TRƯỜNG ĐẠI HỌC CỬU LONG KHOA DƯỢC NHÓM 6

1

CHUYÊN ĐỀ 6: Tính Chất Động Học Của Hệ Keo THÀNH VIÊN NHÓM 6 1. Phan Minh Nguyệt 2. Ngô Lê Hồng Oanh Nhóm trưởng 3. Đỗ Thị Vẹn 4. Nguyễn Thị Kim Sơn 5. Nguyễn Thị Kiều Tiên 6. Trần Thị Mỹ Phương 7. Nguyễn Thị Hạnh 8. Nguyễn Thị Ngọc Bích 9. Lâm Quang

10. Nguyễn Thị Ngọc Diễm

11. Nguyễn Thị Thanh Tâm

1. Đặt vấn đề

2

Trong đời sống hằng ngày của chúng ta có rất nhiều chất quen thuộc như sữa, bơ, các chất nhựa đường, mực, sơn hay trong không khí có sương mù, khói sương. Nhưng có bao giờ trong chúng ta đặt câu hỏi “các chất này từ đâu mà ra không? ”

Vào những năm 40 của thế kỷ 19, nhà bác học Ý Selmi là người đầu tiên lưu ý đến tính chất bất thường của một số chất này và ông bắt đầu nghiên cứu đến ngày nay gọi là hệ keo.

Vậy hệ keo là gì và tính chất động học của hệ keo ra sao ?

3

2. Nội dung

2.1 Định nghĩa

Hệ keo, còn gọi là hệ phân

tán keo, là một hệ thống có

hai thể của vật chất, một

dạng hỗn hợp ở giữa hỗn

hợp đồng nhất và hỗn hợp

không đồng nhất.

 Trong một hệ phân tán keo, các giọt nhỏ hay hạt nhỏ của một chất được

4

 Trong một hệ keo cao phân tử, các chất cao phân tử được phân tán

phân tán trong một chất khác.

trong một trường đồng nhất (môi trường phân tán).

2.2 Phân loại

5

 Ngoài ra còn có cách phân biệt các hệ keo theo đặc tính tương tác giữa chất phân tán và môi trường phân tán: kỵ nước hay ưa nước.

Thường các hệ keo được phân loại theo: kích thước hạt phân tán, trạng thái tập hợp pha của hệ, cường độ tương tác giữa các hạt phân tán và môi trường của hệ.

VD: Phospholipid là một phân tử lưỡng cực có cả

đầu ưa nước và đuôi kỵ nước. Trong dung

dịch, vùng kỵ nước được giấu bên trong và

phần ưa nước bên ngoài như trong hình

ấ ộ

ọ ủ

6

2.3 Tính ch t đ ng h c c a h  keo Thuyết động học phân tử coi hệ keo như trường hợp riêng của dung dịch thực,pha phân tán là chất tan, môi trường phân tán là dung môi. Điều đó cho phép giải thích các hiện tượng như thẩm thấu, khuếch tán, cân bằng, sa lắng là những tính chất đặt trưng của hệ keo.

Một tính chất đặt biệt nữa của dung dịch keo là áp suất thẩm thấu của chúng rất nhỏ.

a. Chuyển động Brown

7

 Chuyển động Brown là chuyển động nhiệt của các hạt pha phân tán trong hệ

 Chuyển động Brown diễn ra không ngừng, không phụ thuộc vào các nguồn sáng năng lượng bên ngoài và chuyển động càng mạnh khi nhiệt độ càng tăng.

keo cũng như các hạt vi dị thể.

X

sự chyển dịch của một hạt keo theo hướng x

8

b. Sự khuếch tán trong dung dịch keo

 Nguyên nhân của sự khuếch tán là sự chuyển động nhiệt của các phân tử

Khuếch tán là quá trình tự sang bằng nồng độ trong hệ, tức là quá trình chuyển chất từ vùng có nồng độ lớn đến vùng có nồng độ nhỏ.

chất phân tán và môi trường phân tán.

c. Áp suất thẩm thấu của dung dịch keo

9

 Thẩm thấu là sự khuếch tán một chiều của các phân tử dung môi qua

 Áp suất thẩm thấu của dung dịch keo phụ thuộc vào số hạt chứ không

màn bán thấm theo chiều hướng làm giảm nồng độ dung dịch.

phụ thuộc vào bản chất và kích thước hạt keo.

Sự thẩm thấu của nước mặn và nước ngọt

10

d. Sự sa lắng trong hệ keo

 Các hạt có kích thước đủ lớn như hạt phân tán thô dễ dàng lắng đọng

Khi xem xét sự khuếch tán chúng ta thường bỏ qua lực hút trái đất (lực trọng trường) đối với các hạt phân tán.

xuống đá bình được gọi là sự sa lắng.

Quá trình sa lắng

11

d.1 Độ bền vững sa lắng

Khả năng các hệ vi dị thể phân bố cân bằng hạt trong toàn hệ được gọi là tính bền sa lắng

Độ bền vững sa lắng phụ thuộc vào khích thước hạt của pha phân tán

Sơ đồ sa lắng của các hạt phân tán

12

d.2 Cân bằng khuếch tán - sa lắng

Xét sự cân bằng khuếch tán sa lắng trong trọng trường: Sự sa lắng có

khuynh hướng tập trung các hạt xuống đáy bình (do lực trọng trường),

còn sự khuếch tán thì chống lại xu hướng đó (do chuyển động Brown).

Đặc trưng định lượng cho sự sa lắng là dòng sa lắng và đối với sự

khuếch tán là dòng khuếch tán.

13

Các phương pháp phân tích sa lắng

e. Độ nhớt của các hệ keo

14

 Do dung dịch keo có các phần tử lơ

lửng với kích thước lớn hơn so với

kích thước của các phân tử thông

thường. Nên hệ keo có vận tốc chảy

tăng, sự chảy dòng chuyển sang chảy

cuộn sơm hơn

 Mặt khác, hạt keo làm giảm khoảng

Độ nhớt của chất lỏng

không gian của chất lỏng nên đột

nhớt của dung dịch keo bao giờ cũng

lớn hơn dung dịch phân tán.

3. Kết luận:

15

Tính chất động học của hệ keo bao gồm: Chuyển động Brown của các

phân tử, sự khuếch tán, áp suất thẩm thấu của dung dịch keo, sự sa

lắng trong hệ keo và độ nhớt của hệ keo. Nhờ có những tính chất đó

nên được sử dụng làm nhũ tương thuốc, dung dịch thuốc…

TÀI LIỆU KHAM KHẢO

16

 https://toc.123doc.net/document/915500-iv-tinh-chat-dong-hoc-cua-he-keo.htm

 https://quizlet.com/vn/505779991/tinh-chat-cua-he-keo-flash-cards/

(truy cập ngày 20/04/2021)

 https://www.slideshare.net/cuong1992/tinhchthotngcahkeo (truy

(truy cập ngày 20/04/2021)

 http://vietnam12h.com/chi-tiet-index.aspx?baivieturl=Khai-niem-ve-cac-he-keo-10-6-2017

cập ngày 19/04/2021)

 https://vi.wikipedia.org/wiki/Hệ_keo

 http://luanvan.net.vn/luan-van/de-tai-he-keo-va-ung-dung-cua-he-

( truy cập ngày 21/04/2021)

keo-trong-bao-che-thuoc-74212/

17