
BỘ QU C PHÒNGỐ
H C VI N CHÍNH TRỌ Ệ Ị
THU HO CHẠ TRI T H CẾ Ọ
NH N TH C LU N PH T GIÁOẬ Ứ Ậ Ậ
VÀ S ỰNH H NG ĐNẢ ƯỞ Ế T T NG TRI T H C Ư ƯỞ Ế Ọ VI T NAMỆ
H và tên: D ng Văn L cọ ươ ộ
C p b c: Đi úyấ ậ ạ
Ch c v : L p tr ngứ ụ ớ ưở
Đn v : L p 40G, H 2ơ ị ớ ệ

2
Hà N i, nộăm 2022
L I M ĐUỜ Ở Ầ
Đo Ph t là m t trong nh ng h c thuy t Tri t h c - tôn giáo l n nh t trênạ ậ ộ ữ ọ ế ế ọ ớ ấ
th gi i, t n t i r t lâu đi. H th ng giáo lý c a nó r t đ s và s l ng ph tế ớ ồ ạ ấ ờ ệ ố ủ ấ ồ ộ ố ượ ậ
t đông đo đc phân b r ng kh p. Đo ph t đc truy n bá vào n c taử ả ượ ố ộ ắ ạ ậ ượ ề ướ
kho ng th k II sau Công nguyên và đã nhanh chóng tr thành m t tôn giáo cóả ế ỷ ở ộ
nh h ng sâu s c đn đi s ng tinh th n c a con ng i Vi t Nam, bên c nhả ưở ắ ế ờ ố ầ ủ ườ ệ ạ
đó đo Nho, đo Lão, đo Thiên chúa. Tùy t ng giai đo n l ch s dân t c ta đuạ ạ ạ ừ ạ ị ử ộ ề
có m t h c thuy t t t ng ho c m t tôn giáo n m vai trò ch đo, có tác đngộ ọ ế ư ưở ặ ộ ắ ủ ạ ộ
m nh nh t đn n p s ng, thói quen, suy nghĩ c a con ng i, nh Ph t giáo ạ ấ ế ế ố ủ ườ ư ậ ở
th k th X - XIV, Nho giáo th k th XV - XIX, h c thuy t Mác - Lênin tế ỷ ứ ế ỷ ứ ọ ế ừ
gi a th p k 40 c a th k XX cho đn nay.ữ ậ ỷ ủ ế ỷ ế
Trong công cu c xây d ng đt n c quá đ lên Ch Nghĩa Xã H i (CNXH),ộ ự ấ ướ ộ ủ ộ
ch nghĩa Mác - Lênin là t t ng ch đo, là vũ khí lý lu n c a chúng ta nh ngủ ư ưở ủ ạ ậ ủ ư
bên c nh đó, b ph n ki n trúc th ng t ng c a xã h i cũ v n có s c s ng daiạ ộ ậ ế ượ ầ ủ ộ ẫ ứ ố
d ng, trong đó giáo lý nhà Ph t đã ít nhi u in sâu vào t t ng tình c m c a m tẳ ậ ề ư ưở ả ủ ộ
s b ph n l n dân c Vi t Nam. Vi c xóa b hoàn toàn nh h ng c a nó làố ộ ậ ớ ư ệ ệ ỏ ả ưở ủ
không th th c hi n đc nên chúng ta c n v n d ng nó m t cách h p lý đ gópể ự ệ ượ ầ ậ ụ ộ ợ ể
ph n đt đc m c đích c a th i k quá đ cũng nh sau nàyầ ạ ượ ụ ủ ờ ỳ ộ ư . Vì v y, khi nghiênậ
c u l ch s , t t ng, đo đc Vi t Nam không th không đ c p đn Ph tứ ị ử ư ưở ạ ứ ệ ể ề ậ ế ậ
giáo và nh ng m i quan h , tác đng qua l i gi a chúng. ữ ố ệ ộ ạ ữ

3
M C L CỤ Ụ
Trang
L I M ĐUỜ Ở Ầ 2
N I DUNGỘ
Ch ng 1: T T NG TRI T H C PH T GIÁOươ Ư ƯỞ Ế Ọ Ậ 4
1.1. S l c hình thành và phát tri n c a Ph t giáoơ ượ ể ủ ậ 4
1.2. N i dung t t ng tri t h c Ph t giáoộ ư ưở ế ọ ậ 5
1.2.1 Th gi i quan Ph t giáoế ớ ậ 5
1.2.2 Nh n th c lu n Ph t giáo (Tr ng tâm)ậ ứ ậ ậ ọ 5
1.2.3 Nhân sinh quan Ph t giáoậ9
Ch ng 2: NH H NG TRI T H C PH T GIÁO ĐN ươ Ả ƯỞ Ế Ọ Ậ Ế
T T NG TRI T H C VI T NAMƯ ƯỞ Ế Ọ Ệ 9
2.1 S l c hình thành và phát tri n Ph t giáo Vi t Namơ ượ ể ậ ệ 9
2.2 nh h ng c a Ph t giáo đn t t ng tri t h c Vi t Ả ưở ủ ậ ế ư ưở ế ọ ở ệ
Nam 10
2.3 K th a nh ng giá tr tích c c c a Ph t giáo trong xây ế ừ ữ ị ự ủ ậ
d ng đi s ng, văn hóa tinh th n ng i Vi t Nam trong giai ụ ờ ố ầ ườ ệ
đo n hi n nayạ ệ 13
K T LU NẾ Ậ 14
TÀI LI U THAM KH OỆ Ả 15

4
N I DUNGỘ
Ch ng 1: T T NG TRI T H C PH T GIÁOươ Ư ƯỞ Ế Ọ Ậ
1.1 S l c quá trình hình thành và phát tri n Ph t giáoơ ượ ể ậ
Ph t giáo là m t trào l u tri t h c xu t hi n vào kho ng th k th VIậ ộ ư ế ọ ấ ệ ả ế ỷ ứ
tr c Công nguyên. Ng i sáng l p ra Ph t giáo tên là Siddharta (T t Đt Đa), hướ ườ ậ ậ ấ ạ ọ
là Gôtama, dòng h này thu c b t c Sakya. Ông là thái t - con vua T nh Ph n,ọ ộ ộ ộ ử ị ạ
vua m t n c nh B c n Đ lúc đó (nay thu c đt Nepal) sáng l p.ộ ướ ỏ ở ắ Ấ ộ ộ ấ ậ
Ông s ng trong cung đi n su t th i th u, nh ng khi thành niên ông đãố ệ ố ờ ơ ấ ư
khám phá nh ng s vi c bên ngoài cung thành. Trên đng ph n , ông th y m tữ ự ệ ườ ố ọ ấ ộ
ng i b nh, m t lão già, và m t xác ch t, khi n cho ông suy nghĩ v b n ch t khườ ệ ộ ộ ế ế ề ả ấ ổ
đau c a cu c đi. Khi nhìn th y m t v kh t sĩ thong dong t t i, ông quán xét đnủ ộ ờ ấ ộ ị ấ ự ạ ế
kh tính gi i thoát kh i vòng luân h i. Và vì v y, năm hai m i chín tu i, ông r iả ả ỏ ồ ậ ươ ổ ờ
hoàng cung, rũ b trang ph c hoàng gia, và th c hành đi s ng c a m t v kh t sĩỏ ụ ự ờ ố ủ ộ ị ấ
thong dong.
Ông đã tham h c v i các v đo s l n c a th i đi ông và thông đt nh ngọ ớ ị ạ ư ớ ủ ờ ạ ạ ữ
k thu t thi n đnh c a h nh ng khám phá ra r ng chúng không đa t i gi iỹ ậ ề ị ủ ọ ư ằ ư ớ ả
thoát. Tr i qua 6 năm ông th c hành kh h nh nghiêm kh c trong r ng, nh ng r iả ự ổ ạ ắ ừ ư ồ
nh n th y r ng s hành h thân xác không thu n hóa đc tâm, nên ông tu theoậ ấ ằ ự ạ ầ ượ
con đng trung đo gi gìn thân th kh e m nh cho l i ích c a vi c tu t p tâmườ ạ ữ ể ỏ ạ ợ ủ ệ ậ
linh mà không phóng túng ch y theo các ti n nghi không c n thi t.ạ ệ ầ ế
Ng i d i g c cây b đ n i mà ngày nay là B Đ Đo Tràng (Bodhgaya)ồ ướ ố ồ ề ơ ồ ề ạ
t i n Đ, ông nguy n không đng d y cho đn khi đt thành giác ng viên mãn.ạ Ấ ộ ệ ứ ậ ế ạ ộ

5
Vào đêm trăng tròn tháng t âm l ch, ông đã hoàn thành ti n trình t y tr t t c vôư ị ế ẩ ừ ấ ả
minh và phát tri n t t c thi n pháp, và ông đã tr thành đc Ph t giác ng hoànể ấ ả ệ ở ứ ậ ộ
toàn. Lúc đó ông đã 35 tu i, và 45 năm k ti p ông đi gi ng d y giáo pháp mà ôngổ ế ế ả ạ
đã ch ng ng qua kinh nghi m t thân cho nh ng ng i đn đ nghe.ứ ộ ệ ự ữ ườ ế ể
Đo Ph t có hai nhánh chính. Ti u th a (Hinayana), hay C Xe Nh , nh nạ ậ ể ừ ỗ ỏ ấ
m nh đn s gi i thoát cá nhân, trong khi Đi th a (Mahayana), hay C Xe L n,ạ ế ự ả ạ ừ ỗ ớ
chú tr ng đn vi c tu t p thành m t v Ph t toàn giác đ ph đ chúng sinh m tọ ế ệ ậ ộ ị ậ ể ổ ộ ộ
cách hoàn h o nh t. M i nhánh l i có nhi u phân nhánh. Tuy nhiên, hi n nay, baả ấ ỗ ạ ề ệ
hình th c chính còn t n t i: m t là Ti u th a, đc bi t nh Theravada, Đôngứ ồ ạ ộ ể ừ ượ ế ư ở
Nam Á, và hai nhánh Đi th a, đó là các truy n th ng Ph t giáo Trung Qu c vàạ ừ ề ố ậ ố
Tây T ng.ạ
S lan r ng c a đo Ph t h u h t Châu Á đã di n ra m t cách an hòa, theoự ộ ủ ạ ậ ở ầ ế ễ ộ
nhi u cách. Đc Ph t Thích Ca Mâu Ni đã l p ra ti n l . Tr c tiên, là m t v th y,ề ứ ậ ậ ề ệ ướ ộ ị ầ
ông đã đn các v ng qu c lân c n đ chia s s hi u bi t sâu s c c a mình v iế ươ ố ậ ể ẻ ự ể ế ắ ủ ớ
nh ng ai có lòng quan tâm và mu n h c h i. T ng t nh th , ông ch th các tăngữ ố ọ ỏ ươ ự ư ế ỉ ị
sĩ c a ông đi kh p n i đ gi i thích nh ng giáo hu n c a mình. Ông không kêu g iủ ắ ơ ể ả ữ ấ ủ ọ
ng i khác ch trích và t b tôn giáo c a h hay c i đo theo đo m i, vì ôngườ ỉ ừ ỏ ủ ọ ả ạ ạ ớ
không tìm cách thi t l p tôn giáo riêng c a mình. Ông ch c g ng giúp ng i khácế ậ ủ ỉ ố ắ ườ
v t qua s b t h nh và kh đau mà h đang t o ra cho chính mình, vì thi u sượ ự ấ ạ ổ ọ ạ ế ự
hi u bi t. Các th h môn đ sau này nh n ngu n c m h ng t t m g ng c aể ế ế ệ ồ ậ ồ ả ứ ừ ấ ươ ủ
đc Ph t và h chia s v i ng i khác các ph ng pháp c a ông mà h th y mangứ ậ ọ ẻ ớ ườ ươ ủ ọ ấ
l i l i l c cho đi s ng c a h . Đây là cách mà cái đc g i là “đo Ph t” hi n nayạ ợ ạ ờ ố ủ ọ ượ ọ ạ ậ ệ
đã lan r ng và xa nh th nào.ộ ư ế
1.2 N i dung t t ng tri t h c Ph t giáo ộ ư ưở ế ọ ậ
1.2.1 Th gi i quan Ph t giáoế ớ ậ
Quan đi m v th gi i quan c a Ph t giáo đc th hi n t p trung n iể ề ế ớ ủ ậ ượ ể ệ ậ ở ộ
dung c a ba ph m trù là: vô th ng, duyên và vô ngã và thông qua các ph m trù vôủ ạ ườ ạ
th ng, duyên và vô ngã tri t h c Ph t giáo đã bác b quan đi m duy tâm cho r ngườ ế ọ ậ ỏ ể ằ