v i tâm lý chu ng ti n m t đã khi n ng i tiêu dùng mu nự ấ ệ ộ ớ ộ ề ặ ế ườ ố
gi và s d ng ti n m t h n là thông qua ngân hàng. ữ ử ụ ề ặ ơ
- Ngoài hình th c g i ti t ki m ngân hàng, ng i tiêu dùng Vi t Nam còn cóứ ử ế ệ ở ườ ệ
khá nhi u l a ch n khác nh gi ngo i t , đ u t vào ch ng khoán, các hìnhề ự ọ ư ữ ạ ệ ầ ư ứ
th c b o hi m, đ u t vào kim lo i quý (vàng, kim c ng…) ho c đ u t vàoứ ả ể ầ ư ạ ươ ặ ầ ư
nhà đ t. Đó là ch a k các hình th c không h p pháp nh “ch i h i”. Khôngấ ư ể ứ ợ ư ơ ụ
ph i lúc nào lãi su t ngân hàng cũng h p d n ng i tiêu dùng. Ch ng h n nhả ấ ấ ẫ ườ ẳ ạ ư
th i đi m này, giá vàng đang s t, tăng gi m đ t bi n trong ngày, trong khi đô laờ ể ố ả ộ ế
M th tr ng t do cũng bi n đ ng thì lãi su t ti t ki m c a đa s các ngânỹ ở ị ườ ự ế ộ ấ ế ệ ủ ố
hàng ch m c 7-8% m t năm.ỉ ở ứ ộ
*. Quy n l c c a khách hàngề ự ủ
- S ki n n i b t g n đây nh t liên quan đ n quy n l c c a khách hàng có l làự ệ ổ ậ ầ ấ ế ề ự ủ ẽ
vi c các ngân hàng quy t đ nh thu phí s d ng ATM trong khi ng i tiêu dùngệ ế ị ử ụ ườ
không đ ng thu n. Trong v vi c này, ngân hàng và khách hàng ai cũng có lý lồ ậ ụ ệ ẽ
c a mình nh ng rõ ràng nó đã nh h ng không ít đ n m c đ hài lòng và lòngủ ư ả ưở ế ứ ộ
tin c a khách hàng. Nh ng không vì th mà ta có th đánh giá th p quy n l củ ư ế ể ấ ề ự
c a khách hàng trong ngành ngân hàng t i Vi t Nam. ủ ạ ệ
- Đi u quan tr ng nh t v n là: vi c s ng còn c a ngân hàng d a trên đ ng v nề ọ ấ ẫ ệ ố ủ ự ồ ố
huy đ ng đ c c a khách hàng. N u không còn thu hút đ c dòng v n c aộ ượ ủ ế ượ ố ủ
khách hàng thì ngân hàng t t nhiên s b đào th i. Trong khi đó, nh đã nói ấ ẽ ị ả ư ở
ph n trên, nguy c thay th c a ngân hàng Vi t Nam, đ i v i khách hàng tiêuầ ơ ế ủ ở ệ ố ớ
dùng, là khá cao. V i chi phí chuy n đ i th p, khách hàng g n nh không m tớ ể ổ ấ ầ ư ấ

mát gì n u mu n chuy n ngu n v n c a mình ra kh i ngân hàng và đ u t vàoế ố ể ồ ố ủ ỏ ầ ư
m t n i khác.ộ ơ
*. Quy n l c c a các nhà cung c pề ự ủ ấ
- Khái ni m nhà cung c p trong ngành ngân hàng khá đa d ng. H có th làệ ấ ạ ọ ể
nh ng c đông cung c p v n cho ngân hàng ho t đ ng, ho c là nh ng công tyữ ổ ấ ố ạ ộ ặ ữ
ch u trách nhi m v h th ng ho c b o trì máy ATM. Hi n t i Vi t Nam cácị ệ ề ệ ố ặ ả ệ ạ ở ệ
ngân hàng th ng t đ u t trang thi t b và ch n cho mình nh ng nhà cung c pườ ự ầ ư ế ị ọ ữ ấ
riêng tùy theo đi u ki n. Đi u này góp ph n gi m quy n l c c a nhà cung c pề ệ ề ầ ả ề ự ủ ấ
thi t b khi h không th cung c p cho c m t th tr ng l n mà ph i c nhế ị ọ ể ấ ả ộ ị ườ ớ ả ạ
tranh v i các nhà cung c p khác. Tuy nhiên khi đã t n m t kho n chi phí khá l nớ ấ ố ộ ả ớ
vào đ u t h th ng, ngân hàng s không mu n thay đ i nhà cung c p vì quá t nầ ư ệ ố ẽ ố ổ ấ ố
kém, đi u này l i làm tăng quy n l c c a nhà cung c p thi t b đã th ng th u.ề ạ ề ự ủ ấ ế ị ắ ầ
- Quy n l c c a các c đông trong ngành ngân hàng thì nh th nào? Khôngề ự ủ ổ ư ế
nh c đ n nh ng c đông đ u t nh l thông qua th tr ng ch ng khoán màắ ế ữ ổ ầ ư ỏ ẻ ị ườ ứ
ch nói đ n nh ng đ i c đông có th có tác đ ng tr c ti p đ n chi n l c kinhỉ ế ữ ạ ổ ể ộ ự ế ế ế ượ
doanh c a m t ngân hàng. Nhìn chung h u h t các ngân hàng Vi t Nam đ uủ ộ ầ ế ệ ề
nh n đ u t c a m t ngân hàng khác. Quy n l c c a nhà đ u t s tăng lên r tậ ầ ư ủ ộ ề ự ủ ầ ư ẽ ấ
nhi u n u nh h có đ c ph n và vi c sáp nh p v i ngân hàng đ c đ u tề ế ư ọ ủ ổ ầ ệ ậ ớ ượ ầ ư
có th x y ra. m t khía c nh khác, ngân hàng đ u t s có m t tác đ ng nh tể ả Ở ộ ạ ầ ư ẽ ộ ộ ấ
đ nh đ n ngân hàng đ c đ u t . ị ế ượ ầ ư
*. C ng đ c nh tranh c a các doanh nghi p trong ngànhườ ộ ạ ủ ệ
- Trong năm 2008, McKinsey d báo doanh s c a lĩnh v c ngân hàng bán l ự ố ủ ự ẻ ở
Vi t Nam có th tăng tr ng đ n 25% trong vòng 5-10 năm t i, đ a Vi t Namệ ể ưở ế ớ ư ệ
tr thành m t trong nh ng th tr ng ngân hàng bán l có t c đ cao nh t châuở ộ ữ ị ườ ẻ ố ộ ấ
Á (*). Tuy kh ng ho ng kinh t làm cho t c đ tăng tr ng ch m l i, tác đ ngủ ả ế ố ộ ưở ậ ạ ộ
x u t i ngành ngân hàng nh ng th tr ng Vi t Nam ch a đ c khai phá h t,ấ ớ ư ị ườ ệ ư ượ ế
ti m năng còn r t l n. nh h ng t m th i c a cu c kh ng ho ng kinh t sề ấ ớ Ả ưở ạ ờ ủ ộ ủ ả ế ẽ
khi n cho các ngân hàng g p khó khăn trong vi c tìm ki m khách hàng m i, d nế ặ ệ ế ớ ẫ
đ n vi c c ng đ c nh tranh s tăng lên. Nh ng khi kh ng ho ng kinh t quaế ệ ườ ộ ạ ẽ ư ủ ả ế
đi, v i m t th tr ng ti m năng còn l n nh Vi t Nam, các ngân hàng s t pớ ộ ị ườ ề ớ ư ệ ẽ ậ

