Quang phổ học biến điệu
GVHD: GS.TS Lê Khắc Bình HVTH: Nguyễn Thanh Lâm
Nội dung
I.Khái niệm về quang phổ biến điệu II.Cơ sở lí thuyết III.Các phương pháp quang phổ biến điệu IV.Hàm điện môi tổng quát 1, 2 và 3 chiều
I.Khái niệm
Trình tự xác định cấu trúc vùng năng lượng
Bước I
Mô hình hóa thế tương tác giữa electron và môi trường tinh thể, giải phương trình Schrodinger tìm hàm riêng và trị riêng.
Trung gian
Mô phỏng (Gói phần mềm Castep trong Materials Studio 5.0,…).
Bước II
Kiểm tra lại kết quả tính toán bằng thực nghiệm > Chiếu ánh sáng vào vật liệu, đoán nhận phổ và phân tích (phương pháp quang phổ).
So sánh phương pháp quang phổ biến điệu và phương pháp quang phổ phản xạ thông thường
Phổ phản xạ của GaAs tại nhiệt độ phòng.
Phổ điện phản xạ của GaAs tại nhiệt độ phòng.
Hệ đo quang phản xạ (PR)
II.Cơ sở lí thuyết
• Phần ảo của hàm điện môi được tính bằng phép gần
đúng bán cổ điển:
Hàm mật độ trạng thái
J
vc
1 3 )2(
|
|)(
k
dS kE cv
BZ
Các điểm tới hạn
J
(
)
vc
3
2 )2(
dS
|
[
|)]
)( kE c
k
( kE v
Ecv
S
)( kE
k
)( kE c
0)( kE v
k
k
Có thể có hai trường hợp:
Điểm tới hạn là những điểm trong vùng Brillouin thõa mãn điều kiện:
Hàm mật độ trạng thái gần các điểm tới hạn
Phần ảo của hàm điện môi gần các điểm tới hạn
Các phương pháp biến điệu phổ quang học
Nguyên tắc
= b( -
c )1/2 + const
d
)
c
d d
db d
2
Haèng soá ñieän moâi gaàn caùc ñieåm tôùi haïn ba chieàu
Ñaïo haøm cuûa theo moät thoâng soá naøo ñoù ( b ) c d c
Với tần số của photon c số hạng thứ nhất rất lớn ,số hạng thứù hai rất nhỏ .
Trên phổ biến điệu, nền khá lớn không có cấu trúc được loại bỏ, những cấu trúc của phổ trong miền chuyển mức ở các điểm tới hạn trong vùng Brillouin được làm nổi bật lên .
Các điểm đặc trưng yếu không quan sát được trên các phổ thông thường cũng có thể được tăng cường trên các phổ biến điệu.
Nhờ bản chất vi phân của nó, trên các phổ đó có thể quan sát một số lớn đỉnh nhọn ngay cả ở nhiệt độ phòng .
III.Các phương pháp quang phổ biến điệu
Cách phân loại thứ nhất:
d
)
)
c
d d
( c d
db d
2
b c
Có hai khả năng chọn thông số lấy vi phân
* Nếu = : phương pháp biến điệu theo bước sóng
của ánh sáng .
* Nếu = c : phương pháp biến điệu bằng các nhiễu
loạn ngoài tác dụng lên mẫu để làm biến
thiên c . ( Nhiệt độ, áp suất, điện trường hoặc từ trường ).
Áp suất
Nhiệt độ
• Làm dãn nở > tương đương áp suất thủy tĩnh • Làm thay đổi số phonon > chỉ ảnh hưởng đến
các chuyển mức nghiêng
Điện trường. Điện trường làm mất tính đối xứng tịnh tiến của tinh thể, ít nhất là theo chiều của điện trường, vì khi đó Hamiltonian được bổ sung thêm thế năng dạng -eEr ( với trường đều ) không có tính bất biến tịnh tiến.
Từ trường. Khi đặt từ trường lên tinh thể, đối xứng
tịnh tiến cũng bị vi phạm theo mọi chiều trừ chiều của từ trường. Phổ biến điệu không phải là phổ vi phân theo đúng nghĩa của nó.
M 1
M 1
M 2
M 0
M 0
M 2
M 3
Cách phân loại thứ hai
Biến điệu theo điện trường
Hiệu ứng Franz-Keldysh
• Hiện tượng: Sự dao động của phần ảo của hàm điện môi trên khe năng lượng.
Giải thích:
• Trong phép gần đúng lưỡng cực điện, chúng ta chỉ xét tương tác của điện trường với các electron.
• Bây giờ, hãy xét ảnh hưởng của điện
trường đến cặp electron – lổ trống. Đây là bài toán tương tác của điện trường với hệ hai hạt.
Phương trình Schrodinger
• Mô tả chuyển động của khối tâm: không
đóng góp vào đáp ứng quang học của hệ. • Mô tả chuyển động tương đối của electron
và lổ trống:
• Đổi biến:
Xem tài liệu tham khảo [1], trang 322
Phổ vi phân bậc III
Phổ điện môi đo của Ge đo bằng ellipsomertry
Đạo hàm bậc nhất (tính toán)
Đạo hàm bậc II (tính toán)
Đạo hàm bậc ba
Phổ vi phân đo bằng phương pháp điện Phản xạ tại điện trường 38 kVcm-1
Xem tài liệu tham khảo [3], trang 5; tài liệu tham khảo số [4] trang 158
• Xuất phát từ công thức tính hàm điện môi
lân cận điểm tới hạn:
• Tính toán sự biến thiên của hằng số điện
môi khi có và chưa có điện trường:
• Chứng minh được:
Cơ sở lý thuyết của phổ học biến điệu. 1. Hàm điện môi tổng quát.
22
dz
i c /n z
( )
nr Ci n
0
2
if
C 1
2 1 3
2 Mâe . 2 2
m
2/1 2
2
if
C
2
4 1 2 4
2 Mâe . 2 2 m
2/1
2
C 3
8 2 1 3 5
2 Mâe . if 2 2 m
2/1
với
chỉ số r - loại của điểm tới hạn , n – chỉ số chiều là thông số đặc trưng cho sự mở rộng phổ của hàm điện môi gần điểm tới hạn .
22
dz
i c /n z
( )
nr Ci n
0
Điểm tới hạn 3 chiều : ở điểm tới hạn Mr
r
1
1
i
i
( )
ix)
) c
r (Ci 3
C( 3
x
c
Lấy tích phân với n = 3
r
r
1
1
i
i
i
( )
ix
( ) c
/) 21
2 1
iexp
iexp
cos
sini
j
i
j 2
j 2
x
cos
2 cos
j
2
1
2
j 2 j 2
ix x( iexp j
x
1
x
1
2 cos
)
( 1
2
j
1 2
j 2
x
1
x
2 sin
2 cos
)
1
1
( 1
2
j 2
1 2
j 2
x
1
2
2
ix
x(
x
i
x
) 1
x(
) 1
1 2
1 2
x
( )
r 1 i
ix
2
2
ix
x(
x
)
i
x
)
1
x(
1
1 2
1 2
Điểm tới hạn 3 chiều : ở điểm tới hạn Mr
1 2
2
)x(
x(
x
) 1
3
1 2
)]x(
( )
r [i
i 3
x
)x( 3 c
Đặt
22
dz
i c /n z
( )
nr Ci n
Điểm tới hạn hai chiều :
0
r
2
2
i
i
)ix(Ln
( )
) c
r (LnCi 2
ix
x
12
jiexp
2
2
Lấy tích phân với n = 2
)ix(Ln
Ln
x
x(Ln
.i arctg
i j
1
) 1
1 x
1 2
2
i
)x(
x(Ln
) 1
1 2
1
)x(
arctg
1 2
2 2
j
1 x
r [i
)x(
)]x(
( )
1 2
2 i 2
x
22
i c /n z
dz
( )
nr Ci n
0
r
r
1
1
i
Lấy tích phân với n = 1 i
( )
i
1 ix
1 g 1
1 ix
2
2
x(
x
i
x
) 1
x(
) 1
1 2
1 2
2
2
x(
x
i
x
) 1
x(
) 1
1 2
2
2
1 ix
x(
x
x
) 1
x(
) 1
1 2
1 2 1 2
2
2
x(
x
x
)
) 1
x(
1
1 2
1 2
i
2
2
1 ix
x
x
1
1
1 2
2
Điểm tới hạn một chiều
x )(
1
r [i
)]x(
( )
)x(
1
i 1
x (2
x 2
1 )1
x
Đặt
)]x(
( )
r [i
)x(
2
)
x(
x
1
)x( 3
x
3 1 2
i 3 1 2
c
Ở gần các điểm tới hạn ba chiều
r [i
)x(
)]x(
( )
1 2
2 i 2
2
)x(
arctg
x(Ln
)x(
) 1
2 2
1 2
1 x
Ở gần các điểm tới hạn hai chiều
1 2 Ở gần các điểm tới hạn một chiều
r [i
)]x(
( )
)x(
1
i 1
1 2
2
)x( 1
x x( 2
x 2
1 ) 1
Tài liệu tham khảo
[1] Peter Y.Yu, Manuel Cardona, Fundamentals of semiconductors: Physics and Materials properties, Springer, third edition, 2001.
[2] Chihiro Hamaguchi, Basic semiconductor physics, Springer, second
edition, 2009.
[3] Jan Misiewicz, Electromodulation – absorption type spectroscopy of semiconductor structures, Laboratory for Optical Spectroscopy of Nanostructures, Wroclaw University of technology.
[4] Bernard Gil, Group III Nitride semiconductor compounds: physics
and applications, Oxford university press, 1997
[5] R.K.Willardson and Albert C.Beer, Semiconductor and
semimetal,Volume 9, Modulation techniques, Academic Press, 1972.