intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Báo cáo: Cộng hưởng từ định lượng tiền liệt tuyến

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:28

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Báo cáo "Cộng hưởng từ định lượng tiền liệt tuyến" gồm các nội dung chính như sau: Đặc trưng định lượng hiện có sử dụng trong PIRADS; Đặc trưng ĐL làm tăng chỉ số ĐL hiện hành trong PIRADS; Đặc trưng định lượng cải thiện đặc trưng chủ quan trong PIRADS. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Báo cáo: Cộng hưởng từ định lượng tiền liệt tuyến

  1. HỘI NGHỊ KHOA HỌC CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH TP.HCM MỞ RỘNG LẦN THỨ XI – 2024 Phiên Hình ảnh học: NIỆU DỤC CỘNG HƯỞNG TỪ ĐỊNH LƯỢNG TIỀN LIỆT TUYẾN BCV: BS CKII TRẦN ĐỨC QUANG RSHCM 2024 RSHCM 2024
  2. NỘI DUNG 1. Đặc trưng định lượng hiện có sử dụng trong PIRADS 1.1.Kích thước và thể tích u 1.2.Giá trị ADC trung bình 1.3.Chiều dài tiếp xúc vỏ bao (LCC) 2.Đặc trưng ĐL làm tăng chỉ số ĐL hiện hành trong PIRADS 2.1.ADC tối thiểu, tỷ lệ ADC và phân tích biểu đồ tần suất 2.2.Thời gian thư giãn T1, T2 và Dấu vân tay CHT 2.3.Kỹ thuật hình ảnh CHT mới khác 3.Đặc trưng định lượng cải thiện đặc trưng chủ quan trong PIRADS 3.1.Phân tích kết cấu 3.2.Phân tích hình dạng 3.3.Phân tích tự động và bán tự động CHT TLT bằng học máy 4.Kết luận
  3. GIỚI THIỆU • CHT đts (+++): ↑↑, xác nhận giá trị và sử dụng LS • Thu thập, giải thích báo cáo CHT TLT: Pirads V2.1→pp phát hiện PCa có ý nghĩa lâm sàng • Thiếu sót PIRADS: Khác nhau (giải thích chủ quan): Đồng thuận thấp-trung bình và Ac giới hạn trong phân biệt PCa vùng chuyển tiếp với BPH • PIRADS V2: ĐL: Kích thước tt, chiều dài tiếp xúc vỏ bao, giá trị ADC TB • V u, phân tích biểu đồ ADC, thời gian thư giãn T1, T2, pt bán tự động và tự động tạo hình dữ liệu hóa đặc trưng ĐL (học máy)
  4. ĐĂC TRƯNG ĐỊNH LƯỢNG KÍCH THƯỚC VÀ THỂ TÍCH U HIỆN CÓ SỬ DỤNG TRONG PIRADS • PIRADS V2.1: kích thước TT: một phần quy tắc chính xác phân biệt P4 và P5 (U lớn hơn kèm bl xâm lấn hơn, EPE và SVI) • Ngưỡng 15 mm: Công nhận độc lập bởi nhiều nhà nghiên cứu • Một số bất thuận lợi khi dùng ngưỡng kích thước • Đo đường kính dài nhất trên mp trục#tương quan trung bình đến mạnh với thể tích u lúc RP • Ước tính thể tích u bằng phép đo mặt phẳng (planimetry) • Kích thước tt (+++): Phân biệt P4, P5 và ước tính xâm lấn của bệnh lý
  5. Nam 71 t, G 4+3=7, UT vùng NB giữa T lúc RP. (a,b) T2W trục và ADC mô tả u 11 mm trong vùng NB giữa T (nét vẽ đỏ trong a và xanh b). Nét vẽ màu minh họa pp đo thể tích trên CHT bằng đo mp thể tích. (c) Tiêu bản bệnh lý, nét vẽ màu xanh đậm: V u 0,9 cm3. V 3D trên T2W (đỏ) 0,8cm3 và ADC (xanh) 0,52 cm3. Dưới ước tính thể tích u rõ ràng hơn trên ADC (so RP) hinhanhykhoa.com
  6. Đặc trưng định lượng hiện có sử dụng trong PIRADS GIÁ TRỊ ADC TRUNG BÌNH • ADC: Phát hiện K có ý nghĩa lâm sàng→Khuếch tán hạn chế • Trong thực hành LS, hầu như đánh giá chủ quan: KTHC • Đánh giá định lượng: giá trị ADC: ADC = - ln [S/S(0)]/b. Đánh giá mô tại mức độ tế bào • Grade u tăng, đậm độ tế bào tăng, giá trị ADC giảm. • ADC tương quan nghịch với grade u, xâm lấn u, gđ bệnh lý. Chính xác trung bình trong phân biệt K TLT nguy cơ cao và thấp • Chưa có ngưỡng thiết lập cho việc phân biệt mô lành và ác tính, có sự chồng lắp • Cần thiết thống nhất protocol DWI tối ưu trước khi xác định ngưỡng tối ưu ADCmean
  7. Nam 78 t, G 4+3, vùng NB giữa P, sự khác nhau giữa gt ADC mean với protocol khác nhau. b 1600mm2/s: ADC=0,829mm2/s so 1427mm2/s (bt). Hệ thống khác nhau: ADC 0,940mm2/s so 1669 mm2/ s (bt). Tỷ lệ ADC tương tự giữa những lần kiểm tra
  8. Đặc trưng định lượng hiện có sử dụng trong PIRADS CHIỀU DÀI TIẾP XÚC VỎ BAO • CHT TLT có lợi cho việc chẩn đoán EPE; báo cáo thay đổi do kỹ thuật thu thập khác nhau và pp giải thích • Đánh giá EPE quy ước, dựa trên giải thích chủ quan T2W: gián đoạn hoặc lồi bao, không đều của bao, dày bó mạch TKMM kế cận (chủ quan và phụ thuộc người đọc) • LCC: Chiều dài của u TLT tiếp xúc với bao • Lý do sử dụng LCC: LCC lớn hơn, khả năng cao hơn EPE và định lượng LCC có thể quan trọng giảm tính thay đổi. LCC dựa trên CHT làm tăng Sn so với biểu đồ giải thích CHT quy ước. Sự đồng thuận cao trong LCC so với đánh giá chủ quan (kappa=0,7 LCC so với 0,49-0,59)
  9. Đặc trưng định lượng hiện có sẵn sử dụng trong PIRADS CHIỀU DÀI TIẾP XÚC VỎ BAO • Giới hạn:Sự khác nhau pp → ảnh hưởng kết quả. Vd: Thước đo dạng đường, hoặc đường cong (ngưỡng khác nhau trong chẩn đoán) • Chưa được biết chuỗi xung tối ưu hóa cho LCC. Woo et al: Giá trị max của LCC tất cả các chuỗi xung→thực hành cao nhất • Giá trị ngưỡng tối ưu của LCC cho CĐ EPE thay đổi • Cần có những nghiên cứu sâu hơn để tiêu chuẩn hóa các kỹ thuật đo LCC và thiết lập ngưỡng tối ưu nên được sử dụng để tối đa hóa độ chính xác trong thực hành lâm sàng
  10. Nam 63t, PSA 13,67ng/ml, G 4+3=7, DWI và ADC cho thấy giữa tuyến. BS Xq: U giới hạn cơ quan. LCC: 12,8 mm (gián đoạn vỏ bao)> RP: mô bệnh học EPE hinhanhykhoa.com
  11. ĐẶC TRƯNG ĐỊNH LƯỢNG ADC TỐI THIỂU, TỶ LỆ LÀM TĂNG CHỈ SỐ ĐỊNH ADC VÀ PHÂN TÍCH LƯỢNG HIỆN HÀNH TRONG BIỂU ĐỒ TẦN SUẤT PIRADS • Tỷ lệ ADC: ADC tb của u/ADC tb của mô bình thường hoặc tiêu chuẩn tham khảo, pp chuẩn hóa ADC, giảm thiểu chênh lệch đo ADC (phương sai) • Gt ADC ảnh hưởng bởi sự khác nhau của mô TLT nền • Cải thiện khả năng lặp lại và khả năng ứng dụng trên toàn hệ thống và BN • Dấu ấn sinh học cải thiện xâm lấn PCa so với ADC tb • Cần thiết những NC lớn hơn: Xác nhận tính hữu ích (Giới hạn trong NC hiện tại) để chuẩn hóa đo ADC
  12. ĐẶC TRƯNG ĐỊNH LƯỢNG ADC TỐI THIỂU, TỶ LỆ LÀM TĂNG CHỈ SỐ ĐỊNH ADC VÀ PHÂN TÍCH LƯỢNG HIỆN HÀNH PIRADS BIỂU ĐỒ TẦN SUẤT • ĐL những thành phần khác nhau của u (không đồng dạng): ADC min và phân tích biểu đồ tần suất ADC • U không đồng nhất, những ổ nhỏ K grade cao thể hiện tốt hơn bằng ADC min hoặc centile thấp hơn biểu đồ ADC • U đặc, đồng nhất: Giống phân phối chuẩn (Gauss) • U không đồng nhất: phân bố lệch (skewed distribution)
  13. ĐẶC TRƯNG ĐỊNH LƯỢNG ADC TỐI THIỂU, TỶ LỆ LÀM TĂNG CHỈ SỐ ĐỊNH ADC VÀ PHÂN TÍCH LƯỢNG HIỆN HÀNH PIRADS BIỂU ĐỒ TẦN SUẤT • Gt tối thiểu tuyệt đối có thể quá hạn chế và xảy ra sai lạc từ xảo ảnh • Cần thiết phân đoạn chính xác khối u, bảo đảm kết quả giá trị; Hiện nay, chưa có tiêu chuẩn hóa trong pp phân đoạn • Gt bách phân vị ADC thấp (centile): tương quan tốt hơn với điểm Gleason so với ADCmean, mặc dù kết quả đã được trộn lẫn cho đến nay. 59–61 ADCmin cố gắng nắm bắt các voxels trong một khối u có tiêu điểm cao nhất và có thể giúp phân biệt các PCa có nguy cơ thấp và trung bình/cao
  14. Trên: 58 t, G 4+3(Mẫu G 4, 60%), ngoại biên đỉnh P, RP, mô bệnh học (a): u không đồng nhất (mt đen), mẫu G 3 và 4 trộn lẫn. ADC u (mt trắng) có th thấp không đồng nhất,#biểu đồ ppts phân tích toàn tt: pp không đồng nhất gt ADC / ROI đặt xung quanh u (pp lệch về P. 10th bách phân vị, ADC= 0,585 mm2/s, ADC mean 0,981 mm2/s Dưới: 61 t, G 4+3(Mẫu G 4, 90%), ngoại biên đỉnh T, RP. mô bệnh học (d): u đồng nhất (mt đen), mẫu G 4. ADC thấy u (mt trắng) có TH thấp đồng nhất.#biểu đồ ppts phân tích toàn tt: pp chuẩn gt ADC, 10th bách phân vị, ADC= 0,665 mm2/s, ADC mean 0,745 mm2/s
  15. ĐẶC TRƯNG ĐỊNH LƯỢNG LÀM TĂNG CHỈ SỐ ĐỊNH THỜI GIAN THƯ GIÃN T1 T2, LƯỢNG HIỆN HÀNH LẤY DẤU VÂN TAY MRI TRONG PIRADS • PCa (PZ): T2W thấp/ T2W vùng bình thường • Giới hạn: Sn cao, nhưng Sp và Acc tổng thể thấp/ Xuất huyết sau sinh thiết, Viêm TLT cấp và mãn +nguyên nhân lành tính khác→ T2W thấp • Đo TH T2W và tỷ lệ TH T2W không có ý nghĩa thực thể • Đo thời gian thư giãn T2W: cao reproducibility • thời gian thư giãn T2W thấp hơn có ý nghĩa so PZ bình thường • Thuận lợi của thời gian thư giãn T2W so với ADC • Kết hợp tg tg T1W và T2W (Dấu vân tay MRI) + ADC • Cần nghiên cứu, xác nhận giá trị thêm→ ứng dụng thực hành lâm sàng
  16. Nam, 58 t, PSA=17,2. Axial T2W khối giảm TH giới hạn kém, bầu dục, trung tâm đáy TLT trước T, băng giữa TZ và PZ (mt). ADC và DWI (b 1500 mm2/s) cho thấy hạn chế khuếch tán rõ (mt). Bản đồ màu thư giãn T2 trục cho thấy u có giá trị T2 thấp so với TLT bình thường kế cận. Sinh thiết dưới hướng dẫn MRI-Trus xác nhận PCa G 4+5=9
  17. Trên: Nam, 76 t, với BPH lành tính (chẩn đoán sinh thiết đích). (a) axial T2W: nốt giảm TH giới hạn rõ nhưng không tạo bao (mt). (b)ADC trục: TH thấp rõ (mt) (PIRADS V2.1: 3 và thực hiện ST đích. Axial T2W: pp tạo viền hình dạng ĐL và gt phân tích kết cấu, gợi ý lành tính. Đáy: Nam, 64t, PCa TZ G 4+3=7. (d)T2W: 01 nốt giảm TH giới hạn rõ, nhưng không tạo bao (mt). (e) ADC : TH thấp rõ. Pirads V2.1:4, St đích. (f) T2W: pp tạo viền hình dạng định lượng và gt ptkc, cho thấy PCa
  18. NHỮNG KỸ THUẬT HÌNH ẢNH CHT MỚI • Độ tương phản chuyển đổi từ trường (MT); hình ảnh chuyển đổi proton amide (APT); hình ảnh CHT đa hướng hỗn hợp • Chuyển đổi bão hòa trao đổi hóa học (CEST) với phân tích phổ Z đầy đủ • Phân tích mới dữ liệu dựa trên DWI-ADC: Intravoxel incoherent motion imaging (IVIM), Diffusion kurtosis imaging, hình ảnh phổ giới hạn (RSI); vascular, extracellular and restricted diffusion for cytometry (VERDICT) • T2W: hình ảnh nước trong lòng…
  19. ĐẶC TRƯNG ĐỊNH LƯỢNG CÓ PHÂN TÍCH KẾT CẤU THỂ CẢI THIỆN ĐẶC TRƯNG CHỦ QUAN TRONG PIRADS • Pp toán học đánh giá tính không đồng nhất không giản ROI= pt phân bố và mối quan hệ của mức thang xám voxels→đánh giá định lượng khách quan tính không đồng nhất u • Dựa trên thống kê: đầu tiên (giá trị thang xám duy nhất), thứ 2 (kết hợp vị trí và thông tin tương quan →Thực hiện mối quan hệ, tính đến các voxels lân cận • Vài đặc trưng kết cấu: độ hỗn độn (đo tính bất thường và ngẫu nhiên của biểu đồ), độ nhọn (đo độ đỉnh và độ phẳng biểu đồ)
  20. ĐẶC TRƯNG ĐỊNH LƯỢNG CÓ PHÂN TÍCH KẾT CẤU THỂ CẢI THIỆN ĐẶC TRƯNG CHỦ QUANTRONG PIRADS • Giá trị: Phân biệt giữa TLT bình thường và PCa (PZ và Tz) • Phân biệt ISUP nhóm grade 1 và nhóm grade GS >2 • Xác điểm Gleason, tránh cạm bẫy dưới mẫu lúc sinh thiết hệ thống và đích, thông tin quyết định xử trí tốt hơn • Tương quan xâm lấn bệnh, cải thiện Sn phát hiện EPE • Hữu ích trong dự đoán BCR→Hữu ích trong tiên lượng • Lợi thế khi đánh giá kết cấu của 01 quan sát trong PIRADS • Tăng cường độ mạnh của phân loại PIRADS V2 RSHCM 2024
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1