3.4. Năng l c c nh tranh c a ngân hàng ACB
* S c m nh t th ng hi u ươ
ACB nhi u năm li n đ c t p chí Asianmoney ( T p chí uy tín chuyên v ượ
tài chính ngân hàng, thu hút đ c m t l ng đ c gi r t l n, đ c bi t ượ ượ
các ch t ch h i đ ng qu n tr , t ng giám đ c, giám đ c tài chính các
chuyên gia tài chính kh p châu Á) bình ch n “Ngân hàng t t nh t Vi t
Nam” m i đây ACB l i vinh d nh n đ oc vinh d đó trong năm 2009.
Bên c ch đó ACB còn đ c nh n m t lo t các danh hi u do các t p chí có ượ
uy tín trong n c ng i tiêu dùng bìng ch n nh “D ch v ngân hàngướ ườ ư
bán l đ c hài lòng nh t năm 2008” c a báo Sài Gòn ti p th , ACB đã tr ượ ế
thành m t th ng hi u m nh c trong ngoài n c, n m trong Top 100 ươ ướ
th ng hi u m nh Vi t Nam. Cho đ n nay ACB ngân hàng đ u tiên ươ ế
duy nh t t i Vi t Nam trong m t năm nh n 3 gi i th ng qu c t danh ưở ế
giá do các t p chí n i ti ng the Banker c a t p đoàn Financial Times, The ế
AsianBanker, và Asianmoney trao t ng
Th ng hi u uy n đã đ c kh ng đ nh không ch trong n c cònươ ượ ướ
c châu l c u th giúp cho ACB chi m đ c lòng tin c a khách ư ế ế ượ
hàng, gi m thi u r i ro liên quan đ n thanh toán, h tr ACB phát tri n th ế
tr ng và các s n ph m d ch v m i.ườ
* Ngu n nhân l c ch t l ng cao ượ
Tính đ n ngày 15/10/2008 t ng s nhân viên c a ACB là 6200 ng i trongế ườ
đó cán b trình đ đ i h c trên đ i h c chi m 93%. Đ i ngũ nhân ế
viên luôn đ c đào t o chuyên môn nghi p v t i trung tâm đào t o riêngượ
c a ACB. ACB đ c công ty tài chính qu c t (IFC) tài tr m t ch ng ượ ế ươ
trình đào t o k thu t viên chuyên v đào t o nghi p v cho nhân viên, do
ngân hàng FAREAST BANK AND TRUST COMPANY ( FEBTC ) c a
Philippin th c hi n
Trong năm 2002 2003 các c p đi u hành đã tham gia các khoá h c v
qu n tr ngân hàng c a trung tâm đào t o ngân hàng ( Bank training
center ). Ngoài ra các nhà qu n tr c p cao c a ACB liên t c nh n đ c ượ
các gi i th ng nh “M t trong 100 nhà lãnh đ o tr tri n v ng nh t khu ưở ư
v c Châu Á-Thái Bình D ng và vùng V nh” ươ
* Quy mô v v n và th tr ng v ng m nh ườ
Quy v n đi u l c a ACB đ t 6.355 t đ ng v i h n 20.000 c đông ơ
tăng 318 l n so v i ngày đ u thành l p. ACB hi n là ngân hàng có t ng tài
s n đ ng th 5 trong toàn h th ng ngân hàng Vi t Nam, chi m 10% th ế
ph n huy đ ng ti t ki m c a c n c, trên 57% th ph n ch th tín d ng ế ướ
qu c t , và chi m ph n l n th ph n chuy n ti n nhanh Western Union t i ế ế
Vi t Nam
* S n ph m d ch v đa d ng phong phú m ng l i giao d ch r ng kh p ướ
Ngân hàng ACB cung c p cho khách hàng h n 200 s n ph m c b n ơ ơ
( T ng đ ng h n 600 s n ph m ti n ích ) đ c khách hàng đánh giá làươ ươ ơ ượ
ngân hàng cung c p các d ch v ngân hàng phong phú nh t, m ng l i ướ
giao d ch ph kh p các đ a bàn tr ng đi m phát tri n-kinh t h i trên ế
c n c v i g n 200 đ n v . Bên cách đó h th ng ngân hàng đ i h ướ ơ
tr thanh toán qu c t cũng không ng ng tăng lên qua các năm. Đ n nay ế ế
s l ng ngân hàng đ i c a ACB trên th gi i 628 ngân hàng t p ượ ế
đoàn tài chính
* Công ngh k thu t tiên ti n hi n đ i ế
ACB luôn đi đ u trong vi c đ i m i công ngh , ACB b t đ u tr c tuy n ế
hoá các giao d ch ngân hàng t tháng 10/2001 thông qua h qu n tr nghi p
v ngân hàng bán l (TCBS- The Complete Banking Solution ),có c s d ơ
li u t p trung x giao d ch theo th i gian th c đ n năm 2007 h ế
th ng l i đ c nâng c p cao h n. Trong các ph n m m ng d ng thì ượ ơ
ACB đã h p tác v i Microsoft đ t v n nhà cung ng ph n ư
m m tin c y v công ngh thông tin. Bên c nh đó ACB còn ng d ng
m t lo t các h th ng m i trong thanh toán và d ch v .
3.5. V th c nh tranh c a c a ngân hàng ACB ế
ACB đ c đánh giá là có v th c nh tranh m nhượ ế
* V th c a ACB so v i 4 ngân hàng th ng m i Nhà N c ( ICB, VCB, ế ươ ướ
BIDV, AGRIBANK )
Đ n cu i năm 2008, b n NHTM l n c a Nhà N c c tính chi m 73%ế ướ ướ ế
v n huy đ ng 60% d n cho vay toàn th tr ng. So v i b n ư ườ
NHTMNN, t ng tài s n ACB b ng kho ng 7,2%, huy đ ng ti n g i khách
hàng kho ng 3%, cho vay kho ng 1,7% l i nhu n tr c thu kho ng ướ ế
6,8%.
Hi n nay ACB t c đ tăng tr ng cao nh t trong ngành. Bình quân ưở
ACB tăng tr ng cao g p 2,5 l n t c đ tăng tr ng c a ngành.ưở ưở
* V th c a ACB so v i các ngân hàng th ng m i c ph n (NHTMCP) ế ươ
Trong kh i ngân hàng th ng m i c ph n, ACB là ngân hàng d n đ u v ươ
t ng tài s n, v n huy đ ng cho vay l i nhu n. Sau đây b ng so sánh
m t s ch tiêu c a ACB v i m t vài NHTMCP l n vào cu i năm 2008:
Ch tiêu
(T đ ng)
ACB Sacombank Eximbank Đông
Á
K th ng ươ
T ng tài s n 105.306 67.469.131 48.248 34.713 59.360
Huy đ ng
ti n g i
khách hàng
75.113 58.603.656 32.331 29.930 51.894
D n choư
vay
34.833 33.708.357 21.232 25.529 26.019
L i nhu n
tr c thuướ ế
TNDN
2.561 1.090.549 969 703 1.600
V i t c đ tăng tr ng cao v huy đ ng v n d n cho vay liên t c ưở ư
trong 3 năm 2006, 2007, 2008, ACB đang t o kho ng cách xa d n đ i v i
các đ i th c nh tranh chính trong h th ng NHTMCP v quy t ng tài
s n v n huy đ ng, d n cho vay và l i nhu n ư
Thi t l p mô th c TOWS nh h ng chi n l c)ế ư ế ượ
Li t kê nh ng đi m y u ế
1. M ng l i: còn m ng ướ
so v i các ngân hàng
trong kh i ch a đ c ư ượ
ph kh p c n c. ướ
2. Lĩnh v c kinh doanh
ch y u cho thuê tài ế
chính, n quá h n nhi u
r i ro
3. Ch a phát tri n đ cư ượ
các u th t các s nư ế
ph m đi n t nh home ư
Banking, internetbanking,
Phonebanking.
Li t kê nh ng đi m
m nh
1. Th ng hi u, uy tín:ươ
ngân hàng uy tín
nh t trong h th ng
ngân hàng Vi t Nam
trong ho t đ ng ngo i
h i thanh toán xu t
nh p kh u các d ch
v tài chính ngân hàng
khác.
2. Quy mô: Đúng th 1
h th ng ngân hàng
TMCP Vi t Nam v
t ng tài s n v n
4. Các ch ng trìnhươ
Marketing qu ng cáo còn
ít, hi u qu ch a cao. ư
5. S khác bi t hoá trong
s n ph m, d ch v v n
ch a rõư
ch s h u
3. Th ph n: Chi m ế
10% th ph n v n huy
đ ng ti t ki m c a ế
ngành ngân hàng,
chi m trên 57% thế
ph n th thanh toán
qu c t . ế
4. Kh năng sinh l i:
L i nhu n đ t đ c ượ
cao nh t trong h
th ng ngân hàng
TMCP Vi t Nam,
chi m g n 20% t ngế
l i nhu n c a kh i
ngân hàng TMCP năm
2008.
5. S n ph m d ch v
đa d ng ch t l ng ượ
cao.
6. Ngu n nhân l c
ch t l ng cao, t o ượ
đ c m t môi tr ngượ ườ
văn hoá doanh nghi p
lành m nh. n n
t ng công ngh ti n ế
ti n b c nh tế