H C PH N: C S Đ A LÍ NHÂN VĂN Ơ Ở Ị Ọ Ầ
GVHD : Tr ng Văn C nh ươ ả
NHÓM TH : Vi Văn Hình, Cao Th Hoàng Ph ng ụ ị
BÁO CÁO: B N S C VĂN HÓA DÂN T C THÁI
Ả Ắ
Ộ
I. M Đ UỞ Ầ
Dân t c Thái là m t trong 54 dân t c có m t, sinh s ng trên đ t n c Vi ấ ướ ặ ộ ộ ộ ố ệ t
Nam t h n 1000 năm tr c trong các cu c thiên di trong l ch s . Dân t c Thái ừ ơ ướ ử ộ ộ ị ở
Vi t Nam có s dân đ ng th 3 c n c sau ng i Kinh và ng i Tày v i s ệ ả ướ ứ ứ ố ườ ườ ớ ố
dân h n 1,3 tri u ng i, ch y u s ng vùng núi phía Tây B c và các t nh ệ ơ ườ ủ ế ố ở ắ ỉ
ấ Thanh Hóa, Ngh An… tr i qua hàng trăm năm sinh s ng và lao đ ng s n xu t, ệ ả ả ố ộ
ng i dân t c Thái đã t o d ng nên đ ườ ự ạ ộ ượ ặ ắ c nh ng nét văn hóa đ c đáo và đ c s c ữ ộ
cho dân t c và vùng mi n, v i nh ng nét đ c s c v b n s c văn hóa ki n trúc ề ả ắ ặ ắ ữ ề ế ớ ộ
nhà , trang ph c th c m, văn hóa m th c, phong t c t p quán riêng bi ở ụ ậ ổ ẩ ự ụ ẩ ệ t,
ngôn ng ch vi t c đã làm nên ữ ữ ế t và truy n th ng lao đ ng s n xu t v t ch t t ộ ấ ậ ấ ấ ả ề ả ố
m t n n văn hóa cho dân t c Vi t Nam thêm phong phú và đa d ng. ộ ề ộ ệ ạ
II. KHÁI QUÁT CHUNG
1. Ngu n g c:
ồ ố
Ng i Thái có tên t g i là Tay ho c Thay. Có c i ngu n vùng Đông ườ ự ọ ồ ở ặ ộ
Nam Á l c đ a, xu t x t phía Nam Trung Qu c có cùng ngu n g c v i ng ấ ứ ừ ụ ị ố ồ ố ớ ườ i
i bây gi nh Chong, Tày, Nùng. Ng i Thái di c đ n Vi t Nam dân t c ít ng ộ ườ ờ ư ườ ư ế ệ
trong kho ng t th k th VII t ả ừ ế ỷ ứ ớ ệ i th k XIII. Trung tâm c a h khi đó là Đi n ủ ọ ế ỷ
đây h t a đi sang Lào, Thái Lan, Bang Shan Biên Ph (M ng Thanh) t ườ ủ ừ ọ ỏ ở
Mi n Đi n và m t s vùng Đông B c n Đ cũng nh Nam Vân Nam. ộ ố ế ệ ở ắ Ấ ư ộ
2. Dân c :ư
a.
Dân số
t Nam, theo T ng đi u tra dân s năm 1999, ng i Thái có s dân T i Vi ạ ệ ề ổ ố ườ ố
1.328.725 ng i, chi m 1,74 % dân s c n c. ườ ố ả ướ ế
Theo T ng đi u tra dân s và nhà i Thái t Nam có dân s ề ổ ố ở năm 2009, ng ườ Vi ở ệ ố
1.550.423 ng i, là dân t c có dân s đ ng th 3 t i Vi t Nam, có m t trên t ườ ố ứ ứ ộ ạ ệ ặ ấ t
c 63ả t nh thành ph . ố ỉ
b.
Phân b :ố
Đ ng bào c trú mi n Tây và Tây B c Vi ư ồ ở ề ắ ệ ấ t Nam bao g m ph n đ t ồ ầ
thu c các t nh Ngh An ( 295.132 ng ệ ộ ỉ ườ i, chi m 10,1% dân s toàn t nh và 19,0% ố ế ỉ
i Thái t i Vi t Nam) , Thanh Hóa (225.336 ng i, chi m 6,6% dân t ng s ng ổ ố ườ ạ ệ ườ ế
i Thái t i Vi t Nam) , Đi n Biên ( 186.270 s toàn t nh và 14,5% t ng s ng ố ổ ố ỉ ườ ạ ệ ệ
ng i, chi m 38,0% dân s toàn t nh và 12,0% t ng s ng i Thái t i Vi ườ ế ố ổ ố ỉ ườ ạ ệ t
Nam), Hòa Bình (31.386 ng 572.441 i)ườ , Yên Bái, H u kh p các t nh S n La ( ầ ắ ơ ỉ
ng i, chi m 53,2% dân s toàn t nh và 36,9% t ng s ng i Thái t i Vi ườ ế ố ổ ố ỉ ườ ạ ệ t
Nam), Lai Châu (119.805 ng i, chi m 32,3% dân s toàn t nh và 7,7% t ng s ườ ế ố ổ ỉ ố
ng i Thái t i Vi t Nam) và m t s ít khu v c Tây Nguyên nh Đ k Nông, ườ ạ ệ ộ ố ở ư ắ ự
Đ k L k, Lâm Đ ng. ắ ắ ồ
c.
Thành ph n:ầ
i Thái c ta có 2 ngành: Thái đen và Thái tr ng và C ng đ ng t c ng ồ ộ ộ ườ n ở ướ ắ
5 nhóm đ a ph ng ị ươ
Nhóm 1: Thái đen 1, c trú ư ở ấ các huy n thu c t nh S n La, Lai Châu, Văn Tr n, ơ ộ ỉ ệ
th xa Nghĩa L (Yên Bái), Than Uyên ( Lào Cai). ộ ị
Nhóm 2: Thái đen 2, c trú huy n Yên Châu (S n La). ư ở ệ ơ
Nhóm 3: Thái tr ng 1, c trú ư ắ ở ơ các huy n nh M ng La, Quỳnh Nhai ( S n ư ườ ệ
La), M ng Lay, M ng Tè, Phong Th ( Lai Châu). ườ ườ ổ
ơ Nhóm 4: G m 3 b ph n Thái h p thành: Thái Tr ng 2 (các huy n c a t nh S n ệ ủ ỉ ậ ắ ồ ộ ợ
La, Hòa Bình), Thái đen 3 (Tày Thanh, các huy n mi n tây Ngh An, Thanh ệ ề ệ
Hóa), Thái đen 4 ( T ng D ng-N.A). ươ ươ
Nhóm 5: G m 2 b ph n Thái h p thành là Thái Tr ng 3 và Thái tr ng 4. ậ ắ ắ ồ ộ ợ
Ngoài ra m t s tài li u còn cho r ng có nhóm Thái đ g m nhi u nhóm khác ộ ố ỏ ồ ệ ề ằ
i M c Châu ( S n La), Mai Châu (Hòa Bình), Bá Th c (Thanh nhau c trú t ư ạ ộ ơ ướ
Hóa), Qùy Châu, Qùy H p, Con Cuông, T ng D ng (Ngh An). ợ ươ ươ ệ
3. Ngôn Ng - Ch vi
t ữ ế ữ
Ngôn ngữ: Ng ườ i Thái nói các th ti ng thu c h ngôn ng Thái-Ka đai, ộ ứ ế ữ ệ
trong nhóm này có ti ng Thái c a ng i Thái (Thái Lan), ti ng Lào c a ng ủ ế ườ ủ ế ườ i
Myanma và ti ng Choang mi n Nam Trung Qu c. T i Vi Lào, ti ng Shan ế ở ế ở ề ạ ố ệ t
Nam, có 8 s c t c ít ng ắ ộ ườ ồ i g m B Y, Giáy, Lào, L , Nùng, Sán Chay, Tày, Thái ự ố
đ c x p vào nhóm ngôn ng Thái. ượ ế ữ
Ch vi i Thái là m t trong s r t ít các dân t c thi u s n c ta ữ ế : Ng t ườ ể ố ở ướ ố ấ ộ ộ
có ch vi ữ ế t, có ngu n g c t ồ ố ừ vùng mi n Nam ề Trung Qu cố ngày nay và nhi uề
nhà ngôn ng h c đã đ a ra nh ng b ng ch ng v m i liên h v i các h ngôn ề ố ữ ọ ệ ớ ứ ư ữ ệ ằ
theo h ngữ Nam Á, Nam Đ o, ho c ặ Hán T ng. Đây là m t h th ng m u t ộ ệ ố ẫ ự ả ạ ệ
Sanscit. S ph i h p thanh đi u, quy t c chính t ph c t p, các ch vi ố ợ ự ệ ắ ả ứ ạ ữ ế ầ t g n
gi ng v i ch Lào, Thái Lan nh ng ngày nay đã b mai m t. Tuy ch a xác đ nh ư ư ữ ố ớ ộ ị ị
đ c c th th i đi m xu t hi n nh ng hàng ngàn năm nay Ngôn ng và B ượ ụ ể ờ ư ữ ệ ể ấ ộ
ch vi t đã đ c ng i Thái t Nam, cũng nh c ng đ ng ng ữ ế ượ ườ Vi ở ệ ư ộ ồ ườ ố i Thái s ng
c ngoài s d ng, gi gìn và b o t n. B ch Thái là m t công c đ ghi n ở ướ ử ụ ữ ộ ữ ả ồ ụ ể ộ
nh t nh n và ph n ánh đ y đ , phong phú và t ầ ủ ả ậ ế t ị ư ưở ồ ng, tình c m và tâm h n ả
ơ trong sáng lành m nh c a dân t c Thái. Th hi n trong văn hoá ngh thu t th , ể ệ ủ ệ ạ ậ ộ
ca, t c ng , truy n, các phong t c t p quán. ụ ậ ữ ụ ệ
III. B N S C VĂN HÓA C A DÂN T C Ả Ắ Ộ Ủ
1. Phong t c – t p quán.
ụ ậ
a. C i h i
i Thái theo gia đình ph h , nh ng tr c kia ướ ỏ : Gia đình ng ườ ụ ệ ư ướ
ng i Thái có t c c,trong đó có 2 ườ ụ ở ể r nên l y v l y ch ng ph i qua nhi u b ồ ợ ấ ề ấ ả ướ
b c c b n: ướ ơ ả
C i lên c th thách ph m giá, lao ướ (đong h n):ư đ a r đ n c trú nhà v là b ư ể ế ư ợ ướ ử ẩ
i Thái đen có t c búi tóc ng đ ng c a chàng r . ng ộ ủ ể ườ ụ ượ c lên đ nh đ u (t ng cau) ầ ẳ ỉ
cho ng i v sau l i này. T c r t ườ ợ c ễ ướ ụ ở ể ừ ầ 8 đ n 12 năm, sau đó th i gian ít d n ế ờ
còn vài ba năm khi đó đôi v ch ng đã có con m i v ợ ớ ề ở ồ bên nhà ch ng, bây gi ồ ờ
t c l nh ng khá ít, ch khi tr ng h p gia đình bên gái khó khăn thì v n còn gi ẫ ữ ụ ệ ư ỉ ườ ợ
r , quá trình sau này g i là c s ẽ ở ể ọ ướ i xu ng ố
C i xu ng ướ ố (đong lông) đ a gia đình tr v v i h cha ở ề ớ ọ ư
Ngoài c i Thái còn có t c “Tr m v ”, khi đôi ướ ỏ i h i theo truy n th ng thì ng ề ố ườ ụ ộ ợ
i con trai gái yêu nhau, mu n l y nhau nh ng đi u ki n không cho phép thì ng ư ố ấ ề ệ ườ
ỏ trai s tr m cô gái v đ tránh kh i nhi u h t c r m rà, t n kém khi h i ủ ụ ườ ẽ ộ ề ể ề ỏ ố
i. (chàng trai đ n nhà cô gái tr m v trong đêm và đ t m t chai r c ướ ế ề ặ ộ ộ ượ ầ u, tr u
cau l i nhà cô gái đ sáng ra b m bi t là con gái đã b tr m v , nhà trai s đem ạ ố ẹ ế ể ị ộ ẽ ợ
l i ngay. Ngày nay m t s ng i d ng phong i l ễ ậ ế v t đ n ch u thú và xin c ị ướ ộ ố ườ ợ ụ
ng và m t đi cái hay t c này đ “b t v ” m c dù không yêu nhau, làm bi n t ụ ắ ợ ế ướ ể ặ ấ
c). c a b n s c dân t c và ph i ch u s tr ng ph t c a pháp lu t nhà n ủ ả ắ ị ự ừ ạ ủ ả ậ ộ ướ
b. Ma chay:
Đ i v i ng ố ớ ườ i ch t, ng ế ườ i Thái quan ni m ch t là ti p t c “s ng” ế ế ụ ệ ố ở ế th
gi ti n ng ớ i bên kia vì v y đám ma là l ậ ễ ễ ườ i ch t v v i “m ng tr i”. Đám tang ườ ế ề ớ ờ
th ng có nhi u l n cúng vi ng đ linh h n đ c lên v i m ng tr i. ườ ề ầ ồ ượ ể ế ườ ớ ờ
L tang có 2 b c c b n: ễ ướ ơ ả
Pông: Phúng vi ng ti n đ a h n ng ư ễ ế ồ ườ ừ i ch t lên cõi h vô, đ a thi th ra r ng ư ư ế ể
chôn (Thái tr ng), thiêu (Thái đen). ắ
ra bãi tha ma và k t thúc b ng l g i ma tr v ng t X ngố : đ u đ tang l ư ồ ễ ế ẵ ễ ọ ở ề ụ ạ i
tiên trong nhà. gian th cúng t ờ ổ ở
2.
L h i. ễ ộ
Ng t c cúng t ườ i Thái có quan ni m đa th n và gi ệ ầ ữ ụ ổ ắ tiên. Do đ i s ng g n ờ ố
li n v i s n xu t nông nghi p nên có t c l y n c đêm Giao Th a, l h i đón ụ ấ ớ ả ề ệ ấ ướ ừ ễ ộ
ti ng s m năm m i và m t s l h i c u mùa khác, các l ộ ố ễ ộ ầ ế ấ ớ ễ ộ ế h i xăng khan, x n
h i h n khu ng, l h i m ng lúa m i là nh ng l b n, x n m ng, l ả ườ ế ễ ộ ạ ố ễ ộ ừ ữ ớ ễ ộ ặ h i đ c
tr ng c a dân t c. ư ủ ộ
Ng i Thái đón t t Nguyên Đán r t c u kỳ và chu đáo, m i s chu n b cho ườ ế ấ ầ ọ ự ẩ ị
ngày t c b t đ u t n a tháng tr c đó, sau đó là các giai đo n 23 tháng t đ ế ượ ắ ầ ừ ử ướ ạ
ch p đón t t ông công ông táo nh ng i Vi t, 28 r a lá rong, 28 gói bánh ạ ế ư ườ ệ ử
ch ng, 29 n u bánh ch ng, 30 t t đón giao th a cúng t tiên m ng năm m i và ư ư ấ ế ừ ổ ừ ớ
c l c đ u năm. Sang m ng m t t t th cúng t đi l y n ấ ướ ộ ộ ế ầ ồ ờ ổ ấ tiên, cúng th n đ t, ầ
th n núi, th n n c, th n b p xong xuôi t t c thì ch n ng i xông đ t nh ầ ầ ướ ế ầ ấ ả ọ ườ ấ ư
ng i Vi t. Ngày T t đ n ngày th 7 thì làm l khai h , lúc đó m i ng ườ ệ ế ế ứ ễ ạ ọ ườ ớ i m i
ơ đi ra đ ng làm vi c, kho ng th i gian này cũng có r t nhi u ho t đ ng vui ch i ạ ộ ệ ề ả ấ ồ ờ
m c l , nh ném còn, nh y s p, h i thi b n n , ch i quay và ộ ả ạ ư ắ ỏ ơ ạ ẹ vũ h i r ộ ượ ầ u c n
u c n. v i các đi u xòe, đi u múa lăm vông quanh chum r ớ ệ ệ ượ ầ
3.
Ẩ m th c ự
Dân t c Thái a cái h ng v đ m đà, giàu ch t dinh d ng là món n ng. ư ộ ươ ị ậ ấ ưỡ ướ
Món th t trâu ho c bò, cá, gà n ng đ c ng i Thái t m, ặ ị ướ ượ ườ ẩ ướ p gia v r t c u kỳ. ị ấ ầ
Gia v đ p là tiêu r ng hay còn g i là “m c khén”, ị ể ướ ừ ắ ọ t, t ớ ỏ ố i, g ng, mu i... ừ
Tr c khi đem p v i th t, các gia v cũng đ c n ng lên cho chín, h ướ ướ ớ ị ị ượ ướ ươ ng
th m.ơ
t, Canh b i,… Xôi n p là món Có nh ng món ăn đ c tr ng nh C m lam, Canh ư ư ơ ữ ặ ộ ế ồ
i Thái có ph ng pháp xôi cách thu ăn truy n th ng c a dân t c Thái. Ng ủ ề ố ộ ườ ươ ỷ
b ng chõ g r t k thu t. Xôi chín b ng h i, m m, d o nh ng không dính tay. ằ ỗ ấ ỹ ư ề ẻ ậ ằ ơ
Xôi đ c đ ng vào ép kh u ho c gi m, gi cho c m d o lâu. ượ ự ẩ ặ ỏ ơ c m đ y kín, ậ ủ ấ ữ ẻ ơ
C m lam là đ c s n c a dân t c Thái th ng đ c s d ng vào d p l , t t hay ặ ả ủ ơ ộ ườ ượ ử ụ ị ễ ế
đãi khách. Mùa nào th c n y ng i Thái luôn t nhiên nh ứ ấ ườ ự túc và d a vào t ự ự ư
món măng đ ng, măng ng t; rau c i ng ng, rau d n... ch m v i gia v ả ị chéo, ắ ấ ọ ớ ớ ồ
đ m đà v cay c a ị ậ ủ ớ t, ri ng, m n c a mu i rang, h ủ ề ặ ố ươ ọ ư ng th m c a rau. H u ủ ơ
th c ăn có các v cay, đ ng, chát, bùi ít dùng các món ng t l , đ m n ng.. ọ ợ ậ ứ ắ ồ ị
Ng i Thái r t thích u ng r ườ ấ ố ượ u. Đ i v i h u ng r u là phong t c cho nên ự ố ớ ọ ố ụ
ch bi n l y đ tiêu th . R u c a ng i Thái có ba lo i chính: L u xiêu h t ọ ự ế ế ấ ụ ượ ủ ể ườ ạ ả
(c t hay tr ng), L u x (R u c n), L u vang (r u n p cái). Ng i Thái xem ượ ả ả ắ ấ ầ ả ượ ế ườ
u là cái c đ c i m ni m vui, s hân hoan mang tính văn hóa lành m nh, r ượ ớ ể ở ở ề ự ạ
không bê tha. V i ng i Thái, r u c n là th c men thú v m i khi có đình đám. ớ ườ ượ ị ỗ ứ ầ
Sinh ho t m th c c a ng i Thái có cung cách gi gi c nh t đ nh. " ự ủ ạ ẩ ườ ờ ấ ấ ị Kín l u mi ả
u có gi . ngan, đa pan mi p a",ự t c là ăn có b a, r ữ ứ ượ ờ
Ng ườ i Thái hút thu c lào b ng ng đi u tre, n a và châm l ố ứ ế ằ ố ử ằ ả b ng m nh
đóm tre ngâm, khô n .ỏ
4.
Ki n trúc nhà ế ở
Đi m khác bi t nh t c a nhà c a ng i Thái so v i ng i Vi t và Hán là ể ệ ấ ủ ử ườ ớ ườ ệ
h xây nhà sàn. Nhà ng ọ ườ i Thái tr ng có khá nhi u đi m g n v i nhà Tày-Nùng. ể ề ắ ầ ớ
Còn nhà ng i Thái Đen l i g n v i ki u nhà c a các c dân Môn-Khmer. Tuy ườ ạ ầ ủ ư ể ớ
i Thái Đen l i có nh ng đ c tr ng không có v y, nhà ng ậ ườ ạ ữ ư ặ ở nhà c a c dân ủ ư
Môn-Khme. nhà ng i Thái có nhi u dáng v khác nhau, nhà mái tròn nóc khum ườ ề ẻ
hình mai rùa, “ch m đ u đ c” ố ố có “khau cút” v i nhi u ki u khác nhau. Nhà b n ề ể ầ ỏ ớ
mái m t b ng sàn hình ch nh t g n vuông, hiên có lan can, nhà sàn dài, cao, ặ ằ ậ ầ ữ
m i gian h i làm ti n s nh. Hai gian h i đ tr ng và có lan can bao quanh. ồ ể ố ề ả ỗ ồ
Khung c a ra vào và c a s có nhi u hình th c trang trí khác nhau. Vách t ử ổ ứ ử ề ườ ng
th ng đ c đan b ng tre, n a t o thành các phên và ván g làm t ườ ượ ứ ạ ằ ỗ ườ ề ng nhà, n n
sàn cũng đ c dùng t cây tre, mét. Mái nhà đ ượ ừ ượ ợ ọ c l p b ng lá tranh, lá c . ằ
nh ng ngày nay th ng chuy n sang l p ngói. ư ườ ể ợ
B khung nhà Thái có hai ki u c b n là kh kháng ơ ả ể ộ ứ và khay điêng. khứ
kháng đ c m r ng b ng cách thêm hai c t n a so v i khay điêng. ượ ộ ữ ở ộ ằ ớ
ề Cách b trí trên m t b ng sinh ho t c a nhà Thái Đen khá đ c đáo: các gian đ u ặ ằ ạ ủ ố ộ
có tên riêng. Trên m t sàn đ ặ ượ c chia thành hai ph n: m t ph n dành làm n i ng ộ ầ ầ ơ ủ
ơ ể ế c a các thành viên trong gia đình, m t n a dành cho b p và còn là n i đ ti p ộ ử ủ ế
khách nam.
M ng nhà m i: d n ch nhân lên nh n nhà ừ ủ ẫ ậ ớ ử ố Lung tá (thông gia) châm l a đ t
b p m i. M t nhà ng i Thái x a th c i ủ ở ế ộ ớ ườ ư ườ ể ế ng có 2 b p, m t b p đ ti p ộ ế ế
khách, s i m. m t b p khác dùng đ n u ăn, ng i nghi l ưở ấ ộ ế ể ấ ườ i ta th c hi n t ự ệ ạ ễ ,
cúng đ c bài mo xua đu i tà ác, thu đi u lành, cúng t tiên, vui ch i u ng r ề ổ ọ ổ ơ ố ượ u
c n.ầ
5. Văn hóa
Văn h c gian gian: Th n tho i, c tích, truy n thuy t, truy n th , ca dao... ệ ề ế ầ ạ ọ ổ ơ
i Thái. Nh ng tác ph m th là nh ng v n quý báu c a văn h c c truy n ng ủ ọ ổ ữ ề ố ườ ữ ẩ ơ
ca n i ti ng c a dân t c Thái là: ổ ế ủ ộ X ng ch xon xao ụ ố , Khun Lú Nàng aỦ . Ng iườ
Thái s m có ch vi , dân ca) đ c ghi chép ữ ế ớ t nên nhi u v n c (văn h c, lu t l ổ ậ ệ ề ọ ố ượ
l ạ i trên gi y b n và lá cây. ả ấ
Âm nh c: V i nhi u lo i hình nh c c nh : Khèn, Sáo, C ng Chiêng và ạ ụ ư ề ạ ạ ớ ồ
ể Kh c Luông. Múa (x , xoè) v i hai c p đ là: Múa t p th dân dã và múa bi u ẽ ể ắ ậ ấ ớ ộ
di n hay múa phong cách. Ng i Thái r t thích ca hát, đ c bi t là khăp tay. ễ ườ ặ ấ ệ
i ngâm th ho c hát theo l “Kh p” là l ắ ố ặ ơ ờ ề i th , có th đ m đàn và múa. Nhi u ể ệ ơ
ệ đi u múa nh lăm vông đ c s c nh ng đ n gi n ai cũng có th hòa vào đi u ặ ắ ư ư ể ệ ả ơ
múa này, lo i hình múa xòe, múa s p đã đ c trình di n trên sân kh u trong và ạ ạ ượ ễ ấ
ngoài n c, h p d n đông đ o khán gi ướ ẫ ấ ả ả ư . H n khu ng, ném còn là hai đ c tr ng ạ ặ ố
i Thái. Ngoài ra còn có đi u su i, nhuôn ( l văn hóa n i ti ng c a ng ổ ế ủ ườ ệ ố ố ố i hát đ i
đáp giao duyên) th ườ ả ắ ủ ng hát lên trong lúc s n xu t cũng in sâu trong b n s c c a ả ấ
văn hóa dân t c.ộ
6.
Trang ph cụ
Các nhóm ng ườ i Thái nh Thái Đen, Thái Tr ng đ u có nhi u đi m chung ắ ư ề ể ề
trong trang ph c h ng ngày nh ng trong đó, v n n i b t b n s c riêng. ổ ậ ả ắ ụ ằ ư ẫ
M t b trang ph c truy n th ng ph n Thái g m: áo ng n (x a c m), áo ụ ữ ử ỏ ộ ộ ụ ề ắ ồ ố
dài (x a chái và x a lu ng) đ c đính hàng khuy b c hình b m, nh n, ve ử ử ổ ượ ướ ệ ạ
s u… ch y trên đ ạ ầ ườ ẩ ng n p x ng c, bó sát thân, ăn nh p v i váy (x n) màu th m ẻ ự ẹ ớ ỉ ị
Ph n Thái m c váy hai l p: váy tr ng lót bên trong và và váy chàm hình ng, ố ụ ữ ặ ắ ớ
m c ngoài ho c tím x m, gi cho ặ , th t l ng (x i c m) b ng d i l a màu xanh lá ằ ả ỏ ả ụ ắ ư ặ ẫ ữ
c p váy qu n ch t l y eo b ng ạ ặ ấ ụ , k t h p v i khăn (piêu) cu n đ u, đ i nón ế ợ ấ ầ ớ ố ộ
(cúp), các lo i hoa tai, vòng c , vòng tay và xà tích b c đeo ổ ạ ạ ở ắ bên hông. Áo ng n
có th may b ng nhi u lo i v i v i màu s c khác nhau. Váy thì đ ạ ả ớ ề ể ằ ắ ượ c d t và ệ
thêu v i nhi u h a ti t nh long, ph ng, m t tr i… ề ớ ọ ế ư ượ ặ ờ
S khác bi t gi a n gi i c a dân t c Thái Đen và Thái Tr ng đ ự ệ ữ ữ ớ ủ ắ ộ ượ ể ệ c th hi n
trong các d p h i hè. Nh ng d p đó, ph n Thái Tr ng th ng m c áo dài màu ụ ữ ữ ắ ộ ị ị ườ ặ
đen. Đây là lo i áo dài th ng thân th ng, không l n nách, đ ụ ạ ẳ ượ ượ ằ c trang trí b ng
gi a thân có tua v i ph t vai xu ng ng c, nách áo trang trí theo v i “khít” ả ở ữ ủ ừ ả ự ố
l i đáp hai m ng hoa văn trong b c c hình tam giác. Ph n ch a ch ng búi tóc ố ụ ữ ư ố ụ ả ồ
sau gáy, có ch ng búi trên đ nh đ u. H có lo i nón r ng vành. Trong khi đó, ph ọ ạ ầ ồ ộ ỉ ụ
n a Thái Đen th ữ ườ ạ ng m c áo dài x nách, chui đ u, trang trí phong phú đa d ng ầ ẻ ặ
v màu và màu mà mô-típ h n Thái tr ng. ề ắ ơ
So v i trang ph c n , trang ph c nam ng ữ ụ ụ ớ ườ ứ ự i Thái đ n gi n và ít ch a đ ng ả ơ
i và cũng bi n đ i nhanh h n. Trang ph c nam gi i g m: áo, s c thái t c ng ắ ộ ườ ụ ế ổ ơ ớ ồ
qu n, th t l ng và các lo i khăn. Nam th ng m c qu n c t theo ki u chân què ắ ư ạ ầ ườ ầ ắ ể ặ
có c p đ th t lung, màu qu n áo ph bi n là màu đen, có th là màu g ch non, ổ ế ể ắ ể ầ ạ ạ
hoa k s c ho c tr ng. ẻ ọ ắ ặ
Áo nam gi ớ ả i có hai lo i, áo cánh ng n và áo dài. Áo ng n may b ng v i ạ ắ ắ ằ
chàm, ki u x ng c, tay dài ho c ng n, c tròn. Khuy áo làm b ng đ ng hay t ự ể ẻ ắ ằ ặ ổ ồ ế t
thành nút v i. Áo không có trang trí hoa văn ch trong d p trang tr ng ng i ta ả ọ ị ỉ ườ
i Thái m c t m áo cánh ng n m i, l p ló đôi qu chì (mak m i th y nam gi ấ ớ ớ ớ ấ ặ ấ ắ ả
may) ng x tà hai bên hông áo... đ u đ ở ầ ườ ẻ
III. HO T Đ NG KINH T - XÃ H I Ộ Ạ Ộ Ế
1.
Ho t đ ng s n xu t ấ ạ ộ ả
Ng i Thái ho t đ ng s n xu t d a vào nông nghi p là chính, ch y u là ườ ấ ự ạ ộ ủ ế ệ ả
c trên các cánh đ ng thông lũng, n p n ng các s d a vào tr ng lúa n ồ ự ướ ế ồ ươ ở ườ n
đ i, dân c có nhi u kinh nghi m đ p phai, đào m ng, d ng con, b c máng ồ ươ ự ư ề ệ ắ ắ
c làm ru ng. nh ng n i đ t cao h n không d n n c vào đ c thì xây l y n ấ ướ ộ ở ữ ơ ấ ẫ ướ ơ ượ
su i lên ru ng. lúa n c t c d ng các cây gu ng đ đong n ự ể ồ ướ ừ ố ộ ướ là ngu n l ồ ươ ng
th c chính, đ c bi t là i Thái cũng làm n ng đ tr ng lúa, hoa ự ặ ệ lúa N p. Ng ế ườ ươ ể ồ
màu và nhi u th cây khác. T ng gia đình chăn nuôi ừ ứ ề gia súc, gia c mầ , đan lát,
tr ng bông se s i, tr ng cây thu c nh m, d t v i ệ ả , m t s n i làm ộ ố ơ ồ ợ ồ ố ộ đ g m... ồ ố
ng i Thái có ngh d t r t lâu đ i, các s n ph m n i ti ng c a ng i Thái là ườ ề ệ ấ ổ ế ủ ả ẩ ờ ườ
v iả th c mổ ẩ , v i nh ng hoa văn đ c đáo, màu s c r c r , b n đ p. ộ ắ ự ỡ ề ữ ẹ ớ
Ng i dân t ườ ự ồ ờ tr ng dâu nuôi t m se s i, d t th c m. ho t đ ng săn b n th i ạ ộ ổ ẩ ệ ằ ắ ợ
tr c và nay là chăn nuôi cũng r t đ c chú tr ng. ướ ấ ượ ọ
Ngày nay ho t đ ng s n xu t c a ng i Thái cũng đã đ ạ ộ ấ ủ ả ườ ượ ọ c giao thoa, h c
h i ng ỏ ườ ư i kinh, xu t hi n thêm nhi u ngành m i trong ho t đ ng s n xu t, đ a ạ ộ ề ệ ấ ả ấ ớ
ủ ti n b khoa h c k thu t vào s n xu t đ đ m b o s phát tri n b n vũng c a ấ ể ả ọ ỹ ả ự ể ề ế ậ ả ộ
dân t c, k c ho t đ ng d ch v . ng i dân đã đ a khoa h c k thu t vào canh ạ ộ ể ả ụ ộ ị ườ ọ ỹ ư ậ
tác s n xu t nh ng v n còn h n ch . ế ư ấ ẫ ạ ả
2.
T ch c xã h i ộ ổ ứ
C c u xã h i c truy n đ ộ ổ ơ ấ ề ượ ỉ c g i là b n, m ng hay theo ch đ ph a ế ộ ườ ả ọ
i có 3 quan h dòng h tr ng y u: t o. tong t c Thái g i là ạ ộ ọ Đ m. ẳ m i ng ỗ ườ ọ ọ ế Ai ệ
N ong ( anh em; t t c các thành viên nam sinh ra t m t ông t b n đ i). ọ ấ ả ừ ộ ổ ố ờ Lung
tá (thông gia: t ấ ả t c các thành viên nam thu c h v c a các th h ), ộ ọ ợ ủ ế ệ Nhinh xao
(t t c các thành viên nam thu c h ng i đ n làm r ). ấ ả ộ ọ ườ ế ể
B n m ng Thái th ườ ả ườ ng đ nh c g n ngu n n ư ầ ồ ị ướ c, m i b n có t ỗ ả ừ ụ vài ch c
đ n h n trăm nóc nhà k bên nhau, có già làng, tr ề ế ơ ưở ả ng b n cai qu n b n ả ả
m ng. Ng i Thái nhà sàn th ng ườ ườ ở ườ ở ư chân đ i núi, trong thung lũng nh ng ồ
d n d n cũng đã chuy n ra g n đ ầ ể ầ ầ ườ ệ ng chính và d n thay nhà sàn b ng nhà tr t ằ ầ
nh ng i mi n xuôi. ư ườ ề
Ph i Thái th ng đi b , v n chuy n gánh ươ ng ti n v n chuy n: Ngày x a, ng ể ư ệ ậ ườ ườ ộ ậ ể
là ch y u, ngoài ra, gùi theo ki u ch ng dây đeo sau lung, dùng ng a c ủ ế ự ưỡ ể ằ ồ i, th .
ng ti n hi n đai Trên các con sông thì di chuy n b ng bè. Nay đã có các ph ể ằ ươ ệ ệ
nh xe g n máy đ đi l i, xe bò, xe t i đ ch v t d ng, hàng hóa. ư ể ắ ạ ả ể ở ậ ụ
IV. T NG K T Ổ Ế
Dân t c Thái v i nh ng b n s c văn hóa đ c s c, đ c đáo đã tô v thêm ả ắ ặ ắ ữ ẽ ộ ớ ộ
cho b c tranh dân t c Vi t Nam thêm r c r muôn màu, v i lòng tin yêu đ ng, ứ ộ ệ ự ỡ ả ớ
chính ph đã làm tăng thêm s g n k t cho c dân t c Vi t Nam. Xây d ng cho ự ắ ủ ế ả ộ ệ ự
dân t c mình nh ng nét văn hóa phong phú và đa d ng, bi t b o t n và phát huy ữ ạ ộ ế ả ồ
nh ng giá tr truy n th ng t t đ p, bài tr nh ng h t c l c l u, mê tín d đoan ữ ề ố ị ố ẹ ủ ụ ạ ậ ừ ữ ị
i Thái ngày m t t t đ p h n. đ làm cho cu c s ng c a ng ể ộ ố ủ ườ ộ ố ẹ ơ
TÀI LI U THAM KH O Ả Ệ
1. Nguy n Văn Huy, B c tranh văn hóa các dân t c Vi
t Nam. 2005 ứ ễ ộ ệ
2. Tr n Văn Bính, Văn hóa các dân t c Tây B c. nxb chính tr quóc gia. 2004 ộ
ầ ắ ị
3.
Dantocviet.vn