TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
503
BÁO O CA BNH: U TBÀO SCHWANN NGUN PHÁT
TẠI ƠNG NGÓN TAY
Phong Thu1, Trn Thị Kim Phượng1,
Đn Văn Khương2, Hoàng Ngọc Thạch3
M TT64
Đt vấn đề: U tế bào Schwann là khi u tế bào
vy thn kinh ngoi biên, hiếm gp ơng. V
trthường gp hay gp nht ơng ơng
m dưi và xương cng. Tuy nhiên, u tế bào
Schwann nguyên phát tại xương, đc bit xương
ngón tay thì rt hiếm gp, chưa thy o o nào.
Vì vy, chúng tôi báo o ca bệnh được chẩn đoán
u tế bào Schwann ngun phát ti ơng ngn tay
trường hp hiếm gp. Ca bnh: N, 34 tui,
ng đau đt 2 ngón áp út bàn tay phi khong 5-6
tháng, đau ngày càng tăng. Chụp phim X-Quang
n tay kết qu: Hình nh u sn lành nh. Bnh
nhn đưc ch đnh phu thut no b t chc u và
ghép ơng cánh chậu t thân. Kết qu gii phu
bnh sau phu thut t chc u, làm hóa min
dch phù hp vi U tếo Schwann nh tính. Các
kết qu t nghim khác trong gii hn bình
thường. Theo i kết qu sau phu thuật 1 năm,
bnh nhân ổn đnh, không đau, không c dấu hiu
i pt tn phim chp X Quang. Kết lun: U tế
o Schwann nguyên pt hiếm gp xương, đc
bit xương ngn tay. Giải phu bnh bnh
1Trường Đại hc Y - c, Đại hc Thái
Nguyên.
2Bnh vin C Thái Nguyên
3Bnh vin Nhi Trung ương
Chu trách nhim chính: Lê Phong Thu
ĐT: 0976888383
Email: lephongthu@tnmc.edu.vn
Ngày nhn bài: 30/09/2024
Ngày phn bin khoa hc: 09/10 và 11/10/2024
Ngày duyt bài: 15/10/2024
hc thường quy kết hp nhum a min dch
giúp chẩn đoán xác đnh.
T khóa: u tế bào Schwann, u ơng, ha
min dch, X quang xương
SUMMARY
CASE REPORT: PRIMARY
SCHWANNOMA IN FINGER BONE
Background: Schwannoma is a peripheral
nerve sheath cell tumor, rare in bone. The most
common locations in bone are the mandible and
sacrum. However, intraosseous schwannoma in
bone, especially in the finger bone, is very rare and
has not been reported. Therefore, we report a case
of primary schwannoma in the finger bone, which
is a rare location reported of schwanoma. Case
presentation: Female, 34 years old, painful
swelling of the 2nd ring finger of the right hand for
about 5-6 months, the pain had been increasing.
Hand X-ray results: Image of benign cartilaginous
tumor. The patient was indicated for surgery to
remove tumor tissue and autologous pelvic bone
grafting. The results of post-surgical pathology of
tumor tissue, immunohistochemistry were
consistent with schwannoma. Follow-up results
after 1 year of surgery, the patient was stable,
painless, no signs of recurrence on X-ray.
Conclusion: Intraosseous schwannoma can occur
in finger bone. Routine histopathology combined
with immunohistochemical staining helps to
confirm the diagnosis.
Keywords: Schwannoma, bone tumor,
immunohistochemistry, bone X-ray
I. ĐT VẤN Đ
U tế bào Schwann nguyên pt ơng rất
HI THO KHOA HC CHUYÊN NGÀNH GII PHU BNH CÁC TNH PHÍA NAM LN TH 14
504
hiếm gp. Ưc tính khong 0,2% trong s các
khối u xương nguyên phát [6]. Khối u này có
th gp bt k xương nào. ơng m dưi,
ơng cng đưc cho hay gp nht rồi đến
ơng hàm trên,ơng thái dương. Các khối u
y đưc cho là xut phát tc dây thn kinh
nm trong c ng ty l liên hp. Chúng
không thc s phát trin t bn cht ca các tế
o cu to ơng. Trong số 17 ca m
ng được tng hp báo cáo ca Ida CM
không c trường hp o khi u tế bào
Schwann nguyên phát v tr xương ngn tay
[2]. Mt s i o o ca bnh khác gp U tế
o Schwann xương i như ơng đi
[4,7], ơng cánh tay [5]. Do vy, cng i
o o ca bnh y nhm cung cp thêm cho
y văn về ca bnh hiếm gp được chẩn đoánc
đnh bng gii phu bnh.
II. BÁO CÁO CA
Bnh nhân Bùi Th H., 34 tui. Đa ch:
Minh Đc- Ph n- Thái Nguyên. o vin
ngày 01/08/2023 vi do sưng đau ngn tay
5-6 tháng.
Tin s bn thn gia đình không c
đc bit.
Bnh s: Bnh nhân thấy ng đau đốt 2
ngón áp út bàn tay phi khong 5-6 tháng nay,
đau ngày ng tăng n nhp vin khám
điu tr.
Kết qu t nghim ng thc máu, sinh
a máu: Trong gii hn bình tng.
Kết qu chp X-Quang đốt 2 ngón IV tay
phi: khuyết xương phát triển t ng ty, b
đều rõ, dày, làm mng v xương, vng chuyển
tiếp hp, không có phn ng ng ơng,
không xâm ln phn mm xung quanh, vôi hóa
n trong. hình nh mt liên tc v xương
ng nề phn mềm quanh xương. Kết lun:
U ni sn đt 2 ngón IV (Hình 1A).
Chn đoán lm ng: U xương đốt 2 ngón
IV n tay phi.
Ch đnh m ct u xương kết hợp ơng
cánh chu t thân.
nh 1. Hình ảnh XQ xương n nn tay
A: Trưc m. B: Sau m 12 tháng
Gii phu bnh bnh phm m (S B21-
685) kết qu n sau:
Đi th: Bnh phm gm nhiu mnh nh,
mt đ mm, trắng đc.
Vi th: Trên tiêu bn nhum Hematoxylin
Eosin thy c tế bào u nh thoi, sp xếp
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
505
song song to thành th Verocay. Mt đ tế
o u nhiu. Không thy hình nh nhân chia.
Mt s thành mch u kính hóa. Kết qu
nhum hóa min dch vi mt s du n
(Hình 2):
S100: Dương tnh (+++) CD34: Âm tnh
EMA: Âm nh. Desmin: Âm tính.
Kết qu mô bnh hc và hóa mô min dch
phù hp vi U tế bào Schwannnh tính.
nh 2: Hình nh vi th bnh hc HE và a mô min dch
A,B: Hematoxylin -Eosin. C: CD34 âm
tnh. D: Desmin m tnh. E: S100 dương
tính. F: EMA âm tính
Sau phu thut 12 tháng, hin ti bnh
nhn không sưng đau, chụp Xquang kết qu
bình thường, không có du hiu tái phát.
III. BÀN LUN
U tế bào Schwann khi u phát trin t
v dây thn kinh ngoại biên, đưc cu to t
các tế bào Schwann, tế bào hình thành
duy trì v myelin dây thn kinh ngoi biên.
B
C
D
E
F
A
HI THO KHOA HC CHUYÊN NGÀNH GII PHU BNH CÁC TNH PHÍA NAM LN TH 14
506
Các dây thn kinh cảm giác c ưu thế phát
trin u bao si thn kinh bi chúng có t l tế
bào Schwann trên si trc cao nht. Phn ln
u bao si thn kinh gp mềm, đc bit
vng đầu c rt hiếm khi phát trin
trong xương [1,3]. V tr thường gp nht
xương hàm dưi, xương cng [6], dy
thần kinh hàm dưi là mt dây thn kinh cm
giác khá ln, ch yếu đi qua mt ng ty dài
và vì có nhiu r dây thn kinh cm giác, vn
đng đi qua vô số l xương cng.
La tuổi thường gp trong khong 20-50.
Tuy nhiên, th gp bt k la tui nào,
bao gm c tr em. Theo nghiên cu ca
tác gi Ida CM năm 2011, tìm hiu 17 ca u tế
bào Schwann nguyên phát xương, tuổi
trung bình nhóm bnh nhân nghiên cu là 35,
ưu thế n [2]. Ca bnh chúng tôi gp cũng
là mt bnh nhân n, 34 tui.
Nhiu ca bệnh báo cáo thưng gp
xương dài như xương đi [4,7] , xương cánh
tay [5], chưa thấy ca bnh nào báo cáo gp
xương ngn tay như ca bệnh chúng tôi chn
đoán.
V mt lâm sàng, khi u tiến trin chm,
triu chng đau phổ biến hơn cả [2]. Ca bnh
chúng tôi báo cáo đi khám và điu tr cũng
do sưng đau ngn tay, thi gian khong 5-
6 tháng. Không ging các khi u phn mm
khác, u tế bào Schwann xương thưng
không có v.
U tế bào Schwann nguyên phát xương
được xác đnh phát trin trong khoang ty.
Đc điểm kết qu chp X quang xương giống
vi u xương nguyên phát khác. Hầu hết các
khi u Schwann nguyên phát xương đều
đc điểm trên X quang hay CT v trí
trung tâm ca khoang ty, mt s hình thành
màng xương hoc xương mi. Mt s xâm
ln ra mềm, nhưng không c trường hp
nào gy gy xương bnh lý. Trên hình nh
Xquang c đc điểm ca khối u xương lành
tính [2]. C trường hợp được báo cáo ging u
xương ác tnh [5]. Báo cáo ca bnh ca
McAleese T trường hp bnh nhân n, 55
tuổi được chẩn đoán u tế bào Schwann
nguyên phát xương đi, trên hình nh phim
chp X quang hình ảnh tiêu xương, ranh
gii cng, đường vin dạng lưi, không
có hình nh canxi hóa vùng trung tâm. Trong
ca này tác gi khó phân bit trên phim chp
X quang mt s bệnh khác như nang
xương đơn đc, u sn lành tính, u tế bào
khng l u dạng sn. Trên hình nh
chp MRI, u tế bào Schwann trong xương c
hình ảnh tương tự như mm vi cường
đ đồng đều vi xương trên hình nh
chp trng s T1 cường đ cao trên
nh chp trng s T2. Ca bnh chúng tôi
chẩn đoán trên hình nh phim chp X quang
cũng c đc điểm tương tự. Tuy nhiên, khi
u xut hin xương đốt ngn tay nên được
hưng đến u ni sn (Hình 1A). Bnh nhân
ca chúng tôi không chp MRI.
U tế bào Schwann nguyên phát xương
không th phân biệt được v mt lâm sàng và
hình nh trong chẩn đoán hình nh như chụp
X quang hay cng hưng t t l mc rt
thấp nên thường được chẩn đoán xác đnh
da vào kết qu bnh hc. Hu hết các
tổn thương bao gồm các tế bào Schwann vi
mật đ khác nhau. Th Antoni A mật đ
tế bào nhiu, th antoni B có mật đ tế bào ít.
Nhân tế bào sp xếp thành hình du (Th
Verocay). Th Antoni B thường c đc điểm
mch máu giãn kính hóa thành mch,
liên quan đến s xut hin của các đại thc
bào bọt, đôi khi c thể thy hình nh vi nang.
Nghiên cu ca Ida CM cho thy 88% các ca
nghiên cu biu hin viêm mn tính
quanh mch. S m rng khối u vào xương
xp gp 8/17 khi u (47%), trong khi t l
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
507
nhân chia thp hoc không thy [2]. Trong
nghiên cu ca chúng tôi, mật đ tế bào
Schwann tương đối nhiu, nhân sp xếp hình
du to th Verocay, không thy hình nh
nhân chia (Hình 2A,B) cũng tương tự như
phn ln các ca được báo cáo. Đc điểm hóa
min dch đối vi các khi u tế bào
Schwann, 100% tế bào u dương tnh vi
S100, collagen IV [2,4]. Ca bệnh trên cũng
cho kết qu dương tnh vi S100, âm tính vi
Desmin, CD34 EMA (Hình 2C,D,E,F).
Kết qu bnh hc hoá min dch
phù hp vi U tế bào Schwann lành tính. Có
trường hợp được báo cáo bi Monte SM,
biến th ca th Antoni A nhưng không c
hình nh th Verocay. Mật đ tế bào t trung
bình đến cao, có th thy hoạt đng tăng sinh
tế bào vi 4 hình nh nhân chia trên 10 vi
trường đ phng đi ln. Đôi khi c thể
thy các hoi t nh trên hình nh vi th
[1].
Mc dù, th gp u tế bào Schwann ác
tính mềm, nhưng các trưng hp u tế
bào Schwann nguyên phát xương được báo
cáo đều là u lành tính [2,5].
IV. KT LUN
U tế bào Schwann nguyên phát xương
đc bit v tr xương ngn tay khối u
hiếm gp. Trên hình nh chp X Quang
xương ngn tay c thể nhm vi u ni sn. U
tế bào Schwann nguyên phát xương khối
u lành tính. Chẩn đoán xác đnh da vào kết
qu bnh hc hóa min dch vi
S100 dương tnh mạnh. Điều tr bng phu
thut và hiếm khi tái phát.
TÀI LIU THAM KHO
1. De la Monte SM. Intraosseous schwannoma:
histologic features, ultrastructure, and review
of the literature. Hum Pathol.
1984;15(6):551-8.
2. Ida CM, et al. Primary schwannoma of the
bone: a clinicopathologic and radiologic
study of 17 cases. Am J Surg Pathol. 2011;
35:989-97.
3. Knight DM, Birch R and Pringle J. Benign
solitary schwannomas: a review of 234 cases.
J Bone Joint Surg Br. 2007;89(3):382-7.
4. McAleese T, et al. Intraosseous
schwannoma of the femur in a patient with
monoclonal gammopathy of undetermined
significance. Int J Surg Case Rep,
2020;72:494-498.
5. Sun N, et al. Successful management of a
rare radius schwannoma mimicking
malignant bone tumors: A case report and
literature review. Front Surg. 2023;10:
1108942.
6. Unni KK, Inwards CY , Bridge JA, et al.
Miscellaneous tumors. In: Silverberg SG,
Sobin LH, eds. Tumors of the Bones and
Joints. American Registry of Pathology and
Armed Forces Institute of Pathology.
Washington DC, pp.309319. 2005.
7. Wahyudi M, Clevfirstarachma RP and
Djailani M. Intraosseous schwannoma of
distal femur: A case report. Int J Surg Case
Rep. 2022;99:107643.