
QU N LÝ H SINH THÁI R NG NG P M N Đ B O VẢ Ệ Ừ Ậ Ặ Ể Ả Ệ
VÀ PHÁT TRI N NGU N L I H I S NỂ Ồ Ợ Ả Ả
GS. TSKH. Phan Nguyên H ng, ThS. Vũồ
Th c Hi nụ ề
TÓM T TẮ
Vào năm 1969, W.E.Odum đã khám phá ra tác d ng c a mùn bã th c v t ng pụ ủ ự ậ ậ
m n khi nghiên c u chu i th c ăn vùng c a sông nam Florida.ặ ứ ỗ ứ ở ử
T đó đ n nay đã có nhi u công trình đánh giá vai trò c a r ng ng p m nừ ế ề ủ ừ ậ ặ
(RNM) đ i v i ngh cá.ố ớ ề
Tham lu n trình bày tác d ng to l n c a RNM, là n i sinh đ , nuôi d ngậ ụ ớ ủ ơ ẻ ưỡ
nhi u loài h i s n trong t ng giai đo n phát tri n ho c su t vòng đ i c a chúng quaề ả ả ừ ạ ể ặ ố ờ ủ
quá trình chuy n hóa các ch t r i r ng và phân h y mùn bã thành các ch t dinhể ấ ơ ụ ủ ấ
d ng.ưỡ
Tham lu n cũng trích d n các s li u v l ng giá kinh t c a RNM m t sậ ẫ ố ệ ề ượ ế ủ ở ộ ố
n c ho c khu v c đ ng i đ c có thêm thông tin v t m quan tr ng c a h sinhướ ặ ự ể ườ ọ ề ầ ọ ủ ệ
thái đ y ti m năng này.ầ ề
M t khác, RNM cũng đóng góp đáng k trong vi c cung c p th c ăn, làm s chặ ể ệ ấ ứ ạ
môi tr ng, b o v cho các đ i t ng nuôi nh tôm, cua, sò…ườ ả ệ ố ượ ư
Tuy nhiên, do ch a hi u bi t v giá tr nhi u m t c a RNM nên tình tr ng pháư ể ế ề ị ề ặ ủ ạ
r ng vì m c tiêu kinh t tr c m t v n di n ra. Do đó ngành th y s n c n tham giaừ ụ ế ướ ắ ẫ ễ ủ ả ầ
vào vi c qu n lý RNM và tài nguyên h i s n trong h sinh thái này. Các tác gi đệ ả ả ả ệ ả ề
xu t m t s ý ki n v qu n lý RNM trong tình hình m i đ b o v và phát tri nấ ộ ố ế ề ả ớ ể ả ệ ể
ngu n l i h i s n.ồ ợ ả ả
M Đ UỞ Ầ
R ng ng p m n (RNM) không nh ng có tác d ng to l n trong vi c b o v bừ ậ ặ ữ ụ ớ ệ ả ệ ờ
bi n, h n ch tác h i c a thiên tai mà ngu n l i trong h sinh thái RNM cũng r tể ạ ế ạ ủ ồ ợ ệ ấ
quan tr ng; ngoài các lâm s n, ph i k đ n tài nguyên th y s n, đ c khai thác tr cọ ả ả ể ế ủ ả ượ ự
ti p không ch trong các h th ng kênh r ch, mà còn c m t vùng ven bi n r ng l nế ỉ ệ ố ạ ả ộ ể ộ ớ
xung quanh. Tuy nhiên, nh n th c v vai trò c a h sinh thái RNM v n ch a đ y đ ,ậ ứ ề ủ ệ ẫ ư ầ ủ
tình tr ng phá RNM còn di n ra m t s n i. Cho nên, vi c qu n lý b n v ng hạ ễ ở ộ ố ơ ệ ả ề ữ ệ
sinh thái này là trách nhi m c a chính quy n đ a ph ng, các ngành nông lâm ngệ ủ ề ị ươ ư
nghi p và c ng đ ng ven bi n.ệ ộ ồ ể
I. VAI TRÒ C A R NG NG P M N Đ I V I H I S NỦ Ừ Ậ Ặ Ố Ớ Ả Ả
1.1. Nh ng phát hi n đ u tiên v m i quan h gi a RNM và h i s nữ ệ ầ ề ố ệ ữ ả ả
1

Tr c năm 1969, trong s h n 5000 th m c nghiên c u RNM th gi iướ ố ơ ư ụ ứ ế ớ
(Rollet, 1981) ch a có m t tài li u nào đ c p đ n vai trò c a RNM đ i v i h i s n.ư ộ ệ ề ậ ế ủ ố ớ ả ả
W.E. Odum là nhà khoa h c ng i M đ u tiên tìm ra chu i th c ăn trong dòng năngọ ườ ỹ ầ ỗ ứ
l ng vùng c a sông Nam Florida khi trình bày lu n án ti n sĩ tr ng Đ i h cượ ở ử ậ ế ở ườ ạ ọ
Miami (1969). Sau đó, Odum cùng v i Heald (1972), Snedaker và Lugo (1973) ti p t cớ ế ụ
công b m t s tài li u v vai trò c a mùn bã th c v t trong m ng l i th c ăn c aố ộ ố ệ ề ủ ự ậ ạ ướ ứ ủ
qu n xã RNM vùng c a sông. ầ ử
Odum mô t lá c a cây RNM r ng xu ng, qua quá trình phân h y chuy nả ủ ụ ố ủ ể
thành các m u nh đ c các đ ng v t s d ng làm th c ăn, và sau khi ra kh i ngẩ ỏ ượ ộ ậ ử ụ ứ ỏ ố
tiêu hóa, m t l n n a chúng l i b các đ ng v t khác s d ng (đ ng v t ăn phân).ộ ầ ữ ạ ị ộ ậ ử ụ ộ ậ
Đ n l t mình, các đ ng v t này l i làm m i cho nh ng đ ng v t l n h n là các loàiế ượ ộ ậ ạ ồ ữ ộ ậ ớ ơ
cá kinh t , chim, rái cá, ng i.ế ườ
T 1975, H th ng thông tin v khoa h c n c và ngh cá (ASFIS) c aừ ệ ố ề ọ ở ướ ề ủ
Liên H p Qu c ra đ i, cung c p thông tin v nhi u công trình nghiên c u có giá trợ ố ờ ấ ề ề ứ ị
trong lĩnh v c này.ự
1.2. RNM là n i cung c p th c ăn cho các loài h i s nơ ấ ứ ả ả
Ngu n th c ăn đ u tiên, phong phú và đa d ng cung c p cho các loài h i s n là xácồ ứ ầ ạ ấ ả ả
h u c th c v t d ng h t, ho c còn g i là mùn bã h u c , đó là s n ph m c a quáữ ơ ự ậ ạ ạ ặ ọ ữ ơ ả ẩ ủ
trình phân h y xác th c v t, bao g m: lá, cành, ch i, r … c a các cây ng p m n.ủ ự ậ ồ ồ ễ ủ ậ ặ
Theo Snedaker (1978), l ng lá r i c a cây RNM nam Florida là 10.000 – 14.000 kgượ ơ ủ ở
khô/ha/năm. K t qu nghiên c u r ng đ c Cà Mau cho th y năng su t l ng r iế ả ứ ở ừ ướ ấ ấ ượ ơ
là 9.719,9 kg/ha/năm, riêng lá chi m 79,71%. Hàng năm r ng đ c Cà Mau cung c pế ừ ướ ấ
cho h sinh thái RNM đây 8.400 – 12.000 kg lá/ha/năm (tính theo tr ng l ng khô)ệ ở ọ ượ
(Trí, H ng, 1984).ồ
Quanh năm lá r i xu ng kênh r ch và trên sàn r ng, r i l i đ c n c tri uơ ố ạ ừ ồ ạ ượ ướ ề
mang đi; quá trình phân h y cũng di n ra liên t c, k c mùa khô, mùa m a.ủ ễ ụ ể ả ư
Khi lá còn trên cây đã có m t s loài n m s ng trên đó, m t s chui sâu vàoở ộ ố ấ ố ộ ố
bi u bì, m t s s ng trên m t lá. Khi lá r ng xu ng, sau 24 gi ng p n c tri u đ uể ộ ố ố ặ ụ ố ờ ậ ướ ề ầ
tiên, lá đã b các vi sinh v t phân h y, lúc đ u là chi ị ậ ủ ầ Phytophora thu c l p N m t oộ ớ ấ ả
(Phycomycetes), r i đ n ồ ế Fusarium và Penicillium thu c l p N m b t toàn (Fungiộ ớ ấ ấ
imperfecti). Sau tu n th 2 và th 3 các n m t o nh ng ch cho các loài vi sinh v tầ ứ ứ ấ ả ườ ỗ ậ
khác nh n m phân hu xenlulô (ư ấ ỷ Zelerion và Lulnorthia). T t c các mô x p đ cấ ả ố ượ
phân hu nhanh nh t, còn các h p ch t xenlulô và lignin b phân hu cu i cùng. Trongỷ ấ ợ ấ ị ỷ ố
quá trình phân hu , l ng đ m trên các m u lá tăng 2 – 3 l n so v i ban đ u (Kaushikỷ ượ ạ ẩ ầ ớ ầ
và Hynes, 1971). Năm 1977, Untawale và cs. Vi n H i d ng h c n Đ đã nghiênở ệ ả ươ ọ Ấ ộ
c u s bi n đ i c a các thành ph n hoá h c c a lá m m l i đòng (ứ ự ế ổ ủ ầ ọ ủ ấ ưỡ Avicennia
officilalis) t khi còn non cho t i khi lá b phân hu , th y hàm l ng protein tăng lênừ ớ ị ỷ ấ ượ
r t cao.ấ
Khi phân tích, so sánh các lo i acid amin có trong lá t i và lá phân hu ,ạ ươ ỷ
Casagrade (1970) đã th y s tăng t ng s các acid amin có protein và không proteinấ ự ổ ố
2

trên b m t lá và trong thành ph n lá phân h y cao h n h n lá t i. M t s acid aminề ặ ầ ủ ơ ẳ ươ ộ ố
không protein nh α – aminobyturic, α, γ diaminnobutyric và α, ε diamino pimonicư
cùng các lo i acid citruline, ortrithine, cysteic là các s n ph m đ c t o ra trong quáạ ả ẩ ượ ạ
trình trao đ i ch t c a vi sinh v t. ổ ấ ủ ậ
Nghiên c u thành ph n và vai trò c a vi sinh v t trong RNM huy n Giao Th yứ ầ ủ ậ ệ ủ
và Nghĩa H ng (Nam Đ nh), các cán b c a MERC và B môn Công ngh sinh h c vàư ị ộ ủ ộ ệ ọ
vi sinh - Đ i h c S ph m Hà N i (2002) cũng đã tìm ra nhi u ch ng vi sinh v t phânạ ọ ư ạ ộ ề ủ ậ
h y mùn bã trong đ t. ủ ấ
VSV trong đ t và RNM bao g m vi khu n, n m s i, n m men và x khu nấ ồ ẩ ấ ợ ấ ạ ẩ
đ u có kh năng phân hu các h p ch t l p đ t m t nh tinh b t, xenlulôz ,ề ả ỷ ợ ấ ở ớ ấ ặ ư ộ ơ
pectin, gelatin, casein, kitin có trong xác đ ng v t và th c v t và m t s h p ch tộ ậ ự ậ ộ ố ợ ấ
ph c t p h n nh cacboxin methyl xenlulôz (CMC), các ch t lighnoxenlulôz cácứ ạ ơ ư ơ ấ ơ ở
m c đ khác nhau và khoáng hoá nhanh các ch t này nh kh năng sinh các enzymứ ộ ấ ờ ả
ngo i bào m nh nh xenlulaza, amylaza, proteinaza, kitinaza.ạ ạ ư
M t s n m s i phân gi i đ c các h p ch t ph t pho khó tan. Chúng phânộ ố ấ ợ ả ượ ợ ấ ố
hu các mùn bã cây ng p m n t i ch , cung c p ngu n th c ăn cho khu h đ ng th cỷ ậ ặ ạ ỗ ấ ồ ứ ệ ộ ự
v t RNM r t phong phú các kênh r ch và vùng bi n nông.ậ ấ ở ạ ể
Khi nghiên c u v vi sinh v t (VSV) mi n nam Thái Lan, Chalermpongseứ ề ậ ở ề
(1989) đã phát hi n 59 loài n m tham gia phân h y v t r i r ng c a cây ng p m n ệ ấ ủ ậ ơ ụ ủ ậ ặ ở
Ranong.
Bên c nh đó, nh ng ch t th i r n trong sinh ho t, y t , công nghi p, nôngạ ữ ấ ả ắ ạ ế ệ
nghi p cùng v i các hoá ch t d th a t n i đ a theo sông ra RNM đ c gi l i vàệ ớ ấ ư ừ ừ ộ ị ượ ữ ạ
nh VSV phân hu , bi n chúng thành th c ăn cho h sinh v t đây và làm trong s chờ ỷ ế ứ ệ ậ ở ạ
n c bi n. Ng i ta đã ví RNM là qu th n kh ng l l c các ch t th i cho môiướ ể ườ ả ậ ổ ồ ọ ấ ả
tr ng vùng ven bi n.ườ ể
Bên c nh vi sinh v t, giun tròn cũng tham gia tích c c trong quá trình phân h y.ạ ậ ự ủ
S li u c a Nguy n Chung Tú (1984) cho th y có 264 cá th giun tròn trên 1 lá đ cố ệ ủ ễ ấ ể ướ
đang phân h y, còn trên lá m i r ng ch có 5 cá th . Trong th i gian lá b phân h yủ ớ ụ ỉ ể ờ ị ủ
thành các m u v n nh , trên m t m i m u v n này đ c b c 1 l p áo vi sinh v t.ẩ ụ ỏ ặ ỗ ẩ ụ ượ ọ ớ ậ
Đây là đ n v dinh d ng có hàm l ng protein cao, và cũng là c s cho chu i th cơ ị ưỡ ượ ơ ở ỗ ứ
ăn phân h y các m c đ khác nhau, đ c bi t là các đ ng v t ăn mùn bã nh thânủ ở ứ ộ ặ ệ ộ ậ ư
m m, cua, giun nhi u t và m t s loài cá.ề ề ơ ộ ố
1.3. RNM là n i nuôi d ng u trùng, u th các h i s nơ ưỡ ấ ấ ể ả ả
RNM không nh ng là ngu n cung c p th c ăn mà còn là n i c trú, nuôiữ ồ ấ ứ ơ ư
d ng con non c a nhi u loài th y s n có giá tr , đ c bi t là các loài tôm sú, tômưỡ ủ ề ủ ả ị ặ ệ
bi n xu t kh u. Trong vòng đ i c a m t s l n các loài cá, tôm, cua… có m t ho cể ấ ẩ ờ ủ ộ ố ớ ộ ặ
nhi u giai đo n b t bu c ph i s ng trong các vùng n c nông, c a sông có RNM. Víề ạ ắ ộ ả ố ướ ử
d đi n hình là vòng đ i c a loài tôm th (ụ ể ờ ủ ẻ Penaeus merguiensis). Loài tôm này có t pậ
tính đ bi n, cách xa b ch ng 12 km (Ong và cs., 1980), do tác đ ng c a dòngẻ ở ể ờ ừ ộ ủ
n c và thay đ i c a n c tri u, sau khi tr ng th tinh, u trùng chuy n vào vùngướ ổ ủ ướ ề ứ ụ ấ ể
3

n c ven b , b i d n vào c a sông theo n c tri u lên, th ng tìm nh ng vùng n cướ ờ ơ ầ ử ướ ề ườ ữ ướ
nông có giá bám nh b i c , r cây…, sau đó đi sâu vào kênh r ch RNM. Chúng sinhư ụ ỏ ễ ạ
tr ng và phát tri n đó cho t i khi thành th c, th ng t 3 – 4 tháng. giai đo nưở ể ở ớ ụ ườ ừ Ở ạ
tr ng thành thì chúng l i b t đ u di c ra bi n đ đ . RNM đây v a là n i b oưở ạ ắ ầ ư ể ể ẻ ở ừ ơ ả
v v a là n i nuôi d ng con non.ệ ừ ơ ưỡ
Cá đ i cũng có t p tính đ ngoài bi n, sau đó con non theo n c tri u đi vàoố ậ ẻ ể ướ ề
kênh r ch RNM, th c ăn ch y u là mùn bã h u c phân h y t cây RNM. Ng i taạ ứ ủ ế ữ ơ ủ ừ ườ
th ng g p t ng đàn cá đ i, có khi v i s l ng r t l n trong các kênh r ch RNM. ườ ặ ừ ố ớ ố ượ ấ ớ ạ
Jeyaseelan (1998) đã đi u tra, nghiên c u, mô t đ c đi m sinh h c, sinh thái,ề ứ ả ặ ể ọ
phân b đ a lý và n i đánh b t c a 57 loài cá đ tr ng và có u trùng s ng trong vùngố ị ơ ắ ủ ẻ ứ ấ ố
kênh r ch RNM châu Á, trong s đó chúng tôi đã li t kê đ c 39 loài tìm tháy Vi tạ ố ệ ượ ở ệ
Nam (H ng (ch biên), 1999).ồ ủ
V i vai trò v a là n i b o v , nuôi d ng con non, con gi ng v a cung c pớ ừ ơ ả ệ ưỡ ố ừ ấ
th c ăn, RNM đóng góp m t cách đáng k vào s n l ng th y s n.ứ ộ ể ả ượ ủ ả
1.4. Giá tr kinh t c a các các h i s n trong RNMị ế ủ ả ả
H sinh thái RNM đ c coi là h sinh thái có năng su t sinh h c r t cao, đ cệ ượ ệ ấ ọ ấ ặ
bi t là ngu n l i th y s n. Ng i ta c tính trên m i hecta RNM năng su t hàngệ ồ ợ ủ ả ườ ướ ỗ ấ
năm là 91 kg th y s n (Snedaker, 1975). Riêng đ i v i các loài tôm, cá, cua… s ngủ ả ố ớ ố
trong RNM, hàng năm thu ho ch kho ng 750.000 t n. Trong năm 1978, Indonesiaạ ả ấ
đánh b t đ c 550.000 t n cá tr c ti p có quan h v i RNM c a sông (Salm, 1981).ắ ượ ấ ự ế ệ ớ ử
Nh ng nghiên c u m i đây Indonesia cũng cho th y m i quan h m t thi tữ ứ ớ ở ấ ố ệ ậ ế
gi a nh ng vùng c a sông có RNM và s n l ng đánh b t tôm th xu t kh u venữ ữ ử ả ượ ắ ẻ ấ ẩ ở
bi n. Ng i ta tính bình quân trên m i hecta đ m l y RNM cho năng su t hàng nămể ườ ỗ ầ ầ ấ
là 160 kg tôm xu t kh u (Chan, 1986).ấ ẩ
N u tính c các loài h i s n đánh b t đ c các vùng ven bi n, c a sông cóế ả ả ả ắ ượ ở ể ử
RNM ho c liên quan v i RNM thì s n l ng lên t i 925.000 t n, t c là t ng đ ngặ ớ ả ượ ớ ấ ứ ươ ươ
v i 1% t ng s n l ng th y s n đánh b t đ c trên toàn th gi i.ớ ổ ả ượ ủ ả ắ ượ ế ớ
Theo Ronnback (1999), m i năm 1ha RNM có th t o ra 13-756kg tôm thu cỗ ể ạ ộ
h Tôm he có giá tr 91-5.292 đô la M (USD), 13-64kg cua b v i s ti n t ng ngọ ị ỹ ể ớ ố ề ươ ứ
là 39-352 USD, 257-900kg cá qui ra ti n là 475-713 USD, 500-979kg c, sò v i giá trề ố ớ ị
t ng ng là 140-274 USD. ươ ứ
Theo Talbot và Wilkenson (2001) v i 40.000ha RNM đ c qu n lý t t phíaớ ượ ả ố ở
tây Malaysia đã h tr cho ngành thu s n 100 tri u USD, m i hecta thu 2.500ỗ ợ ỷ ả ệ ỗ
USD/năm. C 1kmứ d i RNM là đ ng vi n b bi n v nh Panama cũng thu ho chả ườ ề ờ ể ở ị ạ
đ c 85.000 USD t đánh b t tôm, cá và các giáp xác khác. Còn Thái Lan, m i nămượ ừ ắ ở ỗ
1ha RNM cho thu ho ch 1000 USD t ngh cá và s n ph m c a r ng (Midas, 1995).ạ ừ ề ả ẩ ủ ừ
S n l ng tôm đánh b t đ c trong nh ng vùng có liên quan v i RNM ả ượ ắ ượ ữ ớ ở
Australia vào năm 1979 – 1980 là 22.000 t n t i (Bant, 1987).ấ ươ
4

Nhi u k t qu nghiên c u cho r ng vi c đánh b t th y s n có năng su t caoề ế ả ứ ằ ệ ắ ủ ả ấ
ch y u các vùng n c nông, ven b , c a sông; có th gi i thích: vùng này là n iủ ế ở ướ ờ ử ể ả ơ
t p trung các ch t dinh d ng do sông mang t n i đ a ra và do n c tri u đem tậ ấ ưỡ ừ ộ ị ướ ề ừ
bi n vào. Có m t m i liên quan m t thi t gi a s n l ng và các lo i th y s n đánhể ộ ố ậ ế ữ ả ượ ạ ủ ả
b t đ c RNM. mi n tây Australia, ng i ta đánh giá là 67% toàn b các loàiắ ượ ở Ở ề ườ ộ
th y s n có giá tr th ng m i đánh b t đ c đ u ph thu c vào RNM c a sông.ủ ả ị ươ ạ ắ ượ ề ụ ộ ở ử
Hamilton và Snedaker (1984) cho r ng 90% các loài sinh v t bi n s ng vùng c aằ ậ ể ố ở ử
sông RNM trong su t m t ho c nhi u giai đo n trong chu trình s ng c a chúng; đ iố ộ ặ ề ạ ố ủ ố
v i nhi u loài th y s n m i quan h đó là b t bu c.ớ ề ủ ả ố ệ ắ ộ
B n thân RNM đã là m t h th ng nuôi tr ng h i s n t nhiên, nó l i cungả ộ ệ ố ồ ả ả ự ạ
c p v t li u làm nhà, nhu m l i, làm d ng c đánh b t trong ngh cá, đ ng th iấ ậ ệ ộ ướ ụ ụ ắ ề ồ ờ
cung c p nguyên v t li u xây d ng làm n i cho làng đánh cá. Có th nói RNM đãấ ậ ệ ự ơ ở ể
cung c p nh ng c s t i thi u t đ u đ n cu i cho ngành đánh cá vùng ven bi n.ấ ữ ơ ở ố ể ừ ầ ế ố ở ể
1.5. RNM và ngh nuôi h i s nề ả ả
•Tr c đây, nhi u ng i nuôi h i s n cho là cây ng p m n gây h i cho các đ mướ ề ườ ả ả ậ ặ ạ ầ
tôm, cá vì lá cây làm th i n c (trong khi nguyên nhân th c là do ít c ng, không thayố ướ ự ố
đ c n c tri u đ u) nên h đã ch t phá cây ng p m n không th ng ti c. H u qu làượ ướ ề ề ọ ặ ậ ặ ươ ế ậ ả
nhi u b đ m b v khi có sóng gió m nh, năng su t gi m nhanh. Đ n nay, qua th c tề ờ ầ ị ỡ ạ ấ ả ế ự ế
và công tác truy n thông c a Trung tâm Nghiên c u H sinh thái R ng ng p m nề ủ ứ ệ ừ ậ ặ
(MERC), nh n th c c a nh ng ng i nuôi m t s t nh ven bi n mi n B c Vi t Namậ ứ ủ ữ ườ ở ộ ố ỉ ể ề ắ ệ
v tác d ng c a RNM đã đ c nâng lên đáng k .ề ụ ủ ượ ể
•Đi u mà không ai ph nh n đ c là RNM đã b o v r t có hi u qu các đ mề ủ ậ ượ ả ệ ấ ệ ả ầ
nuôi tôm, cua. Có th l y 1 ví d : Tháng 8 năm 1996, khi c n bão s 2 đ b vào Tháiể ấ ụ ơ ố ổ ộ
Bình, các đ m tôm, đ m cua c a Thu H i, Thu Xuân và Thu Tr ng đ c b oầ ầ ủ ỵ ả ỵ ỵ ườ ượ ả
v t t nh có RNM, trong lúc h u h t các đ m Nam Phú, Nam Th nh, Nam H ngệ ố ờ ầ ế ầ ở ị ư
thu c huy n Ti n H i đ u b s t l b , có m t s đ m v b và ng i nuôi tômộ ệ ề ả ề ị ạ ở ờ ộ ố ầ ỡ ờ ườ
m t h t v n do RNM b phá.ấ ế ố ị
•S c kho c a tôm nh ng đ m tôm qu ng canh g n RNM ho c tr ng câyứ ẻ ủ ở ữ ầ ả ầ ặ ồ
ng p m n xung quanh b t t h n các đ m tr ng tr i vì cây ng p m n che bóng choậ ặ ở ờ ố ơ ầ ố ả ậ ặ
m t ph n đ m nên khi tr i n ng nóng nhi t đ n c không quá cao, l ng n c b cộ ầ ầ ờ ắ ệ ộ ướ ượ ướ ố
h i cũng ít h n đ m không có cây. Nh đó mà đ m n không tăng nhi u gây s c choơ ơ ầ ờ ộ ặ ề ố
tôm. Các hàng cây này cũng cung c p m t l ng đáng k mùn bã h u c cho cácấ ộ ượ ể ữ ơ
đ ng v t s ng trong đ m.ộ ậ ố ầ
•Nh ng h nuôi cua ven bi n B c B đ u có m t nh n đ nh chung là t khiữ ộ ở ể ắ ộ ề ộ ậ ị ừ
có RNM tr ng, ngu n cua gi ng vào nhi u nên r t thu n l i cho vi c th cua trongồ ồ ố ề ấ ậ ợ ệ ả
các đ m nuôi và giá h ch còn b ng 1/2-1/3 so v i giá mua tr c đó.ầ ạ ỉ ằ ớ ướ
•Đ i v i các đ m nuôi bán thâm canh và thâm canh, tuy s d ng con gi ng nhânố ớ ầ ử ụ ố
t o nh ng ngu n tôm, b m đ u có quan h m t thi t v i RNM. Trong vòng đ i c aạ ư ồ ố ẹ ề ệ ậ ế ớ ờ ủ
tôm sú, tôm he, các loài cua có m t giai đo n dài t h u u trùng đ n c th tr ngộ ạ ừ ậ ấ ế ơ ể ưở
5