Bảng chữ cái tiếng Hàn và phím gõ tương ứng
lượt xem 23
download
Chú thích: +Dòng đầu :Kí tự tiếng +Dòng chữ màu ghi: Shift + phím tương ứng +Dòng chữ màu xanh: Nút trên bàn phím +Dòng cuối cùng là phiên âm. Vị trí trên bàn phím thực bạn có thể in hoặc viết ra rồi dán lên bàn phím để tập Qui tắc gõ: - BẢng trên là chữ đơn, thường 1 chữ có 1 chữ đơn, gõ chữ đơn thì nhìn bảng trên đánh vào: Ví dụ: ㅁ = a = q = Shift-T = t = e = Shift-E Khi muốn đánh chữ đôi hay ba: đánh các bộ theo thứ tự từ trái - phải, từ trên -...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bảng chữ cái tiếng Hàn và phím gõ tương ứng
- Bảng chữ cái tiếng Hàn và phím gõ tương ứng Chú thích: +Dòng đầu :Kí tự tiếng +Dòng chữ màu ghi: Shift + phím tương ứng +Dòng chữ màu xanh: Nút trên bàn phím +Dòng cuối cùng là phiên âm. Vị trí trên bàn phím thực bạn có thể in hoặc viết ra rồi dán lên bàn phím để tập
- Qui tắc gõ: BẢng trên là chữ đơn, thường 1 chữ có >1 chữ đơn, gõ chữ đơn thì nhìn bảng trên đánh vào: Ví dụ: ㅁ = a ㅁ = q ㅁ = ShiftT ㅁ = t ㅁ = e ㅁ = ShiftE Khi muốn đánh chữ đôi hay ba: đánh các bộ theo thứ tự từ trái > phải, từ trên > dưới Ví dụ: ㅁ = qm ㅁ = Shiftq m ㅁ = shifte h ㅁ = x n x ㅁ = Shiftt n Shiftt; ㅁ = Shiftt u ㅁ = Shiftr h ㅁ = gmg…. Bạn có thể không nhớ cái bảng trên, bạn đánh loạn lên cũng được, không phải thì xoá đánh lại, chỉ cần biết từ trái > phải, từ trên > dưới, và chúng sẽ nhập lại ...và thỉnh thoảng cũng nên bấm nut Shift (nút này thường gấp đôi 1 ký tự lên). 1 số ví dụ: Warrior = ㅁㅁㅁ (dnjfldj) Rogue = ㅁㅁ (fhrm) Wizard = ㅁㅁㅁ (dnlwjem) Warlock = ㅁㅁ (dnjfkr) Bard = ㅁㅁ or ㅁㅁ (qkem or tldls) Cleric = ㅁㅁㅁ (zmffpflr) Party Me = ㅁㅁㅁㅁ (vkxlcheo) Dont kick me plz = ㅁㅁㅁ (ckwlak) Sorry = ㅁㅁ (wt) Dont understand korean = ㅁㅁㅁ (clwlak) Thank you = ㅁ (rt)
- Nguồn : http://krfilm.net Thumbnails đính kèm Bảng chữ cái Hangul Mục đích bài học: Lịch sử bảng chữ cái Bảng chữ cái Nội dung: Giới thiệu về bảng chữ cái Hangul được tạo bởi Vua Sejong triều đại Choson với mục đích tạo sự dễ dàng trong học đọc viết cho toàn dân. Bảng chữ cái Hangul có 28 chữ cái với 11 nguyên âm và 17 phụ âm. Trước khi có Hangul, người HQ sử dụng chữ Hán hoặc chữ Idu (giống như chữ Nôm ở Việtnam). Khi xây dựng bảng chữ cái Hangul, vua Sejong đã dựa trên sự hài hòa của học thuyết âm dương (yinyang). • Chữ cái “ㅁ” thể hiện hình tròn của thiên đường. • Chữ viết ngang như “ㅁ” thể hiện mặt đất phẳng. • Chữ viết đứng như “l” thể hiện con người Đến nay, Hangul có tổng cộng 40 chữ cái, với 21 nguyên âm và 19 phụ âm. Trong đó có 24 chữ cái cơ bản và 16 chữ cái đuợc ghép từ các chữ cái cơ bản. 1. Nguyên âm: 21 Có 8 nguyên âm đơn: ㅁ (a), ㅁ (eo – đọc là ơ), ㅁ (o – đọc là ô), ㅁ (u – đọc là u), ㅁ(eu – đọc là ư), ㅁ(i đọc là i), ㅁ (ae), ㅁ (e) Có 13 nguyên âm kép: ㅁ (ya – đọc là da), ㅁ(yeo – đọc là dơ), ㅁ (yo – đọc là dô), ㅁ(yu – đọc là du), ㅁ (ye – đọc là de), ㅁ (yae), ㅁ (wa), ㅁ (wae), ㅁ (wo), ㅁ (we), ㅁ (oe), ㅁ (wi), ㅁ (ui) Cách gõ theo kiểu Hangul Romaja đúng như các bạn thấy ở phiên âm ở trên. Để cho dễ nhớ cách phát âm và cách viết, mình biết được nguyên tắc như sau: • Thêm râu như kiểu tiếng Việt: ơ thì phiên âm hoặc gõ thêm chữ e vào. Ví dụ: u là u(ㅁ), ư sẽ là: ư – eu (ㅁ). Rất dễ học phải không nào. Tương tự có ô, ơ • Còn nguyên âm kép, muốn có kiểu double thì thêm chữ y vào khi gõ là ra. Ví dụ: a(ㅁ), giờ thành da (ya) thì thêm y vào sẽ có dobule ngay: ㅁ 2. Phụ âm: 19 ConsonantName ㅁ giyeok (ㅁㅁ), hoặc kiŭk (ㅁㅁ) tiếng Bắc Hàn ㅁ nieun/niŭn (ㅁㅁ)ㅁ digeut (ㅁㅁ), hoặc tiŭt (ㅁㅁ) (Bắc Hàn)ㅁ rieul/riŭl (ㅁㅁ)ㅁ mieum/miŭm (ㅁㅁ)ㅁ bieup/piŭp (ㅁㅁ)ㅁ siot (ㅁㅁ), hoặc siŭt (ㅁㅁ) (Bắc Hàn)ㅁ ieung/iŭng (ㅁㅁ)ㅁ jieut/chiŭt (ㅁㅁ)ㅁ chieut/ch’iŭt (ㅁㅁ)ㅁ kieuk/k’iŭk (ㅁㅁ)ㅁ tieut/t’iŭt (ㅁㅁ)ㅁ pieup/p’iŭp (ㅁㅁ)ㅁ hieut/hiŭt (ㅁㅁ)ㅁ ssanggiyeok (ㅁㅁㅁ)ㅁ ssangdigeut (ㅁㅁㅁ)ㅁ ssangpieup (ㅁㅁㅁ)ㅁ ssangsiot (ㅁㅁㅁ)ㅁ ssangjieut (ㅁㅁ ㅁ)Cách gõ cho các phụ âm này đã được nói ở bài viết về Bộ gõ tiếng Hàn Quốc Hangul Romaja.
- 3. Cấu trúc từ: Một từ trong tiếng Hàn có 2 cấu trúc cơ bản Phụ âm – Nguyên âm Phụ âm – Nguyên âm Phụ âm Và được viết theo chiều ngang hoặc chiều dọc Nhận xét: • Tiếng Hàn Quốc cũng được đánh vần như tiếng Việt. Ví dụ: ㅁㅁ được đọc là “hak seng” với các ký tự tương ứng: ㅁh, ㅁa, … • Đọc và biết phiên âm của các nguyên âm và phụ âm cơ bản sẽ biết đọc tất cả các từ mà mình muốn đọc Bài 2 : Cách ghép chữ và cách viết chữ Hàn
- Cách ghép chữ trong tiếng Hàn: Chỉ phụ âm hay nguyên âm ko làm nên âm trong tiếng Hàn mà phải có sự kết hợp gi ữa phụ âm và nguyên âm. Khi kết hợp với các nguyên âm dạng đ ứng, ph ụ âm ở bên trái c ủa nguyên âm, và khi kết hợp nguyên âm dạng ngang, phụ âm đứng phía trên của nguyên âm. + Cách thứ nhất: Chỉ có nguyên âm + phụ âm câm ( “ㅇ” là phụ âm câm) Vd: ㅇ,ㅇ,ㅇ,ㅇ……….. + Cách thứ hai: Phụ âm với nguyên âm Vd: ㅇ,ㅇ,ㅇ……… + Cách thứ ba: Phụ âm + nguyên âm + phụ âm Vd: ㅇ,ㅇ,ㅇ…… 1. Từ không có PC ( 받받 – phụ âm cuối) ( chú ý P = phụ âm, N = nguyên âm) 1.1 Từ có nguyên âm đứng ( 받, 받, 받, 받,받) -PN Vd: ㅇ + ㅇ = ㅇ , ㅇ + ㅇ = ㅇ , 1.2 Từ có nguyên âm ngang (받, 받, 받, 받, 받) - P N Vd: ㅇ + ㅇ = ㅇ , ㅇ + ㅇ = ㅇ 2. Từ có PC (ㅇㅇ) 2.1 Từ có nguyên âm đứng (받, 받, 받, 받, 받) ( có 2 trường hợp) a. Vd: ㅇ + ㅇ + ㅇ = ㅇ , ㅇ + ㅇ + ㅇ = ㅇ b. Vd: ㅇ + ㅇ + ㅇ + ㅇ = ㅇ , ㅇ + ㅇ + ㅇ + ㅇ = ㅇ 2.2 Từ có nguyên âm ngang (받, 받, 받, 받, 받) ( có 2 trường hợp) a. Vd: ㅇ + ㅇ + ㅇ = ㅇ , ㅇ + ㅇ + ㅇ = ㅇ
- b. Vd: ㅇ + ㅇ + ㅇ + ㅇ = ㅇ , ㅇ + ㅇ + ㅇ + ㅇ = ㅇ Cách viết chữ Hàn: Chữ Hàn quốc được viết theo nguyên tắc: - Từ trái sang phải - Từ trên xuống dưới 1. Phụ âm 1.1. Phụ âm đơn
- 1.2. Phụ âm đôi 2. Nguyên âm 2.1. Nguyên âm đơn
- 2.2. Nguyên âm đôi
- 9 cách phát âm chuẩn của tiếng Hàn Quốc 1. Đế đỡ ㄱ đứng trước phụ âm ㄱ, ㄱ thì ㄱ đọc bằng ㅁ /ng/ ㄱㄱㄱ đọc ㅁ ㅁ ㅁ / han cung mal/ : nói tiếng Hàn ㄱㄱ đọc ㅁ ㅁ / chang nhiơn/ : Năm ngoái 2. Đế đỡ ㄱ đứng trước phụ âm ㄱ,ㄱ thì ㄱ đọc bằng ㄱ/m/ + ㄱ đứng trước ㄱ ㄱㄱㄱㄱㄱㄱ? Xin chào ạ (dùng để chào người lớn tuổi, tôn kính) đọc ㅁ ㅁ ㅁ ㅁ ㅁ ㅁ ? / àn nhiêng ha sim ni ka / ㄱㄱㄱㄱㄱ : Cảm ơn ạ (tôn kính, cảm ơn người lạ đã giúp mình)
- đọc ㅁ ㅁ ㅁ ㅁ ㅁ / cô máp sưm ni tà/ ㄱㄱㄱㄱㄱ /cam xa hăm ni tà/ : Cảm ơn ạ ( tôn kính, cảm ơn những người quen) + ㄱ đứng trước ㄱ ㄱㄱㄱ / sim manwon/ 100.000 W 3. Đế đỡ ㄱ đứng trước phụ âm ㄱ thì phụ âm ㄱ đọc bằng ㄱ/l/ ㄱㄱㄱ /môl la jồ/ : Không hiểu, không biết , không quen ㄱㄱ /tal liơc/ : Lịch treo tường 4. Đế đỡ ㄱ đứng trước phụ âm ㄱ thì ㄱ đọc bằng ㄱ/l/ ㄱㄱ /wol li/ : nguyên lí, học thuyết, chân lí cơ bản ㄱㄱㄱㄱ / bul li ha tà/ : Phân li, chia cắt, chia tay, tách rời ra 5. Đế đỡ ㄱ , ㄱ, ㄱ, ㄱ đứng trước phụ âm ㄱ thì phụ âm ㄱ đọc bằng ㄱ/n/ ㄱㄱ / jăng niơc/ : Dương lịch ㄱㄱ /ưm niơc/ : Âm lịch ㄱㄱ /bec ni/ : 100 hải lý ㄱㄱ /hap ni/ : hợp lí, có lí 6. Nguyên âm ㄱ có thể đọc bằng ㄱ ㄱㄱ /ㅁㅁ si cê/ : Đồng hồ ㄱㄱㄱ ㄱㄱㄱ /an nhiêng hi cê sê jô/ Hãy ở lại bình an (khi người đi chào người ở lại) 7. Nguyên âm ㄱ có thể đọc bằng ㄱ/i/ ㅁㅁ / hi mang/ : Hi vọng ㄱㄱ /chu i/ : chú ý ㄱㄱ / tông i/ : đồng ý 8. Trợ từ sở hữu ㄱ có thể đọc bằng ㄱ ㄱㄱㄱㄱ ㄱㄱㄱㄱㄱ? / a ca si ê, i rư mi ê jố/ : Tên của cô là gì? 9. Độ dài của âm tiết thường được kéo dài ở âm tiết đầu , hoặc âm tiết thứ 2, để diễn đạt tình cảm. ㄱㄱ / jơ ơ : bô/ : Mình ơi , anh ơi, em ơi ( vợ chồng xưng hô)
- ㄱㄱ /ôp : pa a / : Anh trai, anh yêu (em gái gọi anh trai ruột, hoặc bạn gái gọi người yêu) Chú ý: Sau phụ âm cuối của từ đằng trước , nếu là nguyên âm thì đọc kết hợp phụ âm đó với nguyên âm Phụ âm cuối + nguyên âm Ví dụ : Âm nhạc :ㅁㅁ đọc [ㅁㅁ] _ ㅁㅁ이 [ㅁㅁㅁ] Thứ 2 :ㅁㅁㅁ đọc [ㅁㅁㅁ] _ ㅁㅁㅁ 이 [ㅁㅁㅁ ㅁ] Thứ 5 : ㅁㅁㅁ đọc [ㅁㅁㅁ] Phát âm : ㅁㅁ đọc [ㅁㅁ] _ ㅁㅁ이 [ㅁㅁㅁ] Nếu, giả sử,giả dụ : ㅁㅁ đọc ㅁㅁ _ ㅁㅁ이 [ㅁㅁㅁ] Sau đây là 1 số trang web để bạn học tiếng Hàn online: http://www.kanata.com.vn/baiviet.asp?IDBV=127 http://vietnam.koreanculture.org/le...nam/index.html http://krlink.com/tag/h%E1%BB%8Dcti...nghanonline/ http://lopngoaingu.com/allcountry/korean/index.htm http://viet4rum.com/forum/showthread.php?t=12997 (mở = Internet Explorer nhé) http://www.duhochanquoc.org.vn/index...ghanquctxa http://blog.yahoo.com/_XDOMOVVR7PEWS...rticles/page/1 http://world.kbs.co.kr/vietnamese/korea/index.htm http://tuvanhanquoc.com/forum/forumd...%BFngH%C3%A0n http://tienghanonline.com/ Mấy trang này khó học hơn nè @@": http://korean.sogang.ac.kr/ http://world.kbs.co.kr/learn_korean/lessons/e_index.htm Link này tổng hợp các trang học tiếng Hàn (ko biết có hỗ trợ tiếng việt ko) http://tuoitre.vn/Giaoduc/Duhoc/66...tiengHan.html Từ điển Hàn Việt online: http://vndic.naver.com/?sLn=vn http://www.tudientiengviet.net/index.php http://vndic.net/ http://engdic.nate.com/ http://vndic.naver.com/?sLn=vn http://tratu.vietgle.vn/hoctiengha.../HV/all.html p/s: Bạn chọn trang học phù hợp với mình để học nhé ^^!! Chúc cho bạn sớm thành siu nhơn Cố gắng học nhé, học tốt rồi ở VN cũng kiếm được nhiều xiền lắm Thay đổi nội dung bởi: BlueSea8x, 20121208 lúc 08:03 PM Lý do: thêm link web học tiếng Hàn
- Cách ghép chữ trong tiếng Hàn: Chỉ phụ âm hay nguyên âm ko làm nên âm trong tiếng Hàn mà phải có sự kết hợp giữa phụ âm và nguyên âm. Khi kết hợp với các nguyên âm dạng đứng, phụ âm ở bên trái của nguyên âm, và khi kết h ợp nguyên âm d ạng ngang, ph ụ âm đứng phía trên c ủa nguyên âm. + cách thứ nhất: Chỉ có nguyên âm + phụ âm câm ( “ㅁ” là phụ âm câm) Vd: ㅁ,ㅁ,ㅁ,ㅁ……….. + cách thứ hai: Phụ âm với nguyên âm Vd: ㅁ,ㅁ,ㅁ……… + cách thứ ba: Phụ âm + nguyên âm + phụ âm Vd: ㅁ,ㅁ,ㅁ…… 1. Từ không có PC ( ㅁㅁ – phụ âm cuối) ( chú ý P = phụ âm, N = nguyên âm)
- 1.1 Từ có nguyên âm đứng (ㅁ, ㅁ, ㅁ, ㅁ,ㅁ) PN Vd: ㅁ + ㅁ = ㅁ , ㅁ + ㅁ = ㅁ , 1.2 Từ có nguyên âm ngang (ㅁ, ㅁ, ㅁ, ㅁ, ㅁ) P N Vd: ㅁ + ㅁ = ㅁ , ㅁ + ㅁ = ㅁ 2. Từ có PC (ㅁㅁ) 2.1 Từ có nguyên âm đứng (ㅁ, ㅁ, ㅁ, ㅁ, ㅁ) ( có 2 trường hợp) a. Vd: ㅁ + ㅁ + ㅁ = ㅁ , ㅁ + ㅁ + ㅁ = ㅁ b. Vd: ㅁ + ㅁ + ㅁ + ㅁ = ㅁ , ㅁ + ㅁ + ㅁ + ㅁ = ㅁ 2.2 Từ có nguyên âm ngang (ㅁ, ㅁ, ㅁ, ㅁ, ㅁ) ( có 2 trường hợp) a. Vd: ㅁ + ㅁ + ㅁ = ㅁ , ㅁ + ㅁ + ㅁ = ㅁ b. Vd: ㅁ + ㅁ + ㅁ + ㅁ = ㅁ , ㅁ + ㅁ + ㅁ + ㅁ = ㅁ Cách viết chữ Hàn: Chữ Hàn quốc được viết theo nguyên tắc: o Từ trái sang phải o Từ trên xuống dưới 1. Phụ âm 1.1. Phụ âm đơn
- 1.2. Phụ âm đôi
- 2. Nguyên âm 2.1. Nguyên âm đơn
- 2.2. Nguyên âm đôi
- Nguồn: krlink.com Bài 2 : Cách ghép chữ và cách viết chữ Hàn
- Cách ghép chữ trong tiếng Hàn: Chỉ phụ âm hay nguyên âm ko làm nên âm trong tiếng Hàn mà phải có sự kết hợp giữa phụ âm và nguyên âm. Khi kết hợp với các nguyên âm dạng đứng, phụ âm ở bên trái của nguyên âm, và khi kết hợp nguyên âm dạng ngang, phụ âm đứng phía trên của nguyên âm. + Cách thứ nhất: Chỉ có nguyên âm + phụ âm câm ( “ㅇ” là phụ âm câm) Vd: ㅇ,ㅇ,ㅇ,ㅇ……….. + Cách thứ hai: Phụ âm với nguyên âm Vd: ㅇ,ㅇ,ㅇ……… + Cách thứ ba: Phụ âm + nguyên âm + phụ âm Vd: ㅇ,ㅇ,ㅇ……
- 1. Từ không có PC ( 받받 – phụ âm cuối) ( chú ý P = phụ âm, N = nguyên âm) 1.1 Từ có nguyên âm đứng (받, 받, 받, 받,받) -PN Vd: ㅇ + ㅇ = ㅇ , ㅇ + ㅇ = ㅇ , 1.2 Từ có nguyên âm ngang (받, 받, 받, 받, 받) - P N Vd: ㅇ + ㅇ = ㅇ , ㅇ + ㅇ = ㅇ 2. Từ có PC (ㅇㅇ) 2.1 Từ có nguyên âm đứng (받, 받, 받, 받, 받) ( có 2 trường hợp) a. Vd: ㅇ + ㅇ + ㅇ = ㅇ , ㅇ + ㅇ + ㅇ = ㅇ b. Vd: ㅇ + ㅇ + ㅇ + ㅇ = ㅇ , ㅇ + ㅇ + ㅇ + ㅇ = ㅇ 2.2 Từ có nguyên âm ngang (받, 받, 받, 받, 받) ( có 2 trường hợp) a. Vd: ㅇ + ㅇ + ㅇ = ㅇ , ㅇ + ㅇ + ㅇ = ㅇ b. Vd: ㅇ + ㅇ + ㅇ + ㅇ = ㅇ , ㅇ + ㅇ + ㅇ + ㅇ = ㅇ Cách viết chữ Hàn: Chữ Hàn quốc được viết theo nguyên tắc: - Từ trái sang phải - Từ trên xuống dưới
- 1. Phụ âm 1.1. Phụ âm đơn 1.2. Phụ âm đôi
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn