intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài thuyết trình Chương 4: Chính sách tài khóa và chính sách ngoại thương

Chia sẻ: Nguyen Nguyen Tan Thanh | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:53

239
lượt xem
21
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài thuyết trình Chương 4: Chính sách tài khóa và chính sách ngoại thương được trình bày với các nội dung chính: Tổng cầu trong nền kinh tế mở, xác định sản lượng kinh tế cân bằng trong nền kinh tế mở, mô hình số nhân trong nền kinh tế mở, chính sách tài khóa, chính sách ngoại thương.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài thuyết trình Chương 4: Chính sách tài khóa và chính sách ngoại thương

  1. D15BH2  Chương 4: CHÍNH SÁCH TÀI  KHÓA VÀ CHÍNH SÁCH NGOẠI  THƯƠNG 09/05/16 1
  2. Nội dung bài học  I. Tổng cầu trong nền kinh tế mở  II. Xác định sản lượng kinh tế cân  bằng trong nền kinh tế mở  III. Mô hình số nhân trong nền kinh tế  mở  IV.Chính sách tài khóa  V. Chính sách ngoại thương 09/05/16 2
  3. I.Tổng cầu trong nền kinh tế mở: 1.Thành phần thu chi của ngân sách chính phủ: a)Chi ngân sách:  Chi tiêu chính phủ (Cg) : trả tiền lương cho công  nhân viên chức, văn phòng phẩm, điện  nước,.....trong khu vực công.  Chi đầu tư chính phủ (Ig) : là lượng tiền chính phủ  chi ra cho xây dựng cơ sở hạ tầng như trường hoc,  bệnh viện, sân bay, bến cảng,...   Hàm G theo sản lượng quốc gia (Y): ­Phản ánh mức chi tiêu hàng hóa và dịch vụ dự  kiến của chính phủ ở mỗi mức sản lượng ­Trong ngắn hạn, G độc lập với Y: 09/05/16 G = G0 3
  4. Trong ngắn hạn, cà G và Tr đều độc lập với Y và có dạng: Tr = Tr0 G = Go Hình 4.1: Chi tiêu chính phủ không phụ thuộc vào sản lượng quốc gia ( trong ngắn hạn ) G A B G G0 0 Y Y1 Y2 09/05/16 4
  5. b) Thu ngân sách : Nguồn thu ngân sách chính phủ từ các nguồn sau:  Thuế : thuế dán thu và thuế trực thu là nguồn thu  chính và ổn định nhất của ngân sách quốc gia (Đây  là nguồn thu quan trọng, ổn định và lớn nhất)  Phí và lệ phí  Các khoản viện trợ từ nước ngoài  Người ta quy ước xem các khoản vay trong và nước  ngoài của chính phủ cũng là 1 bộ phận của tổng thu  ngân sách. 09/05/16 5
  6.  Hàm thuế ròng (T) theo sản lượng (Y):   Phản ánh mức thuế ròng dự kiến ở mỗi mức sản lượng:     Tx = Tx0 + Tm.Y  Với  Tx0: Thuế ròng tự định         Tm hay MPT=∆T/ ∆Y (Tm > 0): Thuế ròng biên là  phản ánh mức thuế thu thêm được  khi Y tăng thêm 1  đơn vị 09/05/16 6
  7. Thuế ròng phụ thuộc đồng biến với sản lượng T T(Y) B T2 A T1 ∆T ∆Y T0 Y Y1 Y2 09/05/16 7
  8. c) Tình hình ngân sách chính  phủ (B):  Khi so sánh giữa thu(T) và chi(G), sẽ  cho ta biết tình trạng ngân sách của  chính phủ: B=T­G  Có 3 trường hợp xảy ra:   T>G  B>0: ngân sách thặng dư   T
  9. Hình 4.3 Tình trạng ngân sách ở mỗi mức sản lượng T,G B=0 T(Y) C T2 A E B>0 G=T1 B
  10. 2. Sự thay đổi của tiêu dùng khi xuất hiện thuế ròng:  C = C0 + Cm.Yd  Không có chính phủ T = 0→Y  = Y d Nên ta có thể viết hàm C theo biến Y                    C = C0 + Cm.Y  (1)  Khi có chính phủ T = T  + T .Y 0 m     →Yd =Y– T 09/05/16 10
  11.    Từ hàm C=f(Yd), ta có:      C = C0 + Cm.Yd → C = C0 + Cm(Y – T) → C = C0 + Cm( Y – T0 – Tm.Y) → C = C0–CmT0 + Cm(1– Tm).Y (2) 09/05/16 11
  12. ­Đặt C0’=C0 –Cm là tiêu dùng tự định theo Y Cm’=C(1­Tm) là tiêu dùng biên theo Y Hàm C theo Y ta có thể viết: C=Co’ + Cm’.Y ­So sánh (1) và (2), ta thấy khi có thuế thì tiêu  dùng giảm xuống ở mọi mức thu nhập so với  trước khi có thuế. 09/05/16 12
  13. Khi có thuế thì tiêu dùng của hộ gia đình sẽ giảm xuống so với trước khi có thuế C(không thuế) Phần C giảm  C khi có thuế A CA C(có thuế) CB B C0 C0-Cm.T0 Y 0 09/05/16 13
  14. 3.Xuất, nhập khẩu và cán cân  thương mại: a.Xuất khẩu(X):  ­Xuất khẩu là lượng hoàng hóa và dịch vụ sản xuất  trong nước và được bán ra nước ngoài  Xuất khẩu phụ thuộc vào:   Sản lượng và thu nhập nước ngoài: Y nước ngoài↑→X ↑  Tỷ giá hối đoái (e)↑→X ↑   Hàm xuất khẩu X theo Y:       X không phụ vào  Y trong nước có dạng:                           X = X0 09/05/16 14
  15. Xuất khẩu không phụ thuộc sản lượng trong nước X X=X0 X0 X 0 Y 09/05/16 15
  16.  b. Nhập khẩu(M): ­Nhập khẩu là lượng hàng hóa và dịch vụ sản xuất ở  nước ngoài và được tiêu thụ trong nước.  Nhập khẩu phụ thuộc vào:  Sản lượng và thu nhập trong nước: Y ↑→M ↑  Tỷ giá hối đoái:  e ↑→M ↓ Nếu e ↑→Gía hàng xuất khẩu rẻ hơn→X↑ Nếu e ↑→Gía hàng nhập khẩu đắt hơn→M↓ 09/05/16 16
  17.  Nhập khẩu phụ thuộc đồng biến với Y có  dạng :   M = M0 + Mm.Y  Với M0 : nhập khẩu tự định        Mm(MPM)= ∆M/ ∆Y: là khuynh hướng  nhập khẩu biên, phản ánh lượng nhập khẩu  thay đổi khi thu nhập quốc gia thay đổi 1 đơn  vị (Mm >0) 09/05/16 17
  18. Nhập khẩu phụ thuộc đồng biến với sản lượng quốc gia M M2 B M(Y) A M1 ∆M ∆Y M0 0 Y Y1 Y2 09/05/16 18
  19. 3.Cán cân thương mại:  Là giá trị xuất khẩu ròng và là hiệu số giữa xuất  khẩu và nhập khẩu: NX = X – M  Cán cân thương mại có thể rơi vào 3 trường hợp  sau:  X > M→NX >0: Thặng dư thương mại(Xuất siêu)  X 
  20. Cán cân thương mại ở mỗi mức sản lượng quốc gia: NX = 0 X,M M(Y) M2 M1 =X0 E NX>0 X D NX
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
12=>0