intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài thuyết trình Kỹ thuật xét nghiệm vi nấm

Chia sẻ: Hà Linh | Ngày: | Loại File: PPTX | Số trang:40

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài thuyết trình Kỹ thuật xét nghiệm vi nấm trình bày những nội dung chính như: Giới thiệu về Vi Nấm gồm có định nghĩa; Lợi ích và tác hại của Vi Nấm; Nhiễm vi nấm trong Dược phẩm; Cách phòng và điều trị Vi Nấm; Phân biệt các loại vi nấm; Cấu tạo chung của tế bào Vi Nấm; Phân biệt các loại Vi nấm; Kỹ thuật Khảo sát trực tiếp và Nhuộm mẫu vi nấm; Kỹ thuật xét nghiệm Vi nấm;...Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài thuyết trình Kỹ thuật xét nghiệm vi nấm

  1. TRƯỜNG ĐH THÀNH ĐÔ BỘ MÔN: KÝ SINH TRÙNG KỸ THUẬT XÉT NGHIỆM VI NẤM GVHD: TS. Nguyễn Thị Hoài Hà Nhóm 6 – Ca 2 – Lớp D16AK13
  2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT: KỸ THUẬT XÉT NGHIỆM VI NẤM
  3. PHẦN 1: GIỚI THIỆU VỀ VI NẤM
  4. 1. ĐỊNH NGHĨA VI NẤM • Vi nấm là những vi sinh vật có nhân và vách tế bào thực sự nhưng không có chất diệp lục nên không thể quang hợp. • Tuy nhiên nó có một hệ thống men rất dồi dào nhờ đó chúng có khả năng lấy các chất dinh dưỡng từ môi trường hoặc từ các sinh vật khác làm chất dinh dưỡng nuôi dưỡng cơ thể
  5. 2. LỢI ÍCH VÀ TÁC HẠI CỦA VI NẤMLợi ích • - Trong nông nghiệp người ta sử dụng để sản xuất ra phân vi lượng để kích thích sự phát triển của lá, tăng sản lượng, làm thức ăn cho gia súc, gia cầm, … - Trong công nghiệp, chủ yếu là công nghiệp thực phẩm: chế biến ra các thức ăn lên men, sản xuất bia,... Vi nấm được ứng dụng trong sản xuất phân hữu cơ Vi nấm được ứng dụng trong sản xuất bia
  6. - Trong đời sống được dùng để phân hủy rác, chất thải. Trong y học được sử dụng để sản xuất ra kháng sinh như kháng sinh penicillin được chiếtFleming phát trên thế giới khi xuất tiên hiện loại kháng sinh đầu từ nấm penicillium notatum một loài nấm mốc thuộc họ Penicillium mọc tình cờ trong đĩa petri ở phòng thí nghiệm của ông tại Trường Y Bệnh viện St. Mary, ngày nay thuộc Đại học Hoàng gia London. Nấm nuôi cấy từ mẫu vật của Alexander Fleming. (Ảnh: CABI).
  7. 2. LỢI ÍCH VÀ TÁC HẠI CỦA VI NẤM • Tác hại: - Đối với kinh tế: làm hỏng lương thực, thực phẩm, dược phẩm, vật dụng liên quan đến đời sống con người (phá hoại mùa màng, làm hư hỏng lương thực, thực phẩm, gây bệnh cho động vật,...). - Đối với sức khỏe con người: chúng gây ra rất nhiều bệnh trên cơ thể tại những vị trí mà chúng
  8. * TÁC HẠI VI NẤM VỚI SỨC KHỎE CON NGƯỜI Bệnh Nấm ngoài da Lang ben Hắc lào Nấm bẹn Nấm kẽ Vảy rồng Nấm tóc
  9. * TÁC HẠI VI NẤM VỚI SỨC KHỎE CON NGƯỜI Bệnh Nấm ở niêm mạc, nội tạng: (Tiếp…) Viêm giác mạc do nấm mycotic keratitis Đẹn (tưa) Nấm miệng Viêm đường tiêu hóa Viêm phổi do nấm Viêm âm đạo - âm
  10. 3. Nhiễm Vi Nấm trong Dược phẩm: • Nguyên nhân: - Do bản chất của nguyên liệu (Nguồn gốc động vật – thực vật nhiễm khuẩn > các hóa chất) Phép thử dựa trên nguyên - Các tác dược (tinh bột, đường, mật …là môi tắc: đếm số Vi Nấm có trong dược phẩm được thể trường chứa nhiều vi nấm, dễ gây nhiễm bẩn cho hiện bằng khuẩn lạc đặc thuốc) trưng trên đĩa thạch dinh dưỡng thích hợp. Căn cứ - Cơ sở sản xuất, trang thiết bị, bao bì, người sản vào các đặc điểm hình thái, sinh lý, sinh hóa của xuất… Không được xử lý vô khuẩn cũng dễ gây từng loại Vi nấm để xác nhiễm khuẩn. định Vi nấm gây bệnh. Trên cơ sở kết quả thí - Dạng bào chế (VD: viên hoàn mềm có độ ẩm cao nghiệm đánh giá chất hơn thường dễ bị vi nấm phát triển so với viên lượng của Thuốc theo Tiêu chuẩn Dược Điển hoặc nén, hoàn cứng) Tiêu chuẩn cơ sở
  11. 4. CÁCH PHÒNG VÀ ĐIỀU TRỊ NẤM bệnh: 3.1. Phòng • Chỉ sử dụng kháng sinh khi cần thiết: kháng sinh có thể làm giảm vi khuẩn có lợi trong đường ruột của bạn và làm cho nấm phát triển. Khi đó có thể xuất hiện nấm trong phân. • Có chế độ ăn uống lành mạnh: ăn thực phẩm có nhiều chất xơ, chẳng hạn như đậu và táo, sẽ giúp giữ cho đường ruột của bạn khỏe mạnh. • Uống men vi sinh: men vi sinh là chất bổ sung được tạo thành từ các vi sinh vật sống, có thể giúp vi khuẩn trong ruột của bạn cân bằng. • Ăn thực phẩm lên men: chẳng hạn như dưa cải
  12. CÁCH PHÒNG VÀ ĐIỀU TRỊ NẤM (tiếp…) 3.2. Điều trị: • Điều trị bằng thuốc chống nấm: fluconazole (thuốc dạng viên). • Nếu do bệnh viêm ruột: tùy vào tình trạng bệnh mà có phương pháp điều trị khác nhau. Có thể sử dụng phối hợp thuốc chống viêm và thuốc ức chế miễn dịch. • Nếu do sử dụng thuốc: có thể trao đổi với bác sĩ để cân nhắc xem có nên ngưng sử dụng thuốc hay không.
  13. PHẦN 2: PHÂN BIỆT CÁC LOẠI VI NẤM
  14. 1. Cấu tạo chung của tế bào nấm • Thành tế bào (Cell wall): cấu tạo nhiều lớp, 90% là polysaccharide, 10% là các protein và glycoprotein. Chức năng bảo hình dạng, độ cứng, sự vững chắc và bảo vệ tế bào nấm chống lại áp lực thẩm thấu.
  15. 1. Cấu tạo chung của tế bào nấm (tiếp…) • Màng tế bào: cấu tạo hai lớp, thành phần có phospholipids và sterols (ergosterol, zymosterol). Màng có chức năng bảo vệ bào tương, điều hoà hoạt động bài tiết và hấp thu những chất hoà tan, tạo điều kiện thuận lợi cho việc tổng hợp bao, thành tế bào.
  16. 1. Cấu tạo chung của tế bào nấm (tiếp) • Bào quan: có ti thể (mitochrondia), không bào (vacuole), bọng (vesicle), microbodies, ribosome, tinh thể glycogen, bộ máy Golgi... • Nhân: tế bào nấm có thể có một hoặc nhiều nhân. • Bao (capsule): có một vài loại nấm có bao, cấu tạo polysaccharide, chức năng bảo vệ nấm chống hoạt động thực bào, là yếu tố độc lực của nấm
  17. 2: Phân biệt các loại Vi Nấm: • Nấm men (yeast): - Cấu tạo đơn bào, tròn hoặc bầu dục, kích thước 3 - 15 µm. Nhiều tác giả cho rằng: nấm có dạng tế bào men tròn để thích nghi với điều kiện môi trường lỏng, áp suất thẩm thấu cao (đặc biệt là trong môi trường nhiều đường như hoa quả...). Khuẩn lạc nấm men thường có dạng nhầy nhớt giống khuẩn lạc của
  18. 2: Phân biệt các loại Vi Nấm: • Nấm sợi (filamentous hay mould): - Gồm những sợ tơ nấm có cấu tạo đa bào. Dạng sợi giúp cho nấm dễ dàng xâm nhập sâu vào các ngóc ngách, nấm Candida khi kí sinh cũng tạo những sợi giả để xâm nhập sâu vào tổ chức. - Cấu tạo sợi nấm: có hai loại sợi là sợi không vách ngăn (non-septate hay coenocytic hyphae) và sợi có vách ngăn (septate hyphae) - Đường kính lớn (trên 5 mm) và sợi có vách ngăn (septate hyphae) , đường kính nhỏ (2 - 4 mm). Vách ngăn không phân cách hoàn toàn mà có những lỗ nhỏ để các chất trong sợi nấm lưu thông được, đôi khi lỗ đủ lớn để nhân đi qua.
  19. 2: Phân biệt các loại Vi Nấm (tiếp) Hình mô tả: Sợi nấm. A - Sợi nấm không vách ngăn, B - Sợi nấm có vách ngăn, C - Vách ngăn.
  20. PHẦN 3: KỸ THUẬT XÉT NGHIỆM VI NẤM
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1