QU N LÝ H SINH THÁI R NG NG P M N Đ B O V
VÀ PHÁT TRI N NGU N L I H I S N
GS. TSKH. Phan Nguyên H ng, ThS. Vũ
Th c Hi n
M T T
o năm 1969, W.E.Odum đã khám phá ra tác d ng c a mùn bã th c v t ng p
m n khi nghiên c u chu i th c ăn vùng c a sông nam Florida.
T đó đ n nay đã nhi u công trình đánh giá vai trò c a r ng ng p m n ế
(RNM) đ i v i ngh .
Tham lu n trình bày tác d ng to l n c a RNM, n i sinh đ , nuôi d ng ơ ưỡ
nhi u loài h i s n trong t ng giai đo n phát tri n ho c su t vòng đ i c a chúng qua
quá trình chuy n hóa các ch t r i r ng phân h y mùn thành c ch t dinh ơ
d ng.ưỡ
Tham lu n cũng trích d n các s li u v l ng giá kinh t c a RNM m t s ượ ế
n c ho c khu v c đ ng i đ c thêm thông tin v t m quan tr ng c a h sinhướ ườ
thái đ y ti m năngy.
M t khác, RNM cũng đóng góp đáng k trong vi c cung c p th c ăn, làm s ch
môi tr ng, b o v choc đ i t ng nuôi nh tôm, cua, sò…ườ ượ ư
Tuy nhiên, do ch a hi u bi t v giá tr nhi u m t c a RNM nên tình tr ng pháư ế
r ngm c tiêu kinh t tr c m t v n di n ra. Do đó ngành th y s n c n tham gia ế ướ
o vi c qu n RNM tài nguyên h i s n trong h sinh thái này. c tác gi đ
xu t m t s ý ki n v qu n RNM trong tình hình m i đ b o v phát tri n ế
ngu n l i h i s n.
M Đ U
R ng ng p m n (RNM) không nh ng có tác d ng to l n trong vi c b o v b
bi n, h n ch tác h i c a thiên tai ngu n l i trong h sinh thái RNM cũng r t ế
quan tr ng; ngoài các lâm s n, ph i k đ n tài nguyên th y s n, đ c khai thác tr c ế ượ
ti p không ch trong các h th ng kênh r ch, mà còn c m t vùng ven bi n r ng l nế
xung quanh. Tuy nhiên, nh n th c v vai trò c a h sinh thái RNM v n ch a đ y đ , ư
nh tr ng phá RNM còn di n ra m t s n i. Cho nên, vi c qu n b n v ng h ơ
sinh thái này trách nhi m c a chính quy n đ a ph ng, các ngành ng lâm ng ươ ư
nghi p và c ng đ ng ven bi n.
I. VAI TRÒ C A R NG NG P M N Đ I V I H I S N
1.1. Nh ng phát hi n đ u tiên v m i quan h gi a RNM h i s n
1
Tr c năm 1969, trong s h n 5000 th m c nghiên c u RNM th gi iướ ơ ư ế
(Rollet, 1981) ch a có m t tài li u nào đ c p đ n vai trò c a RNM đ i v i h i s n.ư ế
W.E. Odum là nhà khoa h c ng i M đ u tiên tìm ra chu i th c ăn trong dòng năng ườ
l ng vùng c a sông Nam Florida khi trình bày lu n án ti n tr ng Đ i h cượ ế ườ
Miami (1969). Sau đó, Odum cùng v i Heald (1972), Snedaker và Lugo (1973) ti p t c ế
ng b m t s tài li u v vai trò c a mùn bã th c v t trong m ng l i th c ăn c a ướ
qu n xã RNM vùng c a sông.
Odum t c a cây RNM r ng xu ng, qua quá trình phân h y chuy n
thành các m u nh đ c các đ ng v t s d ng làm th c ăn, sau khi ra kh i ng ượ
tiêu hóa, m t l n n a chúng l i b các đ ng v t khác s d ng ng v t ăn phân).
Đ n l t nh, các đ ng v t này l i làm m i cho nh ng đ ng v t l n h n là các loàiế ượ ơ
kinh t , chim, rái cá, ng i.ế ườ
T 1975, H th ng thông tin v khoa h c n c ngh (ASFIS) c a ướ
Liên H p Qu c ra đ i, cung c p thông tin v nhi u ng trình nghiên c u giá tr
trong lĩnh v c này.
1.2. RNM là n i cung c p th c ăn cho các loài h i s nơ
Ngu n th c ăn đ u tiên, phong phú đa d ng cung c p cho c loài h i s n xác
h u c th c v t d ng h t, ho c còn g i mùn h u c , đó s n ph m c a quá ơ ơ
trình phân h y xác th c v t, bao g m: lá, cành, ch i, r c a các y ng p m n.
Theo Snedaker (1978), l ng lá r i c a cây RNM nam Florida là 10.000 – 14.000 kgượ ơ
khô/ha/năm. K t qu nghiên c u r ng đ c Cà Mau cho th y năng su t l ng r iế ướ ượ ơ
9.719,9 kg/ha/năm, riêng chi m 79,71%. Hàng năm r ng đ c Cà Mau cung c pế ướ
cho h sinh thái RNM đây 8.400 12.000 kg lá/ha/năm (tính theo tr ng l ng khô) ượ
(Trí, H ng, 1984).
Quanh năm r i xu ng nh r ch trên sàn r ng, r i l i đ c n c tri uơ ượ ướ
mang đi; quá trình pn h y cũng di n ra liên t c, k c a khô, mùa m a. ư
Khi còn trên cây đãm t s loài n m s ng trên đó, m t s chui sâu vào
bi u , m t s s ng trên m t lá. Khi lá r ng xu ng, sau 24 gi ng p n c tri u đ u ướ
tiên, đã b c vi sinh v t phân h y, lúc đ u chi Phytophora thu c l p N m t o
(Phycomycetes), r i đ n ế Fusarium Penicillium thu c l p N m b t toàn (Fungi
imperfecti). Sau tu n th 2 và th 3 c n m t o nh ng ch cho các loài vi sinh v t ườ
khác nh n m phân hu xenlu (ư Zelerion Lulnorthia). T t c các x p đ c ượ
phân hu nhanh nh t, còn các h p ch t xenlulô và lignin b phân hu cu i cùng. Trong
quá trình phân hu , l ng đ m trên các m u lá tăng 2 – 3 l n so v i ban đ u (Kaushik ượ
và Hynes, 1971). Năm 1977, Untawale và cs. Vi n H i d ng h c n Đ đã nghiên ươ
c u s bi n đ i c a các thành ph n hoá h c c a m m l i đòng ( ế ưỡ Avicennia
officilalis) t khi còn non cho t i khi b phân hu , th y hàm l ng protein tăng lên ượ
r t cao.
Khi phân tích, so sánh các lo i acid amin trong t i phân hu , ươ
Casagrade (1970) đã th y s tăng t ng s c acid amin protein không protein
2
trên b m t lá và trong thành ph n lá phân h y cao h n h n lá t i. M t s acid amin ơ ươ
không protein nh α aminobyturic, α, γ diaminnobutyric α, ε diamino pimonicư
ng các lo i acid citruline, ortrithine, cysteic các s n ph m đ c t o ra trong quá ượ
trình trao đ i ch t c a vi sinh v t.
Nghiên c u thành ph n và vai trò c a vi sinh v t trong RNM huy n Giao Th y
Nghĩa H ng (Nam Đ nh), các cán b c a MERC và B n Công ngh sinh h c vàư
vi sinh - Đ i h c S ph m Hà N i (2002) cũng đã tìm ra nhi u ch ng vi sinh v t phân ư
h y mùn bã trong đ t.
VSV trong đ t RNM bao g m vi khu n, n m s i, n m men x khu n
đ u kh năng phân hu các h p ch t l p đ t m t nh tinh b t, xenlulôz , ư ơ
pectin, gelatin, casein, kitin trong xác đ ng v t th c v t m t s h p ch t
ph c t p h n nh cacboxin methyl xenlulôz (CMC), c ch t lighnoxenlulôz các ơ ư ơ ơ
m c đ khác nhau khoáng hoá nhanh các ch t y nh kh năng sinh các enzym
ngo i bào m nh nh xenlulaza, amylaza, proteinaza, kitinaza. ư
M t s n m s i phân gi i đ c các h p ch t ph t pho khó tan. Chúng phân ượ
hu các n bã cây ng p m n t i ch , cung c p ngu n th c ăn cho khu h đ ng th c
v t RNM r t phong phú các kênh r ch vàng bi n nông.
Khi nghiên c u v vi sinh v t (VSV) mi n nam Thái Lan, Chalermpongse
(1989) đã phát hi n 59 loài n m tham gia phân h y v t r i r ng c a cây ng p m n ơ
Ranong.
Bên c nh đó, nh ng ch t th i r n trong sinh ho t, y t , công nghi p, nông ế
nghi p cùng v i các hoá ch t d th a t n i đ a theo sông ra RNM đ c gi l i ư ượ
nh VSV phân hu , bi n chúng thành th c ăn cho h sinh v t đây và làm trong s ch ế
n c bi n. Ng i ta đã RNM qu th n kh ng l l c các ch t th i cho môiướ ườ
tr ng vùng ven bi n.ườ
Bên c nh vi sinh v t, giun tròn cũng tham gia tích c c trong quá trình phân h y.
S li u c a Nguy n Chung Tú (1984) cho th y có 264 cá th giun tròn trên 1 lá đ c ướ
đang phân h y, còn trên m i r ng ch 5 th . Trong th i gian b phân h y
thành các m u v n nh , trên m t m i m u v n này đ c b c 1 l p áo vi sinh v t. ượ
Đâyđ n v dinh d ng có hàm l ng protein cao,cũng là c s cho chu i th cơ ưỡ ượ ơ
ăn phân h y các m c đ khác nhau, đ c bi t các đ ng v t ăn mùn nh thân ư
m m, cua, giun nhi u t m t s loài cá. ơ
1.3. RNM là n i nuôi d ng u trùng, u th các h i s nơ ưỡ
RNM không nh ng ngu n cung c p th c ăn n n i c trú, nuôi ơ ư
d ng con non c a nhi u loài th y s n giá tr , đ c bi t các loài tôm sú, tômưỡ
bi n xu t kh u. Trong vòng đ i c a m t s l n c loài cá, tôm, cua… có m t ho c
nhi u giai đo n b t bu c ph i s ng trong các vùng n cng, c a sông có RNM. Ví ướ
d đi n nh là vòng đ i c a loài tôm th ( Penaeus merguiensis). Loài tôm này có t p
tính đ bi n, cách xa b ch ng 12 km (Ong cs., 1980), do tác đ ng c a ng
n c thay đ i c a n c tri u, sau khi tr ng th tinh, u trùng chuy n vào vùngướ ướ
3
n c ven b , b i d n vào c a sông theo n c tri u lên, th ng tìm nh ng vùng n cướ ơ ướ ườ ướ
ng có giá m nh b i c , r y…, sau đó đi sâu vào kênh r ch RNM. Chúng sinhư
tr ng phát tri n đó cho t i khi thành th c, th ng t 3 4 tháng. giai đo nưở ườ
tr ng thành thì chúng l i b t đ u di c ra bi n đ đ . RNM đây v a n i b oưở ư ơ
v v a là n i nuôi d ng con non. ơ ưỡ
đ i cũng t p tính đ ngoài bi n, sau đó con non theo n c tri u đi vào ướ
nh r ch RNM, th c ăn ch y u là n bã h u c phân h y t cây RNM. Ng i ta ế ơ ườ
th ng g p t ng đàn cá đ i, có khi v i s l ng r t l n trong các kênh r ch RNM. ườ ượ
Jeyaseelan (1998) đã đi u tra, nghiên c u, t đ c đi m sinh h c, sinh thái,
phân b đ a lý và n i đánh b t c a 57 loài cá đ tr ng và u trùng s ng trong vùng ơ
nh r ch RNM châu Á, trong s đó chúng tôi đã li t kê đ c 39 loài tìm tháy Vi t ượ
Nam (H ng (ch biên), 1999).
V i vai trò v a n i b o v , nuôi d ng con non, con gi ng v a cung c p ơ ưỡ
th c ăn, RNM đóng góp m t cách đáng k o s n l ng th y s n. ượ
1.4. Giá tr kinh t c a các các h i s n trong RNM ế
H sinh thái RNM đ c coi h sinh thái năng su t sinh h c r t cao, đ c ượ
bi t ngu n l i th y s n. Ng i ta c tính trên m i hecta RNM năng su t hàng ườ ướ
năm 91 kg th y s n (Snedaker, 1975). Riêng đ i v i các loài tôm, cá, cua s ng
trong RNM, hàng năm thu ho ch kho ng 750.000 t n. Trong năm 1978, Indonesia
đánh b t đ c 550.000 t n cá tr c ti p có quan h v i RNM c a sông (Salm, 1981). ượ ế
Nh ng nghiên c u m i đây Indonesia cũng cho th y m i quan h m t thi t ế
gi a nh ng ng c a sông có RNM và s n l ng đánh b t tôm th xu t kh u ven ượ
bi n. Ng i ta tính nh quân trên m i hecta đ m l y RNM cho năng su t hàng năm ườ
là 160 kg tôm xu t kh u (Chan, 1986).
N u tính c các loài h i s n đánh b t đ c c ng ven bi n, c a sông ế ượ
RNM ho c liên quan v i RNM thì s n l ng lên t i 925.000 t n, t c là t ng đ ng ượ ươ ươ
v i 1% t ng s n l ng th y s n đánh b t đ c trên toàn th gi i. ượ ượ ế
Theo Ronnback (1999), m i năm 1ha RNM th t o ra 13-756kg tôm thu c
h Tôm he có giá tr 91-5.292 đô la M (USD), 13-64kg cua b v i s ti n t ng ng ươ
là 39-352 USD, 257-900kg cá qui ra ti n là 475-713 USD, 500-979kg c, sò v i giá tr
t ng ng là 140-274 USD. ươ
Theo Talbot Wilkenson (2001) v i 40.000ha RNM đ c qu n t t phía ượ
y Malaysia đã h tr cho ngành thu s n 100 tri u USD, m i hecta thu 2.500
USD/năm. C 1km d i RNM là đ ng vi n b bi n v nh Panama cũng thu ho ch ườ
đ c 85.000 USD t đánh b t tôm, cá và các giáp xác khác. Còn Thái Lan, m i nămượ
1ha RNM cho thu ho ch 1000 USD t ngh cá và s n ph m c a r ng (Midas, 1995).
S n l ng tôm đánh b t đ c trong nh ng vùng liên quan v i RNM ượ ượ
Australia vào năm 1979 – 1980 là 22.000 t n t i (Bant, 1987). ươ
4
Nhi u k t qu nghiên c u cho r ng vi c đánh b t th y s n năng su t cao ế
ch y u các ng n c ng, ven b , c a sông; th gi i thích: vùng này n i ế ướ ơ
t p trung các ch t dinh d ng do sông mang t n i đ a ra do n c tri u đem t ưỡ ướ
bi n o. m t m i liên quan m t thi t gi a s n l ng các lo i th y s n đánh ế ượ
b t đ c RNM. mi n tây Australia, ng i ta đánh giá 67% toàn b các loài ượ ườ
th y s n giá tr th ng m i đánh b t đ c đ u ph thu c vào RNM c a sông. ươ ượ
Hamilton Snedaker (1984) cho r ng 90% c loài sinh v t bi n s ng vùng c a
ng RNM trong su t m t ho c nhi u giai đo n trong chu trình s ng c a chúng; đ i
v i nhi u loài th y s n m i quan h đó là b t bu c.
B n thân RNM đã m t h th ng nuôi tr ng h i s n t nhiên, l i cung
c p v t li u làm nhà, nhu m l i, làm d ng c đánh b t trong ngh cá, đ ng th i ướ
cung c p nguyên v t li u xây d ng làm n i cho làng đánh cá. th nói RNM đã ơ
cung c p nh ng c s t i thi u t đ u đ n cu i cho ngành đánh cá ng ven bi n. ơ ế
1.5. RNM ngh nuôi h i s n
Tr c đây, nhi u ng i nuôi h i s n cho là cây ng p m n gây h i cho các đ mướ ườ
tôm, y m th i n c (trong khi nguyên nn th c do ít c ng, không thay ướ
đ c n c tri u đ u) nên h đã ch t phá y ng p m n không th ng ti c. H u qu làượ ướ ươ ế
nhi u b đ m b v khi có sóng gió m nh, ng su t gi m nhanh. Đ n nay, qua th c t ế ế
và công c truy n thông c a Trung tâm Nghiên c u H sinh thái R ng ng p m n
(MERC), nh n th c c a nh ng ng i ni m t s t nh ven bi n mi n B c Vi t Nam ườ
v c d ng c a RNM đã đ c ng lên đáng k . ượ
Đi u mà không ai ph nh n đ c là RNM đã b o v r t có hi u qu các đ m ượ
nuôi tôm, cua. Có th l y 1 ví d : Tháng 8 năm 1996, khi c n bão s 2 đ b o Thái ơ
nh, các đ m tôm, đ m cua c a Thu H i, Thu Xuân Thu Tr ng đ c b o ườ ượ
v t t nh RNM, trong lúc h u h t các đ m Nam Phú, Nam Th nh, Nam H ng ế ư
thu c huy n Ti n H i đ u b s t l b , m t s đ m v b ng i nuôi tôm ườ
m t h t v n do RNM b phá. ế
S c kho c a tôm nh ng đ m tôm qu ng canh g n RNM ho c tr ng cây
ng p m n xung quanh b t t h n các đ m tr ng tr i vì cây ng p m n che bóng cho ơ
m t ph n đ m nên khi tr i n ng nóng nhi t đ n c không quá cao, l ng n c b c ướ ượ ướ
h i cũng ít h n đ m không có cây. Nh đó mà đ m n không tăng nhi u y s c choơ ơ
tôm. c hàng cây này cũng cung c p m t l ng đáng k n h u c cho c ượ ơ
đ ng v t s ng trong đ m.
Nh ng h nuôi cua ven bi n B c B đ u m t nh n đ nh chung là t khi
RNM tr ng, ngu n cua gi ng o nhi u nên r t thu n l i cho vi c th cua trong
c đ m nuôi và giá h ch còn b ng 1/2-1/3 so v i giá mua tr c đó. ướ
Đ i v i c đ m nuôin thâm canh và tm canh, tuy s d ng con gi ng nhân
t o nh ng ngu n tôm, b m đ u có quan h m t thi t v i RNM. Trong vòng đ i c a ư ế
m sú, tôm he, c loài cua m t giai đo n i t h u u trùng đ n c th tr ng ế ơ ưở
5