Ạ Ọ
Ẵ
Đ I H C ĐÀ N NG
Ề ƯƠ
Đ C
Ế Ọ TRI T H C
ƯƠ
Ọ
Ả NG BÀI GI NG MÔN CH
NG TRÌNH CAO H C
ƯƠ
CH
NG II
Ế Ọ Ế Ọ KHÁI L KHÁI L
ƯỢ Ị ƯỢ Ị C L CH S TRI T H C C L CH S TRI T H C ƯƠ ƯƠPH PH Ử Ử NG ĐÔNG NG ĐÔNG
ƯỜ
Ạ
NG
I BIÊN SO N
Ph n Aầ
Ấ
Ễ PGS.TS. NGUY N T N HÙNG
Ữ
TS. LÊ H U ÁI
ƯƠ
Ộ N I DUNG CH
NG II
Ế Ọ Ấ Ộ Ổ Ế Ọ Ấ Ộ Ổ
Ạ Ạ A. TRI T H C N Đ C , TRUNG Đ I A. TRI T H C N Đ C , TRUNG Đ I
Ế Ọ Ế Ọ
Ổ Ổ
Ạ Ạ B. TRI T H C TRUNG HOA C , TRUNG Đ I B. TRI T H C TRUNG HOA C , TRUNG Đ I
Ử Ư ƯỞ Ử Ư ƯỞ
Ị Ị
Ế Ọ Ế Ọ
Ệ Ệ
C. L CH S T T C. L CH S T T
NG TRI T H C VI T NAM NG TRI T H C VI T NAM
Ộ Ổ Ộ Ổ
ữ ữ
ể ể
ệ ệ
ề ề ặ ặ
ủ ủ
Ạ Ế Ọ Ấ Ạ Ế Ọ Ấ A. TRI T H C N Đ C , TRUNG Đ I A. TRI T H C N Đ C , TRUNG Đ I ờ ờ I. Đi u ki n ra đ i, phát tri n và nh ng I. Đi u ki n ra đ i, phát tri n và nh ng ế ọ Ấ ộ ổ ế ọ Ấ ộ ổ t h c n Đ c , trung t h c n Đ c , trung
nét đ c thù c a tri nét đ c thù c a tri đ iạđ iạ
ề ề
ờ ệ ờ ệ 1) Đi u ki n ra đ i 1) Đi u ki n ra đ i ệ ự ề ệ ự ề Đi u ki n t nhiên Đi u ki n t nhiên ộ ụ ị ớ ở ộ Ấ n Đ là m t l c đ a l n ượ ế ố ị
ừ ữ
ồ
ừ ế Nam Á, có c nhau: v a đ a lý trái ng nh ng y u t ừ ớ ừ có núi cao, v a có sông l n; v a có đ ng ừ ạ ừ ằ b ng phi nhiêu, v a có sa m c; v a có ứ ắ tuy t giá, v a có n ng cháy nóng b c.
ế ộ
ự ươ
ạ ươ ệ ề ệ
ấ ứ ẳ t, c nh áp b c đ ng c p và
t.
ườ
ữ
i cùng đinh,
ườ
ề
ộ
ệ ả ắ ấ ố
Đi u ki n kinh t ệ ề , xã h i + Kinh t ủ ệ ế nông nghi p, th công nghi p, ể ệ ng nghi p có s phát tri n m nh. Nhi u th ố ở ng nghi p thành ph tr thành trung tâm th quan tr ng.ọ ự + S phân bi ệ ấ tôn giáo r t kh c nghi ẳ B n đ ng c p chính: - Brahmin, tức đẳng cấp giáo sĩ đạo Balamôn - Kshatriya, đẳng cấp những người cai trị, chiến binh - Vaishya, đẳng cấp điền chủ, thương nhân - Shudra,, đẳng cấp những người lao động Ngoài ra, còn có Chandala hay Pariah, là đ ng c p nh ng ng ượ ứ đ ng ngoài l
ẳ c coi là con ng
xã h i, không đ
ấ i.
ừ ư ườ Ấ Ng duy tr u ộ i n Đ có t
ế
ệ
ấ ớ
t xu t hi n r t s m:
ứ ử
ệ
ộ ổ ạ
ườ Ấ
ệ
ị t làm l ch, gi
ự
ự
ề
ậ ế
ề
ộ
ề V văn hóa: ượ t ng cao. ạ ấ ế ữ ti ng Ph n Ch vi ế (Sanskrit), ti ng Pali . Hình th c s thi và ca dao ớ ấ xu t hi n s m (Kinh Vêđa và hai thiên anh hùng ca). ữ ố i n Đ c đ i đã phát hi n ra ch s Ng ệ ữ ố ố ậ th p phân, cách tính s pi, m i quan h gi a các ả ế ạ c nh tam giác vuông, bi i thích các ệ ệ ượ ng nh t th c, nguy t th c, tìm ra nhi u hi n t ọ ề ố t sách v y h c. cây thu c và vi ự ế ậ ệ Ngh thu t ki n trúc xây d ng chùa chi n đ c đáo, tinh t
.ế
ộ
ế ọ Ấ ộ t h c n Đ ả ề cái khổ c a cu c ả
h i và con đ ướ ướ ng
ổ ừ cái tâm, t ả ườ ủ . i thoát ộ : đi tìm ngu n ồ ừ ham i thoát ng gi
ấ ặ
ả ưở
ặ ủ ể 2) Đ c đi m c a tri ậ i v T p trung lý gi ườ ườ ờ gi ng đ i con ng ng n i Khuynh h ọ ủ ố g c c a m i đau kh t ọ ố ụ mu n d c v ng, và con đ ừ cái tâm. cũng t ướ ị ả Ch u nh h ờ ố ố tuy t ệ đ i hóa đ i s ng tâm linh ỏ ơ tránh kh i r i vào o t
ng tôn giáo r t n ng, nên và không i thoát. ở ự ả s gi ng
ộ ổ
ế ọ Ấ
ế ọ
ử ủ
t h c
ậ ừ ế ỷ th k
II) Quá trình hình thành và phát ể ủ tri n c a tri t h c n Đ c , trung đ iạ ờ ỳ ị 1) Các th i k l ch s c a tri n ĐẤ ộ ờ ỳ ế ỷ Th i k Vêđa (th k XVVII TCN ế ỷ ậ ờ ỳ Th i k BalamônPh t giáo (th k VI TCN VI SCN) ờ ỳ ồ Th i k H i giáo xâm nh p (t VII SCN)
ư ưở
t h c trong Vêđa
ng tri ế
ợ
ậ
ứ
ơ
ể
ầ
ầ
ề
ề
ậ
ế ọ 2) T t ạ Vêđa (trong ti ng Ph n có nghĩa là tri ữ th c) là t p h p nh ng sáng tác dân gian ậ ụ ễ (ca dao, th phú, quan đi m, t p t c, l ấ nghi, th n chú, phù phép, c u kh n ...) ượ ệ ầ c ghi lúc đ u truy n mi ng v sau đ ạ ế ạ ằ i b ng ti ng Ph n. l ồ Vêđa g m 4 t p chính:
ồ
ầ ằ ầ ệ ụ ứ
ễ ầ .
ứ ầ ấ ế ễ l
ầ ấ ấ
ậ
RigVeda (13001000TCN) g m 1028 khúc hát nh m ca t ng c u nguy n công đ c th n thánh SamaVeda, 1549 bài ca ch u khi hành l YajurVeda, nghi th c c u kh n, t ễ ư dùng cho các l s . AtharvaVeda (900 TCN), 731 bài văn v nầ , ờ ữ là nh ng l i kh n bái có tính ch t th n chú, ma thu t, phù phép.
ủ ế ư t
ầ ộ ng th n tho i.
ự ượ ạ ế ớ
ớ ầ ng: th n thánh ườ ở ầ tr n gian. i i có 3 l c l i, con ng
ầ ư ườ ẫ ặ ng đa th n. V sau, m c i theo
ạ ờ
ủ ệ
t và sinh s n) ự ồ ạ ả i) Trong các b kinh Vêđa ch y u là ưở t Trong th gi ự ị ượ ng tr th ng gi ở ạ ớ ỷ qu ác h gi i ề ư ưở ầ t Lúc đ u là t ầ ề dù v n còn nhi u th n, nh ng ng ị ầ ủ ế Đ o Balamôn ch y u th 3 v th n chính: + Th n ầ Brahma (sáng th ), ế + Th n ầ Shiva (h y di + Th n ầ Vishnu (duy trì s t n t
ở
ượ
ừ ế ỷ
ạ
ế
ể
ượ
ng tri
t h c và đ
ề
ứ
i thích các nghi th c
ứ ạ
ờ ỳ
ự
ủ
ỉ
ề
ậ
ư ấ
ả ề
ồ
ườ
ườ
ả
ổ
ạ T th k IV TCN tr đi, các kinh Vêđa đ i c ghi l ậ ầ ằ b ng ti ng Ph n (Sanskrit) có thêm các ph n bình lu n, ế ọ ư ưở c in t khái quát và phát tri n các t ộ thành nhi u b sách khác nhau: ả ồ Samhita: g m 4 kinh Vêđa căn b n ả Brahmana và Aryanika: đi sâu gi tôn giáo ph c t p trong các kinh Vêđa. ạ ượ ả c biên so n vào Upanishad (kho ng 600 TCN) đ ố Vedanta, nghĩa cu i th i k Veđa cho nên nó còn có tên là ệ ủ ư ự ế là s k t thúc c a Veđa (s hoàn ch nh, hoàn thi n c a t ể ề ộ ưở ng Veđa). Upanishad là b sách g m nhi u quy n t t h c trong các trong đó t p trung lý gi kinh Vêđa: nh v n đ ngu n g c c a vũ tr và con ng
ồ ế ọ ấ i các v n đ tri ủ ng gi
ố i, nguyên nhân đau kh và con đ
ụ i thoát.
ữ ng:
ự ạ
ư ưở t ồ
ừ
ấ ồ ạ
i th c t đó sinh ra
t c và t
ộ ộ
ấ ả ố ồ
ồ
ậ ử
ỏ ơ ể
đ uầ
ườ
ủ
ụ ọ
ộ
ủ ậ
Đó là nh ng t Brahman (linh h n vũ tr t ụ ố i cao) là ấ ễ ệ , t i vĩnh vi n b t di duy nh t, t n t t ấ ả ẽ ở ề ớ t t c cu i cùng s tr v v i Brahman. ủ ể Atman (linh h n cá th ) là m t b ph n c a ư ấ ử ụ và vĩnh c u nh linh h n vũ tr , cũng b t t Brahman. ồ ế Sau khi ch t, linh h n tách kh i c th và ộ ơ ể thai sang m t c th khác. ả ậ ị i ch u h u qu hành vi c a mình goi là Con ng nghi pệ (karma). ố Do ham mu n d c v ng và hành đ ng c a con ả ỏ ườ ằ i nh m th a mãn chúng đã gây ra h u qu ng ổ ở ế đau kh ki p sau.
ồ ậ
ế ể
ở ố ớ
ứ ụ ườ ng, con ng ố b ham mu n d c v ng
ượ ừ ỏ ả ế ớ ồ i thoát cho linh h n kh i s giam ụ i ả d c lòng tu i ph i ậ ụ ọ , nh n th c ủ i và c a chính ấ ủ c b n ch t c a th gi
ấ ự siêu thoát và s ự
ể ớ ồ
ạ ế ụ ố
Do v y linh h n c b giam hãm vào h t ế ứ ị ể th xác này đ n th xác khác trong vòng luân ấ ậ h iồ b t t n (samsara =bánh xe quay tròn). ỏ ự ể ả Đ gi ở ế hãm, chi ph i b i nh c d c, b i th gi ố ệ hi n t ệ luy n, t ượ đ mình. ụ M c đích cao nh t là s hòa nh pậ c a linh h n cá th v i linh h n vũ ạ tr t
i cao ủ ồ ằ . , đ t đ n h nh phúc vĩnh h ng
ế ọ Ấ ng phái tri ộ t h c n Đ
ườ 3) Các tr ờ ỳ ổ ạ trong th i k c đ i
(cid:0) ố ệ ố ọ 6 h th ng tri
ế t h c chính th ng: Samkhia, Mimansa, Nyaya, Veisesika,Yoga, Vedanta
(cid:0) ệ ố ố ị 3 h th ng không chính th ng:
ừ ậ
ậ ạ (b coi là tà giáo vì không th a nh n Brahman, atman ủ ề Lokayata, và uy quy n c a Kinh Vêđa): Đ o Jaina, Ph t giáo
ườ ế ọ ng phái tri
ằ ệ ng tu luy n b ng ph
ơ ể ữ ủ ươ ệ ậ ế ề ụ
ệ
ượ
ng pháp Yoga đ ườ ư ị ụ ậ c v n d ng trong ộ ổ ở Ấ n Đ c ng phái tôn giáo khác
t h c tôn giáo Yoga là tr ươ ng pháp ch tr ỉ ể ề luy n t p c th , dùng ý chí đ đi u ch nh, ầ ụ ụ ớ ki m ch nh ng nhu c u nh c d c v i m c ạ ế ự ự ả đích đ t đ n s siêu thoát (s gi i thoát linh ỏ ự ộ ủ ơ ể ồ h n kh i s ràng bu c c a c th ). ệ ả ầ Luy n Yoga c n ph i kiên trì, lâu dài, ự ổ ạ ả ph i th c hi n kh h nh, nh nh n ăn. ươ Ph ề nhi u tr đ i. ạ
ơ ở
ố
ọ
ạ
ủ
ườ
ng phái tri
ố
ụ
ả
ử
ỉ
ườ ể
ủ
ệ
ồ
ỉ
ể
ồ
i thoát cho linh h n, con ng ừ ỏ
ữ
ườ ả ố ụ ọ
ườ
ờ Vedanta ra đ i trên c s kinh Upanishad, là ế tr t h c chính th ng c a đ o Balamôn. ư Cũng gi ng nh Mimansa, Vedanta có m c ậ ơ ả ả ư đích c b n là gi i thích Vêđa, nh ng t p trung ứ ự ồ ạ ủ i c a Brahman. gi i thích và ch ng minh s t n t ấ ồ ạ ự ạ i vĩnh c u, i duy nh t, t n t Brahman là th c t ự ả ả ấ ế ớ ậ i v t ch t ch là o nh do s “vô còn th gi ủ minh” c a con ng i sinh ra. ch là hi n thân c a Linh h n cá th (Atman) ị ủ Brahman, b giam hãm trong th xác c a con ườ ầ ể ả i c n ng i. Đ gi ố ph i d c lòng tu luy n, t b nh ng ham mu n ờ d c v ng đ i th
ệ ng.
ầ
ng phái tri ườ
ậ
ấ
ử
ế ố ậ
ủ ắ ữ i do nh ng y u t
ơ ể ứ
ạ
ướ ố ơ ể ế
ư
ặ
ứ
ế ễ ự ả
ẻ
ọ
ộ
Lokayata (Còn g i làọ Carvaka hay Charvaka) là ườ ệ ể ậ ế ọ t h c duy v t, vô th n tri t đ . Các tác tr ẩ ữ ạ ỉ ấ ạ i nh ng ng phái này đã th t l c, ch còn l ph m c a tr ừ ạ đo n ng n. Lokayata không th a nh n Brahman, atman. ướ ấ ế ớ Th gi c, l a, gió v t ch t: đ t, n ườ ạ ng, không t o nên. Theo Lokayata , “Không có thiên đ ồ ở ế ớ ự ả th gi i khác; không i thoát, không có linh h n có s gi ế ố ậ ấ ấ ệ v t ch t: đ t, n có nghi p báo”. C th do 4 y u t c, ủ ơ ể ộ ử l a, giáo t o nên; ý th c là thu c tính c a c th , gi ng ủ ượ u, do đó khi c th ch t đi nh gây say là đ c tính c a r thì ý th c cũng không còn. ổ i thoát, phê phán tu luyên kh Lokayata ch gi u s gi ể ườ ố ủ ươ ạ i s ng vui v và ng đ cho m i ng h nh, ch tr ộ ạ ờ ủ ữ ụ ấ ả ưở t c nh ng l c thú c a cu c đ i. Lokayata h ng th t ư ưở ự ấ ế ộ ẳ cũng lên án ch đ đ ng c p, đòi t ng và bình t do t ẳ đ ng xã h i
ọ
ộ
ế
ườ
ế ớ
ng vô th n, cho r ng trong th gi
ớ
ấ
ự
ng phái tri ằ ộ ậ ể
ồ
ị ạ
ồ
ả
ể
ể
ượ
c gi
ố
ệ
ổ ạ
ạ
ắ
ố
ệ
ắ
ộ
ộ
ậ ắ
ộ ệ
ầ
ủ ươ ơ ả
ệ
Jaina là m t tr t h c tôn giáo có ầ ướ khuynh h i có hai ồ ể ậ th c th v t ch t và linh h n đ c l p v i nhau và không ồ ấ ứ ậ ạ do ai sáng t o ra. B t c v t th nào cũng có linh h n. ế ở ư ố Linh h n là vô s và toàn năng, nh ng b h n ch b i ữ ỏ i thoát kh i nh ng th xác. Đ cho linh h n đ ụ ủ ơ ể ả ườ ụ i ph i tu ham mu n nh c d c c a c th thì con ng ố luy n, không sát sinh, s ng kh h nh, tuân theo các ề ờ ủ ậ nguyên t c, giáo lu t c a Đ o Jaina (5 l i nguy n ữ ế ụ ạ ự chính): không dùng b o l c, không nói d i, gi t d c ti ở ụ (không quan h tính d c), không tr m c p, không s ữ ủ ả h u c a c i. ạ ề V sau, Đ o Jaina phân hóa thành hai tông phái: m t ủ ươ ầ ng không b n qu n áo và m t tông tông phái ch tr ạ ậ phái ch tr ng b n qu n áo tr ng. Đ o Jaina hi n nay ồ có kho ng h n 4 tri u tín đ .
Ậ ậ
ờ
ả
ả
ố ả
ố ố ệ ẳ
ấ ạ
ộ i sáng l p là ườ
ượ
ờ
Siddharta (T t đ t đa, 563 i đ i tôn là Sakyamuni
ấ
ả
ổ
ườ ng gi ổ
ộ
PH T GIÁO: Ph t giáo ra đ i vào kho ng cu i th k VI ế ỷ ạ ạ ấ TCN, trong làn sóng đ u tranh ch ng l i Đ o ấ t đ ng c p, đòi Balamôn, ph n đ i c nh phân bi ẳ bình đ ng xã h i. ậ ườ Ng 483TCN), đ c ng (Thích ca muni). i Năm 29 tu i, ông xu t gia đi tìm con đ ệ thoát. Sau khi tu luy n giác ng (năm 35 tu i), ông Buddha (Ph t). ậ ệ ấ l y hi u là
ậ ế
ủ ể ể ậ
t h c ộ ố ế ố ậ
ư ộ
ủ ế ọ duy tâm ch quan . ế ớ : ố ủ i ế ớ ồ ạ ằ i t n t
ạ
ế ớ ồ ừ i và linh h n b t t Atman.
Tri t lý c a Ph t giáo: ả a) Quan đi m b n th lu n: ế ọ vô th nầ (nh ng ư ườ ng phái tri Là tr ệ ể duy v t, t đ ), có m t s y u t không tri ứ . Nh ng nhìn chung là m t trào ệ bi n ch ng ư t h c l u tri ồ ề V ngu n g c c a th gi ậ i khách Ph t giáo cho r ng th gi ậ quan, không th a nh n Brahman sáng t o ấ ử th gi
ọ ấ (g i là ế ố ng,
ớ ạ
ậ
ố ả ự ậ i t c s v t, hi n
ng.
ư
ế thuy t vô th ổ ủ ườ ế ớ ự ế i thích s bi n đ i c a th gi ng, vô i.
ứ
ấ ấ
ấ ử
ả
ộ
Th gi ậ ế ố v t ch t ế ớ i do các y u t ử ấ ướ ồ s cắ , g m đ t n c, l a, gió) và các y u t ụ ưở ồ ọ tinh th nầ (g i là danh, g m th , t hành, th c)ứ k t h p v i nhau t o nên. ế ợ ể ả ả đ gi ế Ph t giáo dùng thuy t nhân qu ệ ủ ấ ồ thích ngu n g c c a t ượ t ậ Ph t giáo đ a ra ể ả ngã đ gi ngườ (Impermanence): không có gì n ổ Vô th ổ Vô ngã ế ọ ị đ nh, m i cái luôn luôn bi n đ i. (Anatman): không có cái atman, t c cái tôi, linh ồ . Suy r ng ra, không có b n ch t b t h n b t t
bi n).ế
ế ồ ậ ệ
ậ
ế ừ ệ ạ i k th a thuy t
di u đ : ế (The Four Noble
b) Nhân sinh quan Ph t giáo : Thuy t luân h i, nghi p báo: ỏ Ph t giáo tuy bác b Brahma và atman, ồ ế luân h i, nghi p ư nh ng l ạ báo trong đ o Bàlamôn. ế ứ ệ Thuy t t Truths):
ờ
ổ ủ
ổ
ề ỗ ử
, th bi
ớ
ộ
ườ
ườ
ụ ệ ụ
i thân), oán tăng h i (chung đ ng v i ng ố
ế
ở ầ ủ
ấ ắ ẩ
ầ
c), th ngũ u n (s g n k t các y u t
ồ
ấ
ậ
ả
ậ ế Ph t gi
ủ
ổ ộ ờ ắ
ố ủ ữ
ụ
ứ
ằ
ậ
ệ ế Ph t cho r ng cái kh có th tiêu di
ệ ượ t đ
c
.ử t đ :
b t
ể ố ừ ỏ ấ ả t c ham mu n, d c v ng. ệ ệ ườ
ổ ụ ọ ể
ng tu luy n đ tiêu di
ạ ế con đ
ổ t cái kh .
+ Kh đổ ế là chân lý nói v n i kh c a cu c đ i, ộ ệ ồ g m 8 cái kh : sinh, lão, b nh, t t ly (chia cách ỏ kh i ng i ư mình ghét), s c u b t đ c (mu n cho mình nh ng không ế ố ự ắ ạ ượ đ t đ tinh th n ơ ể ị ớ ậ v i v t ch t, linh h n b giam hãm trong c th ). ế i thích 12 nguyên + T p đ hay Nhân đ : nhân c a cái kh cu c đ i: Vô minh (không sáng su t, ngu ụ ố d t), hành, th c, danh s c, l c căn, xúc, th , ái, th , h u, sinh, lãot + Di ằ b ng cách t + Đ o đ :
ớ ề ệ ườ
(right thought)
Bát chính đ oạ (The Eightfold Noble ng tu luy n v i 8 đi u Path): Con đ đúng: 1.Chính ki nế (right views) duyư 2. Chính t 3. Chính ngữ (right speech 4. Chính nghi pệ (right action) 5. Chính m nhệ (right livelihood) 6. Chính tinh ti nế (right effort) 7. Chính ni mệ (right mindfulness) 8. Chính đ nhị (right concentration)
ủ ạ ấ c a Đ o Ph t là
ả , b ng cách tu luy n đ t
ờ
ằ ậ ớ
ạ
(Nirvana trong ti ng Ph n ho c
t Bàn ư
ạ
ngu i l nh, yên tĩnh, h nh phúc
ặ Nibbana trong ti ngế Pali), là m t ộ ậ ỏ , thoát kh i quy lu t
duy hoàn toàn
ế ộ ạ ệ
, luân h i, nhân qu , nghi p báo. ả
ượ
ể
ướ
ế
ng coi Ni
ề ạ
ủ
ộ
ả ạ i thích rõ ràng nên trong quá trình phát tri n, trong Đ o ế t Bàn. Có khuynh h t Bàn ắ i tu hành đ c đ o. Tuy nhiên, có khuynh
ộ tr ng thái n i tâm ư ế
ậ ỉ ướ
ạ ả
ồ
ệ ế t bàn ).
M c đích cao nh t ụ s ự ậ ệ ằ ể ừ ỏ ọ gi i thoát b m i ụ ố ệ ọ ườ ham mu n d c v ng đ i th t ng, tiêu di ộ ố ự ự ạ ế s sáng su t (s giác ng ), vô minh, đ t đ n ỏ ườ ẽ i s thoát kh i vòng luân khi đó con ng ồ h i, nghi p báo, hòa nh p v i cõi vĩnh h ng (nh p ậ Ni Ni ế ạ tr ng thái t ồ ử sinh t c gi Do không đ ề ể Ph t có nhi u các hi u khác nhau v Ni ườ c a ng ch là m t ộ h
t Bàn nh là m t cõi b ng lai, tiên c nh.
ng khác coi Ni
ậ
ề
:
ầ
ặ
ế
ệ ể
t đ ), có y u
t h c vô th n (m c dù không tri
ộ
ệ ẳ
ườ
ấ t đ ng c p, ch tr ố ụ ọ
ng.
ạ
ấ ầ ề
ề
ứ
ươ
ạ ự
ọ
ệ ữ
c đi m
ể :
ườ
ậ
ằ
ơ ả ủ
ố
ự ả
ế ố
ế ị
ườ
ườ
ủ ự i thoát con ng
quy t đ nh s gi
i là y u t
ộ ủ ỏ
ả ả
ườ
ố
, o; m i ham mu n đ i th
ề ng đ u là ỉ i thì hóa ra ch
i. Trái l
ờ ọ ự ạ ậ t bàn, cái mà Ph t cho là th c t ằ
ề ưở
ứ
ầ
ậ Nh n xét chung v Ph t giáo Ư ể : u đi m ế ọ ườ ng phái tri Là tr ứ ệ ậ ố duy v t, bi n ch ng. t ủ ươ ẳ ạ ự ố ng bình đ ng xã h i. Ch ng l i s phân bi ậ ữ Khinh ghét nh ng ham mu n d c v ng v t ch t t m th ệ ườ i là đi u thi n, tránh xa Có tính nhân đ o cao: khuyên con ng ườ i. Không dùng b o l c đi u ác, th ng yêu, c u giúp m i ng ư ớ trong quan h gi a các giáo phái khác nhau cũng nh v i các tôn giáo khác. ượ Nh ng phái duy tâm ch quan, cho r ng Nhìn chung Ph t giáo là tr ổ nguyên nhân c b n c a cái kh là vô minh; và s sáng su t, giác i ng c a con ng ổ kh i cái kh . ờ ộ ậ Ph t cho cu c đ i là gi ế ạ ộ ỗ i, Ni t i l ượ ng thu n túy, không có gì làm b ng ch ng. ng t là đi u t
ể
ự
ế ọ Ấ ộ ờ
t h c n Đ th i trung
ự
ậ ạ
ể ủ ờ
ng Lão Thuy t B
ạ
ế ộ (Sthaviravada theo ế Theravada theo ti ng Ph n), hay còn
ồ
ộ g m các tu sĩ già có
c d ch là ướ
ạ
ồ
ướ
ệ
ng c i cách vi c tu luy n đ thu
ể ộ ớ
ừ
ề
ề
ả ồ ơ c nhi u tín đ h n. V sau t
hai b l n
ượ ậ
ế ụ
4. S phát tri n tri đ iạ S phát tri n c a Ph t giáo ậ Sau khi Buddha qua đ i, đ o Ph t phân chia thành hai giáo phái: ưở Tr ế ti ng Pali hay ọ ượ ượ ị Th ng t a b đ ủ ả ng b o th . khuynh h ộ (Mahasanghika) g m các tu sĩ Ð i Chúng B ệ ẻ tr có khuynh h hút đ này Ph t giáo ti p t c phân chia thành 18 tông phái nh . ỏ
ấ
ậ
ệ
ổ
ậ ể ể
ạ ủ ươ ng đ i ầ ả c đông đ o qu n
ớ
ủ
ủ
ệ
ươ
ượ
ệ ể i có th theo đ ế ễ
ườ ừ ọ
ủ
ể
ạ
ủ ừ (Theravada) t c phái nguyên th y, ch ứ ữ ớ ắ kh c khe ữ i theo phái c. Nh ng ng ừ Ti u th a
ỏ).
ạ
ạ
ổ
ậ ề
ở ậ
ể
ề ộ
ở
c l u truy n r ng rãi
ặ ừ ấ ớ
ề
ệ
ầ
ớ
Vi
ượ ư ở ừ
ặ ạ
ả ề
ộ
t Nam c hai giáo phái l n n y đ u có m t t ệ ờ i Vi
Ấ ừ
ủ
ề
ể
ế ỷ
ậ ử
ườ
ườ
ề
ạ
ộ
ồ
ầ Đ u Công nguyên, trong Ph t giáo xu t hi n giáo phái: ạ ớ ), ch tr ừ (Mahayana: c xe l n Đ i th a ượ ạ chúng hóa đ o Ph t đ đ thu hút đ ố ậ chúng, đ i l p v i phái nguyên th y ể Ti u th a ậ ệ tr ng duy trì vi c tu luy n v i nh ng lu t l ườ nên ít ng Đ i th a g i ch gi u phái nguyên th y này là ổ (Hinayana có nghĩa là c xe nh Ph t giáo Đ i th a (Mahayana) th nh hành ị ừ Tây T ng, Mông C , Trung ừ ả ậ Hoa, Tri u Tiên, và Nh t B n. Trong khi đó, Ph t giáo Ti u th a (Theravada) Sri Lanka, Mianma, Thái Lan, Lào và Campuchia. đ Riêng r t s m. Giáo phái ố ạ Ð i th a có m t truy n th ng lâu đ i và đã có m t t t Nam do các tu sĩ n ố ứ ế ỷ ộ Ð truy n sang vào cu i th k th II. Giáo phái nguyên th y Ti u th a ấ ầ ặ ạ ộ ề i vùng đ t n y qua nhi u th k trong các c ng (Theravada) cũng có m t t ế ượ i kinh c truy n bá đ n các ph t t i Nam B và đ đ ng ng
ơ i Kh me t
ng
ậ
trong th p niên 1940.
ề
ế
Ấ
Ấ ậ
ự ướ Ả ậ
Ấ ộ ộ ị ồ
ạ ế ỷ ứ ế
ộ
ấ
ữ ế
ậ ỏ Ấ
ế ướ ờ ố
Ấ ộ Ấ
ạ
ố
ữ
ườ ướ
ồ ồ
ượ
ậ ả
Ấ
ộ
ạ
ậ
ạ
ạ