NGHIÊN CU HIU QU KHAI THÁC MÁY XÂY DNG
CÓ XÉT ĐẾN CÁC CH TIÊU V ĐỘ TIN CY ĐƯỢC XÁC ĐỊNH
TRONG QUÁ TRÌNH TH NGHIM
TS. THÁI HÀ PHI
B môn Máy xây dng
Khoa Cơ khí
Trường Đại hc Giao thông Vn ti
Tóm tt: i báo trình bày các kết qu nghiên cu v xác định tui th và hiu qu khai
thác ca máy xây dng có xét đến độ tin cy ca máy trong quá trình s dng chúng ngoài
công trường.
Summary: This article presents the research results of the determination of construction
machines’ working life and exploitation effect, in which the machines’ reliability is considered
during the operation process in the construction site.
I. ĐẶT VN ĐỀ
Nâng cao hiu qu khai thác Máy xây dng (MXD) là vn đề rt cp thiết hin nay vì s
lượng MXD và giá tr ca chúng ngày càng tăng. Do đó, xây dng phương pháp đánh giá hiu
qu khai thác MXD cho phù hp vi thc tin thi công ca máy là vn đề va mang tính khoa
hc, va mang tính thc tin cao hin nay. Trong vn đề này có ni dung v mi quan h gia
tui th MXD và các hiu qu khai thác máy, hay xác định tui th hp lý ca MXD theo quan
đim độ tin cy đều là các ni dung cp thiết và s được đề cp trong bài báo này.
CT 2
II. XÁC ĐỊNH TC ĐỘ CHUYN ĐỘNG CA ĐOÀN TU TRONG ĐƯỜNG CONG
Hiu qu khai thác MXD có xét đến độ tin cy ca máy trong quá trình s dng MXD s
được tính bng li nhun thu được và được xác định tng quát theo công thc sau:
Z = T – C (1)
Trong đó: Z - li nhun thu được t khai thác máy;
T - tng ngun thu được t khai thác máy;
C - tng ngun chi t khai thác máy.
a) Trong quá trình s dng, MXD s cũ đi, do đó các ngun thu t MXD s gim đi, hay c
th hơn khi lượng công vic cho MXD thc hin trên 1 đơn v thi gian s càng ngày càng
gim đi.
Theo [2÷3], trong quá trình khai thác MXD, theo thi gian, sn lượng do máy làm được
trong 1 đơn v thi gian thường gim t 1,4% ÷ 4% trên năm và ta có công thc sau:
Tt = To exp (-βt,t) (2)
Trong đó: Tt - thi gian MXD hot động trong tình trng k thut tt ph thuc vào tui
th ca máy trong năm (gi - máy).
To - thi gian thc tế làm vic ca máy mi trong năm (gi - máy).
t - tui th ca MXD
βt - h s đánh giá s gim sn lượng do máy làm ra khi tui th máy tăng lên.
Nếu gi K1 là h s sn sàng ca MXD thì ta có coi t s Tt vi T0 tương đương vi h s
sn sàng ca MXD hay ta có:
(3)
K1 tương đương vi K1(t) hay K1(t) = Tt/T0
Theo (2) ta có: K1(t) = exp (-βt,t) (4)
Trong đó K1(t) s có giá tr t (K1 min, đến 1).
K1(t) = 1 khi MXD là máy mi được đưa vào s dng; K1min tương ng vi thi đim
MXD do tình trng k thut ca máy xây dng quá xu phi thanh lý và sn lượng do máy làm
ra s là nh nht.
Mt khác ta xét đến h s s dng K2(t) (được hiu là t l gia thi gian làm vic ca máy
tình trng k thut tt trên tng qu thi gian mà máy có… ) .
CT 2
Và K3(t) là h s kế hoch (được hiu là t l gia thi gian làm vic ca máy, (không k
bo dưỡng k thut và sa cha theo kế hoch) trên tng qu thi gian s dng theo kế hoch
ca MXD).
K2(t) = K1(t).K3(t) (5)
Kết hp (3) vi (4) và (5) ta có:
K
2(t) = K3(t) exp (-βt, t) (6)
Theo (6) h s K2(t) rt phc tp v cu trúc và ph thuc vào tui th t ca MXD.
b) Theo thi gian, tui th ca MXD s tăng lên và kèm theo là các chi phí trong quá trình
khai thác máy càng tăng lên. Do đó ta có các công thc sau:
(7)
cdtd
)t()t( CCC +=
Trong đó: C(t) - chi phí khai thác theo tui th ca máy.
- phn chi phí động thay đổi theo theo tui th máy (như chi phí bo dưỡng
k thut, sa cha, … )
td
)t(
C
Tp chí KHOA HC GIAO THÔNG VN TI S 26 - 06/2009
69
cd
C phn chi phí c định cho khai thác máy (như khu hao, bo him, thuế… ). Theo độ
tin cy ca máy, tui th ca MXD tăng lên theo thi gian và làm gia tăng , đại lượng này
được xác định theo công thc sau:
td
)t(
C
(8)
)]t,[exp(tZC z0
td
)t( β=
Trong đó: Zo - chi phí s dng MXD trong năm;
βz - h s đánh giá chi phí s dng MXD tăng theo tui th ca máy;
βz - được tính tương t như βt công thc (2).
Theo [3] ta có đồ th sau:
L
CT 2
tui th (năm)
Tok
i nhun Z
(VNĐ)
T max
10 20 30 40
-Zm 0
Zmax
Z1
Hình 1. Đồ th biu din s biến động li nhun ca MXD
làm ra ph thuc vào tui th máy
Theo (hình 1) ta có th xác định tui th ca MXD đạt được các giá tr hp lý trong
khong t Tok đến Tmax.
Như trên hình v, ta có th xác định tng li nhun cho MXD làm ra vi tui th 0 thì
Z = -Zm (ng vi máy mi);
Tok: Khi máy đã làm ra 1 lượng li nhun bù đắp đủ giá tr ca máy. Đối vi Tmax khi chi
phí s dng và sn lượng máy làm ra là gn bng nhau, do đó nên dng khai thác máy trước
thi đim này, vì nếu tiếp tc khai thác ta s b l (vì chi phí khai thác s ln hơn sn lượng
máy làm ra).
Như vy tui th hp lý ca MXD theo quan đim độ tin cy s nm khong Tok và Tmax.
Trong khuôn kh ca đề tài cp B mã s B2004-35-87 “Nghiên cu thc nghim xây
dng chế độ làm vic hp lý ca mt s máy đầm mt đường bê tông nha nhm nâng cao cht
lượng thi công đường b ti Vit Nam”, nhóm nghiên cu đã áp dng các kết qu nghiên cu
trên đối vi máy lu rung bánh thép TĐTL và thu được tui th hp lý ca máy 13÷15 năm.
III. KT LUN
1. Hiu qu khai thác MXD cn phi được đánh giá dưới quan đim độ tin cy ca máy.
2. Tui th hp lý ca MXD theo quan đim độ tin cy ca máy được xác định trong
khong (Tok; Tmax).
3. Đã áp dng các kết qu nghiên cu trên đối vi lu rung trong điu kin thi công Vit
Nam và tui th hp lý ca lu rung (Nht Bn) là 13÷15 năm.
Tài liu tham kho
[1]. Thái Hà Phi: nh hưởng ca môi trường khai thác đến độ bn và tui th ca thiết b giao thông
Bài ging cao hc – Trường Đại hc GTVT.
[2]. KARAKULIEV: T chc bo dưỡng k thut và sa cha MXD trong điu kin thi công Bc cc.
Nhà xut bn xây dng 1978.
[3]. REPIN. SV: Ti ưu hóa các ch tiêu độ tin cy MXD trong điu kin khai thác. Tp chí MXD và làm
đất s 5/2006
CT 2
Tp chí KHOA HC GIAO THÔNG VN TI S 26 - 06/2009
71