B n bi t gì v franchising? (Ph n 1) ế
Có th b n mu n t xây d ng công vi c kinh doanh c a mình, b i vì b n mu n t
mình làm ch ? Nh ng b n có nh t thi t ph i b t đ u t v ch xu t phát không? Hay ư ế
b n nên mua l i công vi c kinh doanh c a nh ng ông ch khác, khi h đang mu n
sang nh ng l i c s đ ngh ng i? Ho c là, b n nên mua m t đ n v kinh doanhượ ơ ơ ơ
theo hình th c nh ng quy n? ượ
B n s băn khoăn t h i, b n có còn là ch không, khi mua m t đ n v nh ng ơ ượ
quy n? Nh ng ng i cùng kinh doanh theo hình th c nh ng quy n này s là đ ng ườ ượ
minh hay tr thành đ i th c a b n? Và b n c n nh ng k năng đ c bi t nào đ qu n
lý m t c s nh ng quy n? ơ ượ
Trong bài vi t này, chúng tôi s cung c p cho b n nh ng thông tin chi ti t nh m giúpế ế
b n có khái ni m đ y đ v v n đ nh ng quy n kinh doanh, t đó t quy t xem ượ ế
li u đây có ph i là hình th c kinh doanh phù h p v i b n không.
Nh ng quy n kinh doanh là gì? ượ
Hãy th t ng t ng r ng b n s p m c a hàng ăn nhanh McDonald’s. Mu n làm ưở ượ
đ c vi c đó, b n c n ph i mua “quy n kinh doanh” c a Công ty McDonald’s. Đ ượ
t t cách c a m t ch c s nh ng quy n theo quy c thông th ng, b n ph i có ư ơ ượ ướ ườ
175 ngàn USD (đây không đ c là kho n ti n vay m n). Nh ng toàn b chi phí choượ ượ ư
vi c m c a hàng nh thuê m t b ng, xây d ng, trang trí, mua s m trang thi t b … s ư ế
n m đâu đó trong kho ng t 430 ngàn đ n 750 ngàn USD, và 40% trong s này ph i do ế
b n t đ u t (b ng ti n c a b n thân). ư
B n s tr tr c ti p cho công ty McDonald’s s ti n 45 ngàn USD g i là Phí đăng ký ế
nh ng quy n ban đ u. Nh ng chi phí khác s đ c thanh toán cho các nhà cung c p,ượ ượ
vì th đây là lo i phí duy nh t b n ph i tr cho McDonald’s. Sau đó, b n s tham giaế
m t khoá hu n luy n nghiêm ng t kéo dài 9 tháng, n i b n đ c d y v các ph ng ơ ượ ươ
pháp làm vi c theo đúng phong cách đ c tr ng c a McDonald’s nh : tiêu chu n ch t ư ư
l ng, cung cách ph c v , giá tr hình nh th ng hi u, công th c và cách ch bi nượ ươ ế ế
t ng món trong th c đ n, cách th c qu n lý, các k năng ki m kê, giám sát… B n ơ
bu c ph i ch p nh n đi u ki n ch đ c m m t c a hàng McDonald’s t i m t đ a ượ
đi m nh t đ nh, trong m t kho ng th i gian nh t đ nh, th ng là 20 năm, đ ng th i ườ
tuân th các nguyên t c v bài trí c a hàng, tuy n d ng nhân viên…và t t c nh ng
y u t khác n a, sao cho c a hàng McDonald’s c a b n toát lên đ c “th n thái” c aế ượ
m t McDonald’s th c s .
Sau khi b n k t thúc khoá hu n luy n và đã s n sàng b t tay vào vi c, Mc Donald’s s ế
gi i thi u cho b n m t đ a đi m kinh doanh đã đ c l a ch n t tr c. M t ngoài c a ượ ướ
toà nhà s đ c hoàn thi n, nh ng b n ph i chú ý ph n n i th t bên trong sao cho có ượ ư
th s p x p m t cách h p lý các thi t b nhà b p, ch ng i, c nh quan trang trí ...B n ế ế ế
s nh n đ c s h tr th ng xuyên t m t nhân viên thu c B ph n t v n c a ượ ườ ư
McDonald’s, ng i s đ nh kỳ ghé thăm c s kinh doanh c a b n, cho b n nh ng l iườ ơ
khuyên h u ích, cũng nh h ng d n và gi i thích m i vi c m t cách chi ti t. B n s ư ướ ế
tr cho McDonald’s kho n phí hàng tháng là 4% trích t doanh thu bán hàng, và c ng
thêm ti n thuê m t b ng ít nh t cũng chi m 8,5% n a. L i nhu n t c a hàng c a b n ế
ph thu c vào r t nhi u y u t , t v trí t a l c và thói quen c a c dân trong khu v c, ế ư
cho đ n hi u qu c a vi c ki m soát chi phí, k c kh năng đi u hành và t ch cế
ho t đ ng kinh doanh c a b n.
Có th b n đang nghĩ r ng, nh ng quy n là tr cho ai đó m t s ti n đ đ c s ượ ượ
h u t t c chi n l c kinh doanh, chi n l c ti p th , chi n l c đi u hành và luôn ế ượ ế ượ ế ế ượ
c danh ti ng c a h . Đi u đó qu th c h i v t quá b n ch t c a hình th c nh ng ế ơ ượ ượ
quy n: b n thi t l p m i quan h v i m t “đ i gia” danh ti ng, s d ng h th ng c a ế ế
h và l i d ng kh năng nh n bi t th ng hi u n i ti ng này trong tâm th c c a ế ươ ế
ng i tiêu dùng, nh m m c đích rút ng n th i gian thu h i v n đ u t c a b n. Khiườ ư
ho t đ ng kinh doanh theo hình th c nh ng quy n, b n đang khai thác th m nh c a ượ ế
h th ng qu n lý cũng nh th ng hi u đã đ c ki m ch ng và th thách qua th i ư ươ ượ
gian, vì th , b n bu c ph i tuân th theo “lu t ch i” c a công ty bán quy n đó. ế ơ
V y b n có ph i là ch c s kinh doanh c a mình không? m t vài khía c nh thì ơ
câu tr l i là không. B n v n ph i báo cáo v i m t ng i nào đó, và th c hi n công ườ
vi c theo nh ng ch d n c a h . V th c ch t, b n không làm ch ho t đ ng kinh
doanh đó, mà ch s h u s tài s n b n đ u t đ t o d ng c s kinh doanh. ư ơ
Nh ng u đi m c a hình th c kinh doanh nh ng quy n ư ượ
Theo nghiên c u và th ng kê c a Robert Gappa trên website Franchise UPDATE, ch
tính riêng n c M đã có đ n 2.500 h th ng nh ng quy n, v i h n 534.000 đi mướ ế ượ ơ
ho t đ ng trên toàn lãnh th , chi m 3,2% t ng các c s kinh doanh và 35% doanh thu ế ơ
bán l và d ch v n c này. ướ
u đi m l n nh t c a nh ng quy n là gi m thi u r i ro khi đ u t . Nguyên nhân làƯ ượ ư
các c s nh ng quy n đ c thành l p theo hình m u có s n và phát tri n nhanhơ ượ ượ
h n, nh đó sinh l i nhanh h n. M t nguyên nhân khác n a là do đây có ph ngơ ơ ươ
pháp qu n lý t t h n, đ ng th i th ng hi u đã n i ti ng và đ c ng i tiêu dùng tín ơ ươ ế ượ ườ
nhi m. Theo tài li u Small Business Administration (SBA), h u h t nh ng doanh ế
nghi p nh th t b i là do qu n lý y u kém. Trong b i c nh này, ph ng án kinh ế ươ
doanh d a trên hình th c nh ng quy n có l kh thi h n c - thuê m t c s nh ng ượ ơ ơ ượ
quy n v b n ch t là thuê bí quy t qu n tr c a m t doanh nghi p đã thành công. ế
B n còn có th d dàng th ng l ng v i nhà cung c p, vì công ty nh ng quy n có ươ ượ ượ
th mua và cung c p v t t cho toàn b h th ng v i s l ng l n r i chuy n ph n ư ượ
chi phí ti t ki m đó cho b n và nh ng đ n v khác t ng t . ế ơ ươ
Vi c đ c khách hàng nh n bi t ngay cũng là m t l i th l n. Khách hàng th ng ượ ế ế ườ
ch n l a cái h đã bi t ch không ph i cái h ch a t ng nghe đ n. Hãy t ng t ng, ế ư ế ưở ượ
b n đ n m t th tr n xa l ch a t ng m t l n ghé thăm tr c đó, và b n trông th y ế ư ướ
hai c a hàng- m t c a Gà Rán Kentucky và c a hàng kia mang tên Gà rán Billy Bob’s,
b n s d ng l i c a hàng nào? Khi bi t Billy Bob’s là m t quán bán gà rán c a đ a ế
ph ng, có l b n s không mu n ch n nó làm đi m d ng chân. ươ
V phía khách hàng, u đi m c a m t c s nh ng quy n là c m giác thoái mái, yên ư ơ ượ
tâm v i ch t l ng s n ph m mình đang s d ng. B n bi t r ng, ch t l ng s n ượ ế ượ
ph m hay d ch v m t đ a đi m kinh doanh s b đem so sánh v i cùng s n ph m
hay d ch v đó nh ng đi m kinh doanh khác. B n bi t nh ng c s nh ng quy n ế ơ ượ
khác có l i th gì, và b n cũng bi t mình ph i làm gì đ t o đ c u th cho c s ế ế ượ ư ế ơ
c a mình. v trí c a m t đ n v nh n nh ng quy n ti m năng, nh ng câu h i đ t ơ ượ
ra cho b n là: b n có c g ng tìm ki m cho mình m t v đ c đáo riêng bi t? Hay đ n ế ơ
gi n là b n ch trông coi công vi c kinh doanh, b t k là công vi c đó đ c s p x p ượ ế
theo lu t l c a ai?
Tr c khi tr l i nh ng câu h i trên, chúng ta cùng l t qua thêm vài chi ti t v cáchướ ướ ế
v n hành m t đ n v nh ng quy n. ơ ượ
Các quy đ nh: phí ph i n p
Có 2 nhóm chính tham gia vào hình th c kinh doanh nh ng quy n, g m có bên bán ượ
hay cho thuê (franchisor: cá nhân ho c doanh nghi p cho thuê quy n kinh doanh, bao
g m c th ng hi u và h th ng s n xu t, qu n lý) và bên mua hay thuê (franchisee: ươ
ng i thuê l i quy n đó).ườ
Quy n kinh doanh đó đ c bên bán (franchisor) bán cho bên mua (franchisee) đ thu v ượ
m t s ti n ban đ u, th ng g i là phí gia nh p hay Phí nh ng quy n (franchise fee). ườ ượ
S ti n này ph i giao ngay sau khi h p đ ng đ c ký k t. H p đ ng nh ng quy n ượ ế ượ
(franchise agreement) này s chi ti t hoá t t c nh ng đi u kho n ràng bu c và nghĩa ế
v c a c bên mua và bên bán, cũng nh th i gian h p đ ng có hi u l c (th ng là vài ư ườ
năm). H p đ ng này s đ c ký l i khi h t hi u l c. ượ ế
Phí nh ng quy n ban đ u ch bao g m quy n s d ng tên và h th ng s n xu t,ượ
đi u hành, đôi khi bao g m c vi c đào t o theo ch đ , nh ng th t c, tài li u h ng ế ướ
d n, và m t s chi ti t ph tr khác. Phí này không g m nh ng th nh : tài s n c ế ư
đ nh, bàn gh , b t đ ng s n… ế
Ngoài phí nh ng quy n, bên mua còn ph i tr m t lo i phí khác g i là Phí thành viênượ
(royalty fees) hay nh ng kho n thanh toán khác theo th a thu n đ ti p t c kinh doanh. ế
Ph n chi phí này th ng đ c trích ra t doanh thu bán hàng, nh ng cũng có th ườ ượ ư
m t kho n xác đ nh. T t c nh ng đi u kho n này ph i quy đ nh rõ trong h p đ ng
nh ng quy n. Phí này đ c s d ng vào m c đích duy trì các lo i d ch v t v n vàượ ượ ư
h tr mà bên bán s cung c p cho bên mua. Bên bán cũng có th cung c p nguyên v t
li u tr c ti p cho bên mua. ế
Ngân sách dành cho qu ng cáo đ c chi tr đ nh kỳ. Kho n ti n này th ng đ c đ a ượ ườ ượ ư
vào tài kho ng chung đ s d ng vào chi n d ch qu ng cáo hay khuy n mãi c a c h ế ế
th ng trên ph m vi đ a ph ng hay toàn qu c. ươ
Các quy đ nh: nh ng ràng bu c c a h p đ ng
Thành công c a h u h t các đ n v nh ng quy n đ u d a trên h th ng ho t đ ng, ế ơ ượ
nh ng ph ng th c và s n ph m có s n. Chính vì th , công ty nh ng quy n bu c ươ ế ượ
ph i b o v nh ng thông tin mang tính đ c quy n cũng nh th ng hi u c a mình. ư ươ
Đ th c hi n đi u đó, h đ t ra nh ng đi u kho n ràng bu c trong h p đ ng, nh m
chi ph i nh ng ho t đ ng c a các đ n v đ c nh ng quy n. ơ ượ ượ
Ví d , m t trong nh ng đi u kho n ràng bu c th ng th y là bên mua quy n không ườ
đ c thành l p hay đi u hành b t c c s nào khác thu c lĩnh v c kinh doanh t ngượ ơ ươ
t trong th i h n h p đ ng còn hi u l c. Đi u kho n này g i là “ch ng c nh tranh
trong th i h n hi u l c c a h p đ ng” (in-term non-competition covenants). Cũng có
tr ng h p bên bán quy n ngăn c m bên mua kinh doanh ngành hàng t ng t k cườ ươ
sau khi h p đ ng đã h t hi u l c b ng đi u kho n “ch ng c nh tranh giai đo n h u ế
hi u l c c a h p đ ng” (post-term non-competition covenants). M i đ a ph ng đ u ươ
có nh ng ràng bu c riêng trong h p đ ng v v n đ ch ng c nh tranh. Thông th ng, ườ
h p đ ng v i đi u kho n ch ng c nh tranh trong th i gian hi u l c đ c s d ng ượ
nhi u h n so v i h u hi u l c. ơ
Các quy đ nh: nh ng bí m t kinh doanh
Bí m t kinh doanh th ng đ c coi là y u t s ng còn đ i v i thành công c a m t ườ ượ ế
công ty. M t nguyên t c đ c ng m hi u là bên mua quy n ph i tuy t đ i gi bí m t ượ
này. Vi c này không nh ng b o v cho bên nh ng quy n, mà còn đ m b o cho v n ượ
đ u t nhân c a bên đ c nh ng quy n. ư ượ ượ
L a ch n m t ph ng th c nh ng quy n phù h p ươ ượ
Làm cách nào đ ch n mua đ c m t c s nh ng quy n phù h p v i nhu c u, kh ượ ơ ượ
năng và s thích c a b n nh t, đ ng th i ch c ch n r ng t ch c mình chu n b tham
gia là m t công ty uy tín hàng đ u? Sau đây là m t s b c kh i đ u giúp b n c t t a ướ
b t nh ng cành lá r m r p đ nhìn rõ h n thân cây - v n đ chính c a chúng ta. ơ
Tr c tiên, hãy nghĩ v b u không khí làm vi c mà b n quan tâm cùng nh ng đòi h iướ
và lu t l c n thi t đ v n hành nh ng công vi c khác nhau trong nh ng lĩnh v c khác ế
nhau. Ví d , b n có thích làm vi c mu n và liên t c trong nhi u gi không? Thích thuê
m n và đi u hành nhi u nhân viên, thích giao ti p nhi u v i công chúng? N u nhướ ế ế ư
th , b n nên cân nh c vi c tham gia vào ngành hàng d ch v ăn u ng. Hãy dành nhi uế
th i gian suy nghĩ th t k càng v nh ng ngành ngh phù h p v i phong cách s ng
c a b n. B n hãy lôi kéo ng i thân, b n bè hay c đ ng nghi p vào công vi c kinh ườ
doanh này. Hãy vi t t t c m c tiêu c a b n ra gi y. Đôi khi, chính hành đ ng ghiế
chép này s giúp b n xác đ nh rõ ràng nh ng đi u b n th c s mu n làm.
M t khi đã xác đ nh rõ nh ng tiêu chu n t ng quát c a lĩnh v c kinh doanh mình mu n
tham gia, b n nên đi d o m t vòng qua các website gi i thi u v v n đ nh ng ượ
quy n mà chúng tôi s li t kê sau trong ph n cu i lo t bài này. h u h t các website ế
đó, b n có th tìm ki m nh ng công ty nh ng quy n d a trên m c đ đ u t , lo i ế ượ ư
hình kinh doanh, và đôi khi là khu v c đ a lý. M t s trang web th m chí còn cung c p
thêm tài li u th ng kê v t ng s v n đ u t c n b ra, cũng nh phí thành viên hay ư ư
nh ng đóng góp cho qu ng cáo. B n cũng có th tìm đ n nhà t v n v nh ng ế ư ượ
quy n (franchising consultant ) đ l a ch n nhanh chóng và d dàng h n. ơ
Khi đã li t kê nh ng thông tin thu th p đ c, b n hãy b t đ u b ng vi c liên h v i ượ
các công ty nh ng quy n đ bi t thêm thông tin b sung. M t đi u b n c n ph i l uượ ế ư
ý trong giai đo n này là trong khi b n tìm ki m nh ng công ty l n đ mua nhu ng ế
quy n, thì chính các công ty này cũng đang săn tìm nhà đ u t nh b n. Do đó, b n d ư ư
đ nh s h i phía bên kia nhi u th nào, thì b n cũng s b h i ng c l i nhi u nh ế ượ ư
v y, b i vì c hai bên đ u có nhu c u n m b t thông tin t i đa v nhau. C hai phía
đ u ph i th a nh n r ng, đây “cu c đ u” thú v đ có m t s kh i đ u t t đ p
B n bi t gì v franchising? (Ph n 2) ế
Đây là ph n ti p theo c a lo t bài vi t v kinh doanh nh ng quy n. ph n này, ế ế ượ
b n s đ c t v n v th t c nh ng quy n cũng nh các y u t pháp lý liên quan ượ ư ươ ư ế
đ n h p đ ng nh ng quy n. ế ượ
Ti n trình nh ng quy nế ượ
B n c n ph i làm nh ng gì khi đã liên h đ c v i các công ty nh ng quy n? Sau ượ ượ
đây là m t s đi u b n c n tham kh o:
1. Thông th ng, các công ty nh ng quy n s g i cho b n thông tin v s n ph mườ ượ
ho c tài li u liên quan đ n s n ph m đó, đ ng th i yêu c u b n tr l i nh ng câu h i ế
kèm theo. Và nh v y, đ m i vi c di n ra theo chi u h ng t t đ p, b n s ph iư ướ
hoàn ch nh quá trình trao đ i thông tin này.
2. Tìm hi u, thu th p ngu n thông tin liên quan đ n vi c nh ng quy n, ví d : ế ượ
L ch s hình thành và phát tri n c a doanh nghi p nh ng quy n, ch nhân c a công ượ
ty, các đ i lý, chi nhánh (n u có) ế
Tính pháp lý c a doanh nghi p nh ng quy n ượ
Phí nh ng quy n ượ
V n đ u t ư
Trách nhi m, nghĩa v , kh năng tài chính c a doanh nghi p nh ng quy n cũng nh ượ ư
đ i tác c a vi c nh ng quy n ượ
Nhãn hi u c a s n ph m nh ng quy n ượ
B ng sáng ch , các thông tin v quy n s h u b ng sáng ch ế ế
Nh ng đi u kho n nghiêm c m trong kinh doanh nh ng quy n ượ
Gia h n, thanh lý, chuy n nh ng ho c vi c gi i quy t các tranh ch p phát sinh. ượ ế
Báo cáo tài chính