ĐỀ CƯƠNG SINH THÁI RỪNG

1. Hãy trình bày khái niệm về hệ sinh thái? Các thành phần của hệ sinh thái, quá trình tổng

hợp và phân hủy trong hệ sinh thái?

2. Hãy trình bày và giải thích các khái niệm:

- Sinh thái học

- Sinh thái rừng

Nêu nội dung và mục tiêu và phương pháp nghiên cứu và { nghĩa của Sinh thái học và Sinh

thái rừng

3. Trình bày { nghĩa của nghiên cứu Sinh thái học và Sinh thái rừng

4. Trình bày những quy luật ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái đến đời sống cây rừng và

hướng vận dụng những quy luật đó trong xây dựng và phát triển rừng?

5. Hãy nêu chức năng của hệ sinh thái? Trình bày dòng năng lượng trong hệ sinh thái?

6. Điều kiện cần và đủ để một hệ sinh thái được gọi là rừng? Hệ sinh thái rừng có những đặc

trưng gì?

7. Hãy trình bày khái niệm về rừng? Các thành phần cơ bản của hệ sinh thái rừng và những

đặc trưng cơ bản của rừng?

8. Ổ sinh thái là gì? Cho ví dụ minh họa. Nêu nguyên tắc cạnh tranh loại trừ ( định luật

Gause)?

9. So sánh hệ sinh thái rừng ôn đới và hệ sinh thái rừng nhiệt đới:

- Đặc điểm phân bố

- Đặc điểm cấu trúc

- Đặc điểm của quá trình hình thành đất và chu trình vật chất

10. Hãy trình bày định nghĩa và phân chia cấu trúc quần xã thực vật rừng?

11. Tổ thành quần xã thực vật rừng là gì? Các phương pháp biểu thị tổ thành quần xã thực vật

rừng và { nghĩa của các phương pháp biểu thị này?

12. Trình bày khái niệm và phân loại dạng sống của C. Raunkiaer ( 1934)

13. Tầng thứ là gì? Bản chất của sự phân tầng của quần xã thực vật rừng, phương pháp xác

định tầng thứ và { nghĩa của nghiên cứu tầng thứ? Rừng nhiệt đới Việt nam được phân

chia tầng thứ như thế nào?

Phạm Quang Trung 56B-QL TNTN_VFU 01669325019

14. Tầng phiến là gì? P.W. Richards đã phân chia tầng phiến ở rừng mưa nhiệt đới như thế

nào?

15. Nêu khái niệm về mật độ và mạng hình phân bố cây? Ý nghĩa của chỉ tiêu mật độ? Mật độ

tối ưu là gì và các nguyên tắc điều chỉnh mật độ trong quản lý rừng?

16. Độ tàn che là gì; phân biệt độ tàn che và độ che phủ của QXTV rừng? Ý nghĩa của độ tàn

che trong lâm nghiệp? Hãy nêu các phương pháp xác định độ tàn che và mối liên hệ giữa

độ tàn che với các nhân tố cấu trúc QXTV rừng khác?

17. Ý nghĩa của việc nghiên cứu cấu trúc QXTV rừng? Vì sao trong sinh thái rừng, nghiên cứu

cấu trúc QXTV rừng được coi là một trong những nội dung quan trong nhất?

18. Trình bày phương pháp xác định các nhân tố cấu trúc quần xã thực vật rừng dưới đây:

+ tổ thành thực vật rừng theo số cây

+ tầng thứ

+ độ tàn che / độ che phủ

+ mạng hình phân bố cây rừng trên mặt đất

19. Trình bày { nghĩa sinh thái của nhân tố ánh sáng? Mối quan hệ qua lại giữa quần xã thực

vật rừng và nhân tố ánh sáng?

20. “ Rừng có khả năng giữ nước trong đất, giữ đất tại chỗ” , hãy giải thích?

21. Hãy so sánh chu trình các chất dinh dưỡng ở vùng nhiệt đới và ôn đới?

22. Hãy phân tích { nghĩa sinh thái của nhân tố nước? Nêu các loại giáng thủy chủ yếu trong

tự nhiên?

23. Thế nào là tính chịu bóng của thực vật? Ý nghĩa của những hiểu biết này trong sản xuất

lâm nghiệp?

24. Thế nào là chế độ khô ẩm? Ý nghĩa và ứng dụng của việc xác định chế độ khô ẩm?

25. Trình bày { nghĩa sinh thái của nhân tố nhiệt độ? Vì sao nói rừng là một hiện tượng địa lý?

26. Ý nghĩa sinh thái của nhân tố đất? Tại sao các đặc tính của đất lại bị chi phối bởi các yếu tố

địa hình như độ cao, độ dốc, hướng phơi…?

27. Nêu { nghĩa sinh thái của nhân tố gió? Ảnh hưởng của QXTV rừng đối với nhân tố gió? Ý

nghĩa của những hiểu biết này trong đời sống và sản xuất nông – lâm nghiệp?

Phạm Quang Trung 56B-QL TNTN_VFU 01669325019

28. Thế nào là nhiệt độ cực hạn? Nêu những tác hại của nhiệt độ cực hạn và các biện pháp

phòng chống nhiệt độ cực hạn trong sản xuất lâm nghiệp?

29. Giải thích hiện tượng nóng lên toàn cầu hiện nay và vai trò của QXTV rừng trong việc giảm

thiểu hiện tượng này?

30. Ảnh hưởng của QXTV rừng đối với nhân tố nhiệt độ?

31. Hãy trình bày những hiện tượng mang tính qui luật phổ biến trong quá trình sinh truởng

của quần thể thực vật rừng và hướng vận dụng những hiện tượng mang tính qui luật phổ

biến ấy trong việc đề xuát biện pháp kĩ thuật lâm sinh nhằm điều khiển sự phát triển của

quần thể thực vật rừng?

32. Hãy nêu khái niệm tái sinh rừng và liệt kê các tiêu chí dùng để đánh giá hiện trạng tái sinh

rừng?

33. Hãy trình bày đặc điểm của các giai đoạn tái sinh tự nhiên bằng hạt, ảnh hưởng của các

nhân tố sinh thái đến tái sinh và biện pháp điều khiển các nhân tố sinh thái đó trong sản

xuất lâm nghiệp?

34. Khái niệm tái sinh rừng? Trình bày các hình thức tái sinh rừng?

35. Thế nào là phân cấp cậy rừng? Trình bày phương pháp phân cấp cây rừng của Kraft ( 1884)

và của Shadelin( 1972), ( về cơ sở khoa học, phương pháp ưu, nhược điểm, và điều kiện áp

dụng)?

36. Ý nghĩa của việc phân loại rừng theo điều kiện tự nhiên? Trình bày tóm tắt hệ thống phân

loại thảm thực vật rừng Việt Nam của Thái Văn Trừng?

37. Khái niệm tái sinh rừng? Trình bày các phương thức tái sinh rừng ( khái niệm, nội dung, ưu

nhược điểm, và điều kiện áp dụng)?

38. Thế nào là tái sinh hữu tính ( tái sinh hạt)/ Cần đánh giá tái sinh hữu tính qua những giai

đoạn nào?

39. Thế nào là tái sinh vô tính? Các hình thức tái sinh vô tính? Ưu nhược điểm của hình thức

tái sinh này trong lâm nghiệp?

40. So sánh hình thức tái sinh hạt và tái sinh chồi. Ưu nhược điểm của các hình thức tái sinh

này trong lâm nghiệp?

Phạm Quang Trung 56B-QL TNTN_VFU 01669325019

41. Hãy trình bày một số hình thức tái sinh ở rừng nhiệt đới? Tái sinh ở rừng thứ sinh Việt

Nam phụ thuộc vào những yếu tố nào?

42. So sánh đặc điểm sinh trưởng của cây rừng và của quần xã rừng? Trình bày đặc điểm tăng

trưởng của cây rừng và { nghĩa của việc nghiên cứu đặc điểm tăng trưởng của cây rừng?

43. Khái niệm về diễn thế rừng? Các nguyên nhân diễn thế rừng? Phân tích đặc điểm của quá

trình diễn thế rừng sau nương rẫy?

44. Khái niệm về diễn thế rừng? Nêu nguyên nhân thuần nội tại sinh thái, cho ví dụ và phân tích nguyên nhân của diễn thế này? 45. Diễn thế nguyên sinh là gì? Các loại diễn thế nguyên sinh? Nêu ví dụ về diễn thế nguyên

sinh trên cạn và ở các bãi lầy ven biển?

46. Thế nào là diễn thế thứ sinh? Hãy nêu một số đặc điểm diễn thế thứ sinh ở nước ta?

47. Phân biệt sinh trưởng, tăng trưởng và phát triển của cây rừng? Mối liên hệ giữa sinh

trưởng và phát triển cây rừng?

48. Phát triển của QXTV rừng là gì? Trình bày các giai đoạn phát triển của rừng theo N.S.

Nesterov (1949)? Ý nghĩa của việc phân chia các giai đoạn phát triển của rừng?

49. Trình bày, nêu { nghĩa và các ứng dụng cơ bản của hai định luật sinh thái ( định luật tối

thiểu J. Von Liebig – 1840 và định luật về sự chống chịu của Shelford – 1913)?

50. Phân tích vai trò của năm nhóm nhân tố sinh thái phát sinh thảm thực vật rừng ở Việt nam

( theo Thái Văn Trừng, 1970, 1978)?

51. Trình bày và phân tích một số hiệu quả sinh thái của rừng? Hướng dẫn đáp án.

1

Hệ sinh thái là tập hợp của quần xã sinh vật với môi trường vô sinh (hay còn gọi là môi trường vật lí) của nó, trong đó, các sinh vật tương tác với nhau avf với môi trường để tạo nên các chu trình sinh địa hóa và sự biến đổi năng lượng.

Một hệ sinh thái điển hình được cấu tạo bởi các yếu tố sau đây:

-

-

Sinh vật sản suất : là những loài sinh vật có khả năng quang hợp và hóa tổng hợp, tạo nên nguồn thức ăn để tự nuôi mình và các sinh vật dị dưỡng. Sinh vật tiêu thụ : gồm các loài động vật ăn thực vật, ăn mùn bã sinh vật avf các loại động vật ăn thịt.

Phạm Quang Trung 56B-QL TNTN_VFU 01669325019

-

- - - Sinh vật phân giải : gồm cacsinh vật sống dựa vào sự phân giải các chất hữu cơ có sẵn. Chúng tham gia vào việc phân giải vật chất để trả lại cho môi trường những chất vô cơ đơn giản ban đầu. Các chất vô cơ : nước, cacbonđiỗit, ooxxi, nito, phootpho,… Các chất hữu cơ : protein, lipit, cacbohidrat, vitamin, hoocmon… Các yếu tố khí hậu : ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm,…

Ba yếu tố đầu là QXSV, ba tếu tố sau là MT vô sinh mà quần xã sống.

VD về HST : Rừng quốc gia Cúc Phương, …

Quá trình tổng hợp và phân hủy trong HST

- Qúa trình phân hủy là QT Oxy hóa sinh học giải phóng NL:

1) HH hảo khí: Chất Oxy hóa là O2 phân tử liên kết với H2; quá trình này <=> QH, thải CO2 2) HH kị khí: Chất Oxy hóa là chất vô cơ, khí oxy không tham gia phản ứng=> chủ yếu là SV hoại sinh 3) Lên men: Như HH kị khí nhưng chất Oxy hóa là chất hữu cơ => lên men, phân hủy các tàn tích, cặn bã hữu cơ

2

- Quá trình hóa tổng hợp Quá trình hóa tổng hợp với sự tham gia của một số nhóm vi khuẩn xác định không cần ánh sáng Mặt Trời, song lại cần oxy để oxy hóa các chất. Các vi khuẩn hóa tổng hợp lấy năng lượng từ phản ứng oxy hóa các hợp chất vô cơ để đưa cacbon dioxyt vào trong thành phần của chất tế bào. Những hợp chất vô cơ đơn giản trong hóa tổng hợp được biến đổi, chẳng hạn từ amoniac thành nitrit, nitrit thành nitrat, sunphit thành lưu huznh, sắt 2 thành sắt 3... với sự tham gia của các nhóm vi khuẩn Beggiatoa (ở nơi giàu Sunphat) và vi khuẩn Azotobacter, v.v. Hoặc như Thyobacillus rất phong phú trong các suối nước nóng giàu lưu huznh, vi khuẩn nitơ (Pseudomonas, Nitrobacter...) có mặt trong nhiều công đoạn của chu trình nitơ

Sinh thái học là môn khoa học nghiên cứu về sự phân bố và sinh sống của những sinh vật sống và các tác động qua lại giữa các sinh vật và môi trường sống của chúng. Môi trường sống của một sinh vật hàm chứa:

1. Tổng hòa các nhân tố vật lý như khí hậu và địa lý được gọi là ổ sinh thái 2. Các sinh vật khác sinh sống trong cùng ổ sinh thái.

Phạm Quang Trung 56B-QL TNTN_VFU 01669325019

Các hệ sinh thái thường được nghiên cứu ở nhiều cấp độ khác nhau từ cá thể và các quần thể cho đến các hệ sinh thái và sinh quyển. Sinh thái học là môn khoa học đa ngành, nghĩa là dựa trên nhiều ngành khoa học khác nhau.

 Cơ sở khoa học cho việc bảo vệ và sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên thiên nhiên  Ngăn ngừa ô nhiễm môi trường  Cơ sở khoa học xây dựng mối quan hệ giữa con người và thế giới tự nhiên

Ý nghĩa của nghiên cứu sinh thái học

Sinh thái rừng

-

- - Là môn khao học nghiên cứu các mối quan hệ qua lại giữa các thành phần trong QXSV rừng và giữa QXSV rừng với hoàn cảnh sống. Là môn khoa học nghiên cứu về hệ sinh thái rừng. Là môn khoa học nghiên cứu về các quy luật phát sinh, phát triển và diệt vong của HST rừng.

Ý nghĩa của nghiên cứu sinh thái rừng

+ Là cơ sở để phân loại thảm thực vật.

+ Là cơ sở cho các biện pháp kĩ thuật lâm sinh.

+ Phân vùng sản xuất lâm nghiệp, xác định cơ cấu cây trồng hợp lí.

+ Là cơ sở để xây dựng các phương án để xây dựng các phương án phòng trừ sâu bệnh, dịch bệnh hại;

+ Xây dựng phương thức kinh doanh ổn định lâu dài ( PTBV)

Đối tượng nghiên cứu

+ Sinh thái học cá thể

+ Sinh thái học quần thể

+ Sinh thái học quần xã

+ Sinh thái học hệ sinh thái

+ Sinh thái học cảnh quan

+ Sinh thái học toàn cầu

Phạm Quang Trung 56B-QL TNTN_VFU 01669325019

+ Sinh thái học khôi phục

Nội dung nghiên cứu

STH=> Động thái học=> Ứng dụng STH trong lâm nghiệp

Phương pháp nghiên cứu của cả STR & STH

- Nghiên cứu thực địa - Nghiên cứu trong phòng - Mô hình hóa

3

Lấy ơ ̉ câu 2

4

1. Quy luật tác động tổng hợp. Môi trường bao gồm nhiều yếu tố có tác động qua lại, sự biến đổi các nhân tố này có thể dẫn đến sự thay đổi về lượng, có khi về chất của các yếu tố khác và sinh vật chịu ảnh hưởng sự biến đổi đó. Tất cả các yếu tố đều gắn bó chặt chẽ với nhau tạo thành một tổ hợp sinh thái. Ví dụ như chế độ chiếu sáng trong rừng thay đổi thì nhiệt độ, độ ẩm không khí và đất sẽ thay đổi và sẽ ảnh hưởng đến hệ động vật không xương sống và vi sinh vật đất, từ đó ảnh hưởng đến chế độ dinh dưỡng khoáng của thực vật. - Mỗi nhân tố sinh thái chỉ có thể biểu hiện hoàn toàn tác động khi các nhân tố khác đang hoạt động đầy đủ. Ví dụ như trong đất có đủ muối khoáng nhưng cây không sử dụng được khi độ ẩm không thích hợp; nước và ánh sáng không thể có ảnh hướng tốt đến thực vật khi trong đất thiếu muối khoáng. 2. Qui luật giới hạn sinh thái Shelford (1911, 1972) Ảnh hưởng của các yếu tố sinh thái lên sinh vật rất đa dạng, không chỉ phụ thuộc vào tính chất của các yếu tố sinh thái mà cả vào cường độ của chúng. Đối với mỗi yếu tố, sinh vật chỉ thích ứng với một giới hạn tác động nhất định, đặc biệt là các yếu tố sinh thái vô sinh. Sự tăng hay giảm cường độ tác động của yếu tố ra ngoài giới hạn thích hợp của cơ thể sẽ làm giảm khả năng sống hoặc hoạt động. Khi cường độ tác động tới ngưỡng cao nhất hoặc thấp nhất so với khả năng chịu đựng của cơ thể thì sinh vật không tồn tại được. Giới hạn chịu đựng của cơ thể đối với một yếu tố sinh thái nhất định đó là giới hạn sinh thái hay trị số sinh thái (hoặc biên độ sinh thái). Còn mức độ tác động có lợi nhất đối với cơ thể gọi là điểm cực thuận (Optimum). Những loài sinh vật khác nhau có giới hạn sinh thái và điểm cực thuận khác nhau, có loài giới hạn sinh thái rộng gọi là loài rộng sinh thái, có loài giới hạn sinh thái hẹp gọi là loài hẹp sinh

Phạm Quang Trung 56B-QL TNTN_VFU 01669325019

thái. Như vậy mỗi một loài có một giá trị sinh thái riêng. Trị sinh thái của một sinh vật là khả năng thích ứng của sinh vật đối với các điều kiện môi trường khác nhau. 3. Qui luật tác động không đồng đều của yếu tố sinh thái lên chức phận sống của cơ thể. Các yếu tố sinh thái có ảnh hưởng khác nhau lên các chức phận sống của cơ thể, nó cực thuận đối với quá trình này nhưng có hại hoặc nguy hiểm cho quá trình khác. Ví dụ như nhiệt độ không khí tăng đến 40 - 50 C sẽ làm tăng các quá trình trao đổi chất ở động vật máu lạnh nhưng lại kìm hảm sự di động của con vật. Có nhiều loài sinh vật trong chu kz sống của mình, các giai đoạn sống khác nhau có những yêu cầu sinh thái khác nhau, nếu không được thỏa mản thì chúng sẽ chết hoặc khó có khả năng phát triển. Hiểu biết được các qui luật này, con người có thể biết các thời kz trong chu kz sống của một số sinh vật để nuôi, trồng, bảo vệ hoặc đánh bắt vào lúc thích hợp. 4. Qui luật tác động qua lại giữa sinh vật và môi trường Trong mối quan hệ tương hổ giữa quần thể, quần xã sinh vật với môi trường, không những các yếu tố sinh thái của môi trường tác động lên chúng, mà các sinh vật cũng có ảnh hưởng đến các yếu tố sinh thái của môi trường và có thể làm thay đổi tính chất của các yếu tố sinh thái đó. 5. Quy luật tối thiểu Justus Von Liebig “Hoá học hữu cơ và sử dụng nó trong sinh l{ học và nông nghiệp”. Ông lưu { rằng năng suất mùa màng giảm hoặc tăng tỷ lệ thuận với sự giảm hay tăng các chất khoáng bón cho cây ở đồng ruộng. Như vậy, sự sinh sản của thực vật bị giới hạn bởi số lượng của muối khoáng. Liebig chỉ ra rằng “Mỗi một loài thực vật đòi hỏi một loại và một lượng muối dinh dưỡng xác định, nếu lượng muối là tối thiểu thì sự tăng trưởng của thực vật cũng chỉ đạt mức tối thiểu”.

5

Các chức năng

- - - Lưu động năng lượng Tuần hoàn vật chất Lưu động thong tin

Dòng năng lượng trong Hệ sinh thái

- Năng lượng bên ngoài đi vào HST:

+ E mặt trời, bức xạ các vật thể gần

+ Phù sa, bồi tụ, bón phân...

- Thực vật sử dụng1% E mt cho Quang hợp, phần còn lại phản xạ vào khí quyển, duy trì nhiệt độ, xúc tiến thoát hơi nước...

- Sự vận chuyển E từ TV đến các SV khác thông qua thức ăn được gọi là CHUỖI THỨC ĂN

Phạm Quang Trung 56B-QL TNTN_VFU 01669325019

- Mỗi loài trong chuỗi tạo nên một BẬC DINH DƯỠNG

- Khi qua mỗi bậc DD, 80 – 90%E bị mất dưới dạng nhiệt => số lượng BDD bị hạn chế.

CÓ HAI LOẠI CHUỖI THỨC ĂN:

- Chuỗi chăn nuôi: TV => SVTT cấp I => SVTT cấp II => SVTT cấp III...

- Chuỗi vật phế thải: Các SV ăn các chất hữu cơ vụn nát...

SỰ LIÊN KẾT CÁC CHUỖI THỨC ĂN => LƯỚI THỨC ĂN

• Năng lượng liên tục giảm qua các bậc dinh dưỡng • Năng lượng tích lũy ở dạng sinh khối_vật chất hữu cơ. • Quá trình biến đổi tuân theo 2 quy luật của nhiệt động lực học: bảo toàn và chuyển hóa năng lượng; hiệu suất chuyển hóa năng lượng (trong quá trình chuyển hóa hiệu suất luôn < 100%).

• Đầu vào của một dòng năng lượng được bắt đầu bằng năng lượng thì đầu ra cũng là dạng năng lượng. Nói cách khác, bất kz một dòng năng lượng nào cũng bắt đầu bằng năng lượng và kết thúc bằng việc chuyển hoá năng lượng ấy thành nhiệt năng và phát tán vào môi trường xung quanh. Chuỗi dinh dưỡng càng ngắn hoặc sinh vật càng gần với với điểm khởi đầu thì năng lượng thu nhận được càng lớn. Trong lưới thức ăn, nếu có nhiều chuỗi thức ăn liên hệ qua lại càng chặt chẽ, phức tạp thì quần xã sinh vật càng phong phú về loài, trong đó có nhiều loài đa thực

• Nếu thay thế mắt xích thức ăn này bằng mắt xích thức ăn khác có họ hàng gần nhau thì

cấu trúc của chuỗi thức ăn không hoặc rất ít thay đổi Các chuỗi thức ăn thường không ổn định mà thay đổi tuz thuộc vào nhu cầu thức ăn của các loài ở các giai đoạn sống khác nhau.

• Độ dài của chuỗi thức ăn ít khi lớn hơn 5-6 mắt xích.

6

Điều kiện cần và đủ để một hệ sinh thái được gọi là rừng

HST bất kz nào đó chỉ được gọi là rừng khi yếu tố chiếm chủ đạo là thảm thực vật rừng bao gồm những thực vật thân gỗ sống lâu năm, có mật độ đủ lớn và chiếm khoảng không gian nhất định

Đặc trưng của HST rừng

Phạm Quang Trung 56B-QL TNTN_VFU 01669325019

1) Kết cấu: Rừng là một thể thống nhất của 2 bộ phận cấu thành và không tách rời là sinh vật và môi trường. Tầng cây gỗ (gỗ, tre nứa, cau dừa) chiếm chủ đạo.

2) Chức năng: Trao đổi vật chất và năng lượng liên tục giữa sinh vật với sinh vật và sinh vật với môi trường. Hình thành tiểu hoàn cảnh rừng và ảnh hưởng tới môi trường xung quanh. HST rừng có khả năng tự phục hồi: 3)

- Phục hồi thành phần sinh vật rừng: Thực vật, Động vật và Vi sinh vật

- Phục hồi hoàn cảnh rừng: Tiểu khí hậu và Đất rừng

4) Cân bằng sinh thái của HST rừng là cân bằng động:

- Nội cân bằng – tự điều chỉnh

- Tính ổn định của HST rừng

- Tính “mỏng manh” của cân bằng ST trong HST rừng

5) Rừng là một hiện tượng Địa lý và là một hiện tượng Lịch sử

7

Rừng là quần xã sinh vật trong đó cây rừng là thành phần chủ yếu. Quần xã sinh vật phải có diện tích đủ lớn. Giữa quần xã sinh vật và môi trường, các thành phần trong quần xã sinh vật phải có mối quan hệ mật thiết để đảm bảo khác biệt giữa hoàn cảnh rừng và các hoàn cảnh khác.

 Rừng là một thể tổng hợp phức tạp có mối quan hệ qua lại giữa các cá thể trong quần thể, giữa các quần thể trong quần xã và có sự thống nhất giữa chúng với hoàn cảnh trong tổng hợp đó.

 Rừng luôn luôn có sự cân bằng động, có tính ổn định, tự điều hòa và tự phục hồi để chống lại những biến đổi của hoàn cảnh và những biến đổi về số lượng sinh vật, những khả năng này được hình thành do kết quả của sự tiến hóa lâu dài và kết quả của sự chọn lọc tự nhiên của tất cả các thành phần rừng.

 Rừng có khả năng tự phục hồi và trao đổi cao.

Đặc trưng của rừng

Phạm Quang Trung 56B-QL TNTN_VFU 01669325019

 Rừng có sự cân bằng đặc biệt về sự trao đổi năng lượng và vật chất, luôn luôn tồn tại quá

 Sự vận động của các quá trình nằm trong các tác động tương hỗ phức tạp dẫn tới sự ổn

trình tuần hoàn sinh vật, trao đổi vật chất năng lượng, đồng thời nó thải ra khỏi hệ sinh thái các chất và bổ sung thêm vào đó một số chất từ các hệ sinh thái khác.

 Rừng có phân bố địa l{. Thành phần của hệ sinh thái rừng

định bền vững của hệ sinh thái rừng.

Thành phần của hệ sinh thái rừng cũng giống như thành phần của một hệ sinh thái điển hình song đối với rừng, thành phần thực vật mà đặc biệt là cây gỗ được quan tâm hơn cả, đây chính là thành phần lập quần. Sau đây chúng ta sẽ nghiên cứu thành phần cơ bản, quan trọng của hệ sinh thái rừng:

1. Thành phần cây tái sinh 2. Thành phần cây gỗ 3. Thành phần cây bụi 4. Thành phần thảm tươi 5. Thực vật ngoại tầng 6. Động vật rừng 7. Vi sinh vật rừng 8. Đất

8

…………

Ổ sinh thái được định nghĩa là một "không gian sinh thái" mà ở đó những điều kiện môi trường quy định sự tồn tại và phát triển không hạn định của cá thể, của loài.

VD: Trong một ao, người ta có thể nuôi kết hợp nhiều loài cá: cá mè trắng, mè hoa, trắm cỏ, cá chép,... Vì mỗi loài có một ổ sinh thái riêng nên khi nuôi kết hợp chung một ao sẽ giảm mức độ cạnh tranh gay gắt với nhau: Cá trắm cỏ ăn thực vật và phân bố chủ yếu ở tầng nước mặt, cá mè trắng chủ yếu ăn thực vật nổi, cá mè hoa ăn động vật nổi là chính, cá trắm đen ăn thân mềm và phân bố chủ yếu ở đáy ao, cá trôi ăn chất hữu cơ vụn nát ở đáy ao, cá chép ăn tạp, ...

Nêu nguyên tắc cạnh tranh loại trừ ( định luật Gause):

9

Nguyên tắc khi hai loài cạnh tranh cho các nguồn sống quan trọng giống nhau trong một môi trường, một trong số chúng sẽ chết và di dời khác. Các loài di dời có thể trở thành tuyệt chủng, bằng cách di chuyển hoặc chết, hoặc nó có thể thích ứng với một phân khúc riêng biệt đầy đủ trong môi trường để nó tiếp tục cùng tồn tại với môi trường ngoài tự nhiên với các loài di dời.

Phạm Quang Trung 56B-QL TNTN_VFU 01669325019

HỆ SINH THÁI RỪNG ÔN ĐỚI HỆ SINH THÁI RỪNG NHIỆT

PHÂN BỐ Vùng khí hậu ôn đới tồn tại giữa 40 ° và 60 ° bắc.

ĐỚI Vùng nhiệt đới nằm ở gần khu vực xích đạo, với những cánh rừng nhiệt đới ngày càng tăng từ 23,5 ° bắc đến 23,5 °nam.

CẤU TRÚC + Cấu trúc tổ thành Nhie ̀u hơn Ít hơn

́n bie ̣m củ a cá c

+ Cấu trúc tầng thứ + Cấu trúc tuổi + Cấu trúc mật độ ́t khá i nie Muo ́u trú c nà y xem cá c câu ca dưới

Lấy ở câu 21 QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH ĐẤT VÀ CHU TRÌNH VẬT CHẤT

10

1) ĐỊNH NGHĨA: Là qui luật tổ hợp sắp xếp các thành phần của QXTV rừng theo KG và TG.

2) PHÂN CHIA CẤU TRÚC QXTV RỪNG:

- Cấu trúc sinh thái:

tổ thành, dạng sống...

- Cấu trúc hình thái: thẳng đứng, nằm ngang... - Cấu trúc thời gian: tuổi cá thể, quần thể...

Phạm Quang Trung 56B-QL TNTN_VFU 01669325019

-

11

- Tổ thành thực vật rừng (forest tree component)

+ Định nghĩa

- Là một nhân tố cấu trúc rừng

- Sự tổ hợp và mức độ tham gia của các loài và số cá thể trong từng loài của hệ sinh thái rừng.

+ Ý nghĩa của tổ thành

* Một trong những đặc điểm nổi bật của rừng nhiệt đới là số loài tham gia vào công thức tổ thành rất lớn, do đó hệ số tổ thành của mỗi loài thường thấp. Đứng trên quan điểm sinh thái, đây là một thuận lợi rất lớn trong việc duy trì Hệ sinh thái ổn định, bền vững. Tuy nhiên, trên quan điểm kinh tế khi kinh doanh rừng sản xuất thì đây lại là một khó khăn không nhỏ cho công tác điều chế rừng đáp ứng tối đa mục tiêu kinh doanh. Phương hướng chung trong kinh doanh rừng tự nhiên nhiệt đới là đơn giản hoá tổ thành, giảm sự chênh lệch cấp tuổi.

Phạm Quang Trung 56B-QL TNTN_VFU 01669325019

* Tổ thành là một nhân tố có quan hệ mật thiết vơi các nhân tố khác, khi điều chỉnh tổ thành sẽ có những ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp tới tiểu hoàn cảnh rừng và thành phần để lại.

Các phương pháp biểu thị tổ thành

♣Biểu thị theo giá trị quan trọng (Important Value-IV)

• IV%= (N%+G%)/2.

• Trong đó: N%=Ni/N; G%=Gi/G. Ni và Gi là mật độ và tổng tiết diện ngang của loài i.

• Chú ý: Nếu loài nào có IV%≥ 5%, loài đó có { nghĩa về mặt sinh thái trong quần xã; nếu nhóm có dưới 10 loài có ΣIV%≥40% sẽ là nhóm loài ưu thế và được sử dụng nhóm loài đó đặt tên cho quần xã.

♣Biểu thị theo tổ thành loài cây

kiai = k1a1 + k2a2 +….+kmam

với i =1 đến m

Tính số lượng cá thể BQ cho mỗi loài: Xbq= N/m=> N: ∑số cá thể của tất cả các loài, m: ∑số loài. Chọn các loài có số cây ≥ Xbq

• Xác định Hệ số TT:

Ki= Xi/N*10=> Ki là HSTT loài i, Xi là số lượng cá thể loài i, N là ∑số cá thể của tất cả các loài

• Viết CTTT: Ki>=0,5 dùng dấu (+); Ki<0,5 dùng dấu (-). Nếu lâm phần có nhiều loài như vậy

có thể gộp chúng lại và ghi là các loài khac đồng thời để chúng ở cuối CTTT

12

- Dạng sống (life form)

+ Định nghĩa:

Là một đơn vị PL sinh thái, bao gồm nhiều loài TV khác nhau trong hệ thồng phân loại

nhưng giống nhau về cách thức thích nghi với cùng một hoàn cảnh sinh thái

+ Dạng sống là kết quả của quá trình tiến hóa và chọn lọc tự nhiên thể hiện qua tính thích ứng với MTST: biến đổi về hình thái, cấu tạo giải phẫu, chức năng sinh l{....

Phạm Quang Trung 56B-QL TNTN_VFU 01669325019

+ Trong QXTV rừng NĐ, dạng sống của cây thân gỗ có những đặc trưng về sinh thái học và ý nghĩa kinh tế to lớn.

- Phân loại dạng sống của C.Raunkiaer(1934):

+ Dựa vào vị trí của chồi theo chiều cao của cây.

+ Dựa vào vị trí của chồi trên mặt đất và dưới mặt đất

+ Dựa vào vật hậu học (hiện tượng học): rụng lá (D), thường xanh (S), có bao chồi (C) và

không bao chồi (O)

13

- Tầng thứ (layer)

+ Định nghĩa:

Tầng thứ là một nhân tố cấu trúc rừng theo chiều thẳng đứng. Tầng thứ nói lên sự sắp xếp của các cây rừng theo chiều thẳng đứng

+ Bản chất của hiện tượng phân tầng

- Sự sắp xếp tầng thứ không phải là ngẫu nhiên;

- Tầng thứ phản ánh nhu cầu ánh sáng của loài.

+ Phương pháp xác định: Vẽ trắc đồ đứng (W. Richard, 1934)

+ Ý nghĩa: Là cơ sở để đánh giá nhu cầu ánh sáng của loài

+ Phân chia tầng thứ rừng VN (rừng kín thường xanh mưa mua nhiệt đới)

Cấu trúc:

- Tầng A1:

Hbq từ 40 - 50 m, chủ yếu là các loài trong h ọ Dipterocarpaceae, họ Combretaceae, họ Moraceae, họ Leguminosae(Đậu)...

- Tầng A2:

Có Hbq từ 20 - 30 mét. Tạo ra một vòm lá khép tán liên tục , đa số là những loài cây lá Fagaceae, Lauraceae,Caesalpiniaceae, Mimosaceae, rộng thường xanh trong các họ Sapindaceae, Meliaceae (Xoan), Magnoliaceae, Burseraceae...

- Tầng A3:

Dưới tán rừ ng , H<1/3 H tầng A2; phần lớn là các loài chịu bóng, như họ Bưa (Clusiaceae), Máu chó (Miristiaceae)…Ngoài ra cấu tạo tầng này còn gồm các cây non, cây nhớ của các loại thuộc tâng trên.

- Tầng B:

Phạm Quang Trung 56B-QL TNTN_VFU 01669325019

Có chiều cao trung bình từ 2 đến 8 mét. Những loài chủ yếu của tầng B là các loài trong (Na),Melastomaceae, (cà phê), Apocynaceae Rutaceae, Annonaceae họ Rubiaceae Euphorbiaceae, Bambu seae; Palmaceae (dừa), Fern tree...

- Tầng C:

Gồm những thự c vật có cấu tạo thân thảo , h< 2 mét, phần lớn là các họ Zinziberaceae, Poaceae, Araceae, Liliaceae... ̀ một số loài dương xỉ, quyết... phần lớn là những loài ưa ẩm , chịu bóng.

Hbq từ 40 - 50 m

Tầng A1: Tầng A2: Hbq từ 20 - 30 mét Tầng A3: Dưới tán rừ ng

14

- Tầng phiến (stratum):

+ Gams(1918): là tập hợp các cá thế có cùng dạng sống và sống trong một QT

+ V.N. Sucachev (1957): là bộ phận của cấu trúc QTTV, có tổ thành loài nhất định, đặc điểm ST và có hoàn cảnh TV riêng

+ P.W. Richards (1952): là một nhóm TV có dạng sống giống nhau nằm cùng một vị trí và giữ vai trò như nhau trong một QX mà nó là một bộ phận hợp thành

15

- Mật độ cây rừng (density): là số cây có trên một ĐV diện tích (cây/ha)

- Ý nghĩa:

Phạm Quang Trung 56B-QL TNTN_VFU 01669325019

+ Cơ sở đánh giá chức năng của ĐKLĐ;

+ Đối với một quần thể, mật độ là cơ sở để đánh giá vai trò của loài trong quần xã;

+ Mật độ và mạng hình phân bố là cơ sở quan trọng trong việc xác định không gian dinh dưỡng cho cây rừng trong quá trình nuôi dưỡng rừng.

Ý nghĩa kinh tế của mật độ

M= f(Zv,N)

- Vấn đề Nopt và các nguyên tắc điều chỉnh mật độ trong quản lý rừng hiện nay

16

Độ tàn che (Shade) ( Tham khảo điều 3 Luật BV&PTR 2004)

Định nghĩa : Là một chỉ tiêu cấu trúc rừng

-

Tỷ lệ giữa diện tích tán lá của cây rừng với diện tích mặt đất trên đó có sự phân bố của các cây rừng này.

Độ che phủ (Forest Cover-%)

Định nghĩa : tỷ lệ phần trăm giữa diện tích có rừng trên diên tích lãnh thổ

Ý nghĩa của Độ tàn che:

- Hoàn cảnh rừng

- Số, chất lượng TS

- Kiểm soát CB-TTươi

- Đánh giá hiệu quả phòng hộ của rừng

Phạm Quang Trung 56B-QL TNTN_VFU 01669325019

Các phương pháp xác định

-

- Xác định độ tàn che bằng phương pháp 100 điểm. Trong ÔTC xác định các tuyến điều tra, trên các tuyến xác định 100 điểm phân bố đều trên các tuyến điều tra. Tại mỗi điểm dùng ống nhòm nhìn lên bầu trời, nếu nhìn thấy trời thì có độ tàn che = 0, nhìn thấy 1 nửa trời thì độ tàn tre = 0,5, không nhìn thấy trời thì độ tàn che = 1. Độ tàn che của ÔTC là độ tàn che trung bình của 100 điểm. Xác định bằng phần mềm:

Mối liên hệ giữa độ tàn che với các nhân tố cấu trúc QXTV rừng khác? TỰ LIÊN HỆ

17

Ý nghĩa của việc nghiên cứu cấu trúc QXTV rừng

Cho biết sự bố trí sắp xếp các thành phần của mỗi kiểu rừng. Cơ sở để phân loại các kiểu rừng.

• Cơ sở để đề xuất các BPKTLS cho phù hợp

Cấu trúc rừng tự nhiên sẽ giúp con người có thể trồng rừng, kinh doanh rừng theo hướng “phỏng tự nhiên” một cách hiệu quả nhất.

• Cơ sở để dự đoán sản lượng, năng suất và chiều hướng phát triển của rừng.

Vì sao trong sinh thái rừng, nghiên cứu cấu trúc QXTV rừng được coi là một trong những nội dung quan trong nhất?

Bám sát vào { nghĩa để trả lời!

18

Phạm Quang Trung 56B-QL TNTN_VFU 01669325019

Các phương pháp biểu thị tổ thành

♣Biểu thị theo giá trị quan trọng (Important Value-IV)

• IV%= (N%+G%)/2.

• Trong đó: N%=Ni/N; G%=Gi/G. Ni và Gi là mật độ và tổng tiết diện ngang của loài i.

• Chú ý: Nếu loài nào có IV%≥ 5%, loài đó có { nghĩa về mặt sinh thái trong quần xã; nếu

nhóm có dưới 10 loài có ΣIV%≥40% sẽ là nhóm loài ưu thế và được sử dụng nhóm loài đó đặt tên cho quần xã.

♣Biểu thị theo tổ thành loài cây

kiai = k1a1 + k2a2 +….+kmam

với i =1 đến m

Tính số lượng cá thể BQ cho mỗi loài: Xbq= N/m=> N: ∑số cá thể của tất cả các loài, m: ∑số loài. Chọn các loài có số cây ≥ Xbq

• Xác định Hệ số TT:

Ki= Xi/N*10=> Ki là HSTT loài i, Xi là số lượng cá thể loài i, N là ∑số cá thể của tất cả các loài

• Viết CTTT: Ki>=0,5 dùng dấu (+); Ki<0,5 dùng dấu (-). Nếu lâm phần có nhiều loài như vậy

có thể gộp chúng lại và ghi là các loài khac đồng thời để chúng ở cuối CTTT

Phương pháp xác định tầng thứ : Vẽ trắc đồ đứng (W. Richard, 1934)

Phạm Quang Trung 56B-QL TNTN_VFU 01669325019

Phương pháp xác định độ tàn che câu 16, xác định độ che phủ, mạng hình phân bố cây rừng trên mặt đất TỰ LIÊN HỆ

19

Ý NGHĨA SINH THÁI CỦA NHÂN TỐ ÁNH SÁNG:

+ AS a/h đến quá trình quang hợp: Quyết định sự sống còn của thực vật. Cây xanh nói chung và cây rừng nói riêng là những sinh vât tự dưỡng  sự sống còn phụ thuộc vào quá trình quang hợp  quang hợp lại phụ thuộc ánh sáng.

+ Tốc độ ST của cây: +Thiếu AS-----H tăng

+Thừa AS----cành nhánh phát triển

+ Hình thái cây: thân, tán, lá...

+ Quá trình ra hoa, kết quả, a/s làm giảm sự nảy mầm của hạt giống: Cùng một loài cây, cây nào được chiếu sáng nhiều sẽ ra hoa kết quả sớm, số lượng và chất lượng quả hạt cũng cao hơn.  điều tiết ánh sáng phù hợp là một việc làm rất quan trọng đối với các rừng giống, vườn giống

+ Khả năng xâm nhập của cây bụi, thảm tươi

+ Gián tiếp ảnh hưởng đến hoạt động của VSV đất

+ Số lượng và chất lượng cây tái sinh

Mối quan hệ qua lại giữa quần xã thực vật rừng và nhân tố ánh sáng

Dưới ảnh hưởng của QXTV rừng, lượng ánh sáng trong rừng được phân bố ở các tầng rất khác nhau. Ánh sáng trong rừng bao gồm: ánh sáng phản xạ của QXTV rừng + lượng ánh sáng cây rừng hấp thụ + lượng ánh sáng lọt tán (Nesterop, 1954)

+ CÂN BẰNG AS PHỤ THUỘC VÀO: LOÀI CÂY, KIỂU RỪNG, TUỔI RỪNG VÀ ĐỘ KHÉP TÁN, TẦNG THỨ CỦA QXTV RỪNG

+ Lượng ánh sáng lọt tán nhiều hay ít phụ thuộc vào điều kiện thời tiết, độ cao mặt trời, độ tàn che của rừng, loài cây, hình dạng và cách bố trí lá…(ví dụ: lượng ánh sáng lọt tán nhiều khi trời nhiều mây, khi độ tàn che của rừng thấp…)

+ Lượng ánh sáng hấp thụ cũng như lượng ánh sáng lọt tán thay đổi phụ thuộc vào từng giai đoạn sinh trưởng của rừng. Trong giai đoạn sinh trưởng mạnh, cây rừng sẽ hấp thụ ánh sáng mạnh hơn so với lúc giai đoạn rừng thành thục hoặc quá thành thục.

20

Phạm Quang Trung 56B-QL TNTN_VFU 01669325019

Bằng các tầng lá dày đặc, thân cây chằng chịt, kết hợp với tầng đất mùn bên dưới nên rừng có khả năng giữ nước cực kz tốt. Với diện tích rừng từ 6000h đến 7000ha thì có thể giữ được lượng nước tương đương hồ chứa có dung tích 2.106m3. Ngoài ra rừng có hệ thống rễ cây chằng chịt nên có khả năng giữ đất không cho lũ cuốn đi.

Nguồn tin: (Theo 10 vạn câu hỏi vì sao)

21

+) Tính chất của chu trình -Ở vùng ôn đới: Tốc độ phân hủy các hợp chất hữu cơ diễn ra từ từ, Sản phẩm phân hủy: dạng sản phẩm trung gian ⇒ Tái tổng hợp tạo nên hợp chất cao phân tử gọi là mùn Chu trình dinh dưỡng có tính chất vật lý -Ở vùng nhiệt đới: Các hợp chất hữu cơ bị phân giải nhanh, mạnh và triệt để Sản phẩm phân hủy: Các chất vô cơ Chu trình đinh dưỡng có tính chất sinh học Quá trình Feralit hóa: Quá trình rửa trôi các kim loại kiềm và kiềm thổ (K+ , Ca++) → đất chua Các quá trình tích tụ sắt nhôm, làm cho đất nhiệt đới thường chua hơn so với đất ở vùng ôn đới. Nhiệt độ âm vào mùa đông: góp phần tiêu diệt các vi sinh vật, nấm và côn trùng gây hại, có thể coi đây là thời gian nghỉ của đất. +) Khả năng tích lũy các chất

-Khi rừng nhiệt đới bị tàn phá: Đất bị tước mất khả năng tự bảo vệ, quay vòng các chất dinh dưỡng. Trong điều kiện nhiệt ẩm cao, lượng mưa lớn ⇒ các quá trình xói mòn và rữa trôi làm cho đất bị phá vỡ kết cấu, bạc màu, Mất khả năng sản xuất sau một thời gian canh tác ngắn ngủi. Do đó, trong quá trình sản xuất nông - lâm nghiệp ở vùng nhiệt đới, cần mô phỏng các hệ sinh thái tự nhiên, mà điển hình là hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới -Rừng ôn đới khi bị tàn phá đi còn lưu lại một phần lớn các chất dinh dưỡng và các chất hữu cơ trong đất, cấu trúc đất cũng được duy trì

22

Ý nghĩa sinh thái của nhân tố nước

Phạm Quang Trung 56B-QL TNTN_VFU 01669325019

- Nước là một nhân tố sinh tồn

- Nước chiếm tỉ lệ khá lớn trong cây rừng: Nước là thành phần cấu tạo của prôtêin và axit nucleic, nước cần thiết cho tất cả các tế bào sống. Trong cây rừng có chứa đến 60-80% trọng lượng là nước. Nước có chứa trong tế bào sống và tế bào chết của cây.

- Nước tham gia vào quá trình trao đổi chất và cung cấp cho quá trình thoát hơi nước nhằm hạ nhiệt độ lá cây xuống (GT trang 189)

- Nước làm cho cây có tư thái riêng

-Tham gia trong qua trình nảy mầm, sinh trưởng của cây con

- Lượng mưa là một trong số các nhân tố tự nhiên ảnh hưởng tới sự phân bố của các kiểu rừng.

+ Rừng mưa nửa thường xanh (nửa rụng lá) phân bố ở những nơi có lượng mưa khoảng từ 1270 – 1720 mm/năm với 5 tháng khô, mỗi tháng không dưới 100mm nhưng trên 25mm

+ Rừng mưa thường xanh phân bố ở những nơi có lượng mưa hàng năm vào khoảng 1200 – 2500mm với 3 tháng khô, không có tháng hạn, tháng kiệt.

- Cùng với nhiệt độ, nước ảnh hưởng đến phân bố của TV trên trái đất  Phức hệ nhiệt ẩm

CÁC LOẠI GIÁNG THỦY TRONG TỰ NHIÊN: MƯA, TUYẾT, SƯƠNG....

23

Nhóm cây chịu bóng là những loài có nhu cầu thấp về ánh sáng, chỉ có thể duy trì lượng tăng trưởng cao về chiều cao trong điều kiện ánh sáng từ 20-50% so với ánh sáng hoàn toàn, tăng trưởng sẽ giảm nhanh dưới điều kiện ánh sáng gần với ánh sáng hoàn toàn. Ví dụ: táu, nanh chuột, côm, chẩn, sa nhân v.v...

Trong LN, tính chịu bóng có ý nghĩa:

+ Cơ sở chọn loài cây trồng

+ Lựa chọn phương thức và kiểu hỗn giao; điều chỉnh và sắp xếp các tầng cây

24

Chế độ khô ẩm là tác nhân khống chế và ấn định sự hình thành các kiểu khí hậu thực vật thiên nhiên ở Việt Nam

Ý nghĩa và ứng dụng của việc xác định chế độ khô ẩm:

Dùng để phân loại các loại thời tiết.

Phạm Quang Trung 56B-QL TNTN_VFU 01669325019

Phân loại các kiểu địa hình, khu vực, cảnh quan sinh thái khác nhau.

Dự báo thời tiết.

Tự nghĩ thêm…

25

Ý NGHĨA SINH THÁI CỦA NHIỆT ĐỘ

Nguồn nhiệt cung cấp cho bề mặt trái đất gồm:

+ Bức xạ nhiệt mặt trời

+ Phản xạ từ các vật thể bề mặt

+ Nhiệt giải phóng từ các quá trình hô hấp

+ Sóng điện từ....

Nhiệt độ có ảnh hưởng trực tiếp quyết định tới cường độ và các quá trình sinh lý, sinh hoá của cây như: quang hợp, hô hấp, thoát hơi nước, hấp thụ các chất dinh dưỡng …

Nhiệt độ AH đến ST&PT: ra lộc non, ST chiều cao và đường kính, ra hoa kết quả..

Đối với những cây tái sinh, những cây ở giai đoạn còn nhỏ chúng rất mẫn cảm với nhân tố nhiệt độ, đặc biệt là nhiệt độ quá cao hoặc quá thấp.Nhiệt độ quá cao sẽ làm các tế bào bị “bỏng” trong khi nhiệt độ quá thấp có thể làm các tế bào bị vỡ (sương muối)  rất được quan tâm trong giai đoạn vườn ươm

Vì sao nói rừng là một hiện tượng địa lý?

Rừng là một bộ phận của cảnh quan địa l{, trong đó bao gồm một tổng thể các cây gỗ, cây bụi, cây cỏ, động vật và vi sinh vật. Trong quá trình phát triển của mình chúng có mối quan hệ sinh học, a/h lẫn nhau và với môi trường bên ngoài …

26

Ý NGHĨA ST CỦA NHÂN TỐ ĐẤT:

- Là một bộ phận của hoàn cảnh ST=> là NTST có tác dụng phân hóa

- Là giá thể cho cây, cung cấp nước, DD khoáng => chu trình Tổng hợp nước

- Ảnh hưởng đến phân bố của cây rừng, các kiểu rừng.

Phạm Quang Trung 56B-QL TNTN_VFU 01669325019

- Ảnh hưởng đến ST & PT của QXTV rừng

- Sự khác nhau giữa đất rừng và đất ở nơi không có rừng

ẢNH HƯỞNG CỦA ĐỊA HÌNH TỚI CÁC ĐẶC TÍNH CỦA NHÂN TỐ ĐẤT: (trg 211) - Độ cao: AH gián tiếp thông qua NĐ, Bức xạ nhiệt, Độ ẩm, Sương mù => phân bố TV theo đai cao.

- hình thành quá trình Feralit, quá trình Potzon hóa > hình thành các loại đất khác nhau

- Độ dốc, hướng phơi...=> thay đổi tiểu KH: nhiệt độ, phân phối lượng mưa, độ ẩm đất,...

=>phân hạng đất, phân chia ĐKLĐ

- Hiện tượng “song hành sinh học”: Sự thống nhất về phân bố thực vật theo độ vĩ và độ

cao – trg 213

27

Gió và ý nghĩa sinh thái của nhân tố gió

- Gió là sự chuyển dịch của KK từ nơi AS cao tới nơi có AS thấp => xáo trộn thành phần KK,

di chuyển hơi nước và gây mưa nơi này nhưng làm hạn nơi khác

- Gió là một loại dòng khí chuyển động theo cả hai chiều thẳng đứng và nằm ngang và với vận tốc khác nhau gió là một nhân tố ST điều chỉnh và giới hạn đối với đời sống của SV

- Gió ảnh hưởng tới: QH, HH, thoát và bốc hơi nước

- Gió ảnh hưởng đến thu phấn hoa, phát tán hạt giống

- Gió ảnh hưởng đến hình thái tán, thân...

- Tác hại của gió: đổ gãy do bão; gió mùa; gió hại...

Ý nghĩa của những hiểu biết này trong đời sống và sản xuất nông – lâm nghiệp?

- Gió lớn làm thay đổi cân bằng nước của thực vật, làm hư hại rễ cây con, làm đổ gãy cây. - Gió ảnh hưởng đến quá trình phát tán hạt giống, chính vì vậy khi thiết kế băng trồng

rừng cần phải tính đến cả tốc độ gió và hướng gió và đặc tính phát tán của các loài cây.

- Gió ảnh hưởng đến hình thái và kết cấu của một số kiểu rừng - Cùng với lửa rừng và các nhân tố sinh thái khác, gió có thể đẩy nhanh hoặc hạn chế tốc

độ của quá trình diễn thế rừng

28

Nhiệt độ cực hạn là NĐ vượt quá hoặc nằm dưới giới hạn sống của thực vật

Phạm Quang Trung 56B-QL TNTN_VFU 01669325019

ẢNH HƯỞNG CỦA NHIỆT ĐỘ CỰC HẠN

NHIỆT ĐỘ CỰC HẠN CAO:

+ Thoát hơi nước mạnh => mất cân bằng nước

+ Làm bỏng các bộ phận của cây nhất là các phần non, hoa, quả...

+ Hô hấp bị rối loạn ( HH>QH)

+ Protein bị phân hủy => sinh ra các axit hữu cơ gây độc cho cây.

Ở Việt Nam có gió Lào (Hiệu ứng Phơn)

NHIỆT ĐỘ CỰC HẠN THẤP:

+ Làm chậm lại các quá trình trao đổi chất, quang hợp, sinh trưởng của cây

+ H20 trong dịch TB bị đóng băng => tổn thương cơ giới

+Khi quá rét, đóng băng, đất bị nén chặt, nứt nẻ dẫn đến vỏ và rễ cây bị hại cơ giới và làm xấu đi quá trình hô hấp của bộ rễ.

+ Rụng hoa hoặc không thụ phấn

BIỆN PHÁP PHÒNG CHỐNG: Dự báo; chọn loài cây trồng; trồng hỗn giao; tạo đai (băng) bảo vệ; bón phân, tưới nước; hun khói; làm giàn che, che phủ gốc cây non mới trồng bằng vật liệu cỏ khô....

29

Ấm lên toàn cầu hay hâm nóng toàn cầu là hiện tượng nhiệt độ trung bình của không khí và các đại dương trên Trái Đất tăng lên.

Sự ấm lên toàn cầu bắt đầu với hiệu ứng nhà kính, hiện tượng có nguyên nhân do sự tương tác giữa khí quyển Trái đất và bức xạ từ mặt trời đến.

Bức xạ mặt trời đi qua khí quyển và bị hấp thụ một phần trên mặt đất. Tuy nhiên, một phần bức xạ đến bị phản xạ trở ra ngoài không gian.

Các chất khí trong khí quyển Trái đất hấp thụ một phần bức xạ phản xạ đó; vì thế, khí quyển nóng lên.

Phạm Quang Trung 56B-QL TNTN_VFU 01669325019

Sự nóng lên này của khí quyển được gọi là “hiệu ứng nhà kính” bởi vì nó tương tự với quá trình

giữ ấm trong nhà kính vào mùa đông: Bức xạ mặt trời bị các thành thủy tinh của nhà kính giữ lại, làm nóng nhà kính và giữ ấm cho cây xanh trong nhà kính suốt mùa đông.

Những chất khí có mặt trong khí quyển là nguyên nhân chính gây ra hiệu ứng nhà kính được gọi là “khí nhà kính” và bao gồm hơi nước, carbon dioxide (CO2), methane và nitrous oxide. Không phải chất khí nhà kính nào cũng giống nhau: ví dụ, methane có khả năng bắt nhiệt gấp khoảng 21 lần so với carbon dioxide, theo EPA.

Tuy nhiên, CO2 thường được trích dẫn là nguyên nhân chính của sự ấm lên toàn cầu do hoạt động của con người – chủ yếu do đốt các nhiên liệu hóa thạch như than đá và dầu mỏ - làm giải phóng những lượng CO2 lớn chưa từng thấy vào khí quyển kể từ Cách mạng Công nghiệp hồi cuối thế kỉ 18.

Vai trò của QXTV rừng trong việc giảm thiểu hiện tượng này?

30

. ẢNH HƯỞNG CỦA QXTV RỪNG TỚI NHIỆT ĐỘ

Rừng có ảnh hưởng đến chế độ nhiệt của không khí và đất thông qua một số quá trình sau:

• Ngăn cản bức xạ trực tiếp của mặt trời chiếu đến mặt đất và bức xạ nhiệt từ mặt đất

phát ra,

• Hấp thu và phản xạ bức xạ qua hệ thống tán lá, • Thoát hơi nước qua hệ thống lá, • Tích tụ và thu nước từ các lớp đất sâu…

Phạm Quang Trung 56B-QL TNTN_VFU 01669325019

Những ảnh hưởng của rừng đến nhiệt độ đất và nhiệt độ không khí rất đa dạng:

• Giảm biên độ biến động nhiệt độ ngày đêm và cả năm • Vai trò lớn nhất của rừng là làm dịu biên độ nhiệt độ ngày đêm của không khí và đất vào

mùa hè:

+ Lúc giữa trưa hè nhiệt độ ngoài đất trống có thể cao hơn nhiệt độ trong rừng từ 5 – 100C

+ Ban đêm, rừng có khả năng bảo vệ mặt đất khỏi sự phát xạ nhiệt, nên không khí trong rừng ấm hơn ngoài đất trống 2-50C.

- Về mùa đông chênh lệch nhiệt độ trong rừng và ngoài đất trống ít hơn, nhiệt độ trong rừng ấm hơn đất trống 2-50C.

32

Khái niệm tái sinh rừng:

Các tiêu chí dùng để đánh giá hiện trạng tái sinh rừng:

33

Các giai đoạn

Phạm Quang Trung 56B-QL TNTN_VFU 01669325019

+ Giai đoạn ra hoa, kết quả và phân tán hạt giống

+ Giai đoạn hạt giống nảy mầm

+ Giai đoạn sinh trưởng và phát triển của cây tái sinh bao gồm: giai đoạn cây mầm, giai

đoạn cây mạ và giai đoạn cây con.

Ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái đến tái sinh:

- Nhân tố vô sinh

...

- Nhân tố hứu sinh

34

Khái niệm tái sinh rừng:

Các hình thức tái sinh rừng:

35

Phân cấp Kraft (1884) – Phân cấp cho rừng trồng

cây rừng chia thành 2 nhóm chính:

Phạm Quang Trung 56B-QL TNTN_VFU 01669325019

(1) nhóm cây thống trị

(2) nhóm cây bị chèn ép.

 Cây cấp I cây sinh trưởng tốt nhất, H vượt khoảng 20 – 25% H trung bình; tán to,rộng.

 Cây cấp II là những cây thấp hơn cây cấp I nhưng là những cây sinh trưởng tốt, tán phát

triển đều đặn; H vượt khoảng 15 -20% H trung bình của tán rừng

 Cây cấp III cây có H và D tán bằng với H trung bình của lâm phần.

 Cây cấp IV cây dưới tán rừng, sinh trưởng yếu, bị chèn ép song vẫn còn sức sống. Tán

vươn lên tới tán rừng song tán phát triển không đều.

 Cây cấp V cây sinh trưởng xấu, nằm hoàn toàn dưới tán rừng.

Phân cấp Shadelin – Phân cấp cho rừng tự nhiên, rừng trồng

36

Ý nghĩa của việc phân loại rừng theo điều kiện tự nhiên:

Cần thiết cho nghiên cứu các đặc điểm SV học, sinh thái học và địa lý rừng

Kiểu rừng khác nhau có sự khác biệt về cấu trúc, thành phần loài, sinh khối, năng suất sinh học, ảnh hưởng đến lượng đào thải…

Phạm Quang Trung 56B-QL TNTN_VFU 01669325019

Phân loại kiểu rừng là hết sức cần thiết cho việc đề xuất các BPKT tác động, quản l{…

Trình bày tóm tắt hệ thống phân loại thảm thực vật rừng Việt Nam của Thái Văn Trừng

1) Quan điểm: Sinh thái phát sinh

Dựa trên quan điểm của Sucasev: lớp thảm thực vật là tổng thể các yếu tố sinh thái học

(TV, ĐV, VSV) và cá yếu tố địa lý tự nhiên (địa hình, địa chất, thổ nhưỡng, khí hậu)

2) Đơn vị phân loại cơ sở là kiểu thảm thực vật:

-

K/N: “Kiểu TTV là những tập thể những cây cỏ lớn đem lại một hình dạng đặc biệt cho cảnh quan do sự tập hợp của những cây cỏ khác loài, nhưng có một dạng sống ưu thế”

-

Kiểu phụ: gồm một tổ hợp thực vật nhất định do những nhóm nhân tố khác của ngoại cảnh tạo thành  quyết định phát sinh loài ưu thế  quần xã thực vật rừng

Các nhóm nhân tố sinh thái phát sinh quần thể. Nguyên tắc và tiêu chuẩn phân loại. Quy tắc đặt tên cho các kiểu thảm thực vật rừng Việt Nam:

Địa lý - địa hình;

Khí hậu - thuỷ văn;

Đá mẹ - thổ nhưỡng;

Khu hệ thực vật;

Sinh vật và con người.

(Nguyên tắc: dựa vào tôn ti trật tự giữa các nhân tố sinh thái )

Phạm Quang Trung 56B-QL TNTN_VFU 01669325019

37

Khái niệm tái sinh rừng:

Trình bày các phương thức tái sinh rừng ( khái niệm, nội dung, ưu nhược điểm, và điều kiện áp dụng):

Phạm Quang Trung 56B-QL TNTN_VFU 01669325019

38

Tái sinh hữu tính ( tái sinh hạt) là quá trình tái sinh mà các cây tái sinh được hình thành từ hạt cây rừng.

Cần đánh giá tái sinh hữu tính qua những giai đoạn:

Các giai đoạn

+ Giai đoạn ra hoa, kết quả và phân tán hạt giống

+ Giai đoạn hạt giống nảy mầm

+ Giai đoạn sinh trưởng và phát triển của cây tái sinh bao gồm: giai đoạn cây mầm, giai

đoạn cây mạ và giai đoạn cây con.

Phạm Quang Trung 56B-QL TNTN_VFU 01669325019

39

Tái sinh vô tính (tái sinh chồi) là quá trình tái sinh mà cây con được hình thành bằng con đường sinh sản vô tính (Dựa vào năng lực đâm chồi của một số bộ phận dinh dưỡng của cây rừng).

Các hình thức tái sinh vô tính:

 Tái sinh chồi gốc

 Tái sinh chồi rễ

 Tái sinh bằng thân ngầm

 Tái sinh bằng hom cành, hom thân

 Táí sinh bằng nuôi cấy mô

Ưu nhược điểm của hình thức tái sinh này trong lâm nghiệp:

- Ưu điểm: + Có lợi trong TH mật độ quần thể thấp + Từ cá thể đơn lẻ có thể sinh sản tạo thế hệ mới + Số lượng cá thể tăng nhanh trong thời gian ngắn + Sinh trưởng tốt, tăng nhanh mật độ cá thể ở môi trường ổn định giống mẹ - Nhược điểm: + Không có sự đa dạng về mặt di truyền=> khi môi trường có sự biến động thì khó thích nghi và có thể gây chết hàng loạt

40

Khái niệm

Tái sinh hạt là quá trình tái sinh mà các cây tái sinh được hình thành từ hạt cây rừng.

Tái sinh chồi là quá trình tái sinh mà cây con được hình thành bằng con đường sinh sản vô tính (Dựa vào năng lực đâm chồi của một số bộ phận dinh dưỡng của cây rừng).

Bản chất Sinh sản vô tính: hình thức phân chia cơ bản của nhân tế bào

Sinh sản hữu tính: hình thức sinh sản có sự kết hợp của giao tử đực và giao tử cái thông qua sự thụ tinh tạo nên hợp tử. Hợp tử này phát triển thành cơ thể mới. Cơ quan thực Hạt Chồi gốc, chồi rễ , thân ngầm , hom

Phạm Quang Trung 56B-QL TNTN_VFU 01669325019

cành, hom than, mô tế bào hiện

Ưu điểm

sống thay

+ Có lợi trong TH mật độ quần thể thấp + Từ cá thể đơn lẻ có thể sinh sản tạo thế hệ mới + Số lượng cá thể tăng nhanh trong thời ngắn gian + Sinh trưởng tốt, tăng nhanh mật độ cá thể ở môi trường ổn định giống mẹ

Nhược điểm

Tạo ra các cá thể mới đa dạng về các đặc điểm di truyền, nhờ đó TV có thể thích nghi và phát triển trong điều kiện môi đổi. trường - Tạo ra số lượng lớn con cháu trong thời gian tương đối ngắn. Không có lợi trong trường hợp mật độ cá thể của quần thể thấp. + Không có sự đa dạng về mặt di truyền=> khi môi trường có sự biến động thì khó thích nghi và có thể gây chết hàng loạt

41

Phạm Quang Trung 56B-QL TNTN_VFU 01669325019

Tái sinh ở rừng thứ sinh Việt Nam phụ thuộc vào những yếu tố:

- Con người… - Điều kiện thay đổi của môi trường tự nhiên…

42

Đặc điểm sinh trưởng của quần xã rừng:

Phạm Quang Trung 56B-QL TNTN_VFU 01669325019

Sinh trưởng của lâm phần tại các rừng trồng luôn tăng theo tuổi

Đặc điểm tăng trưởng của cây rừng

 Tăng trưởng là số lượng biến đổi được của một nhân tố điều tra nào đó của cây rừng

trong một đơn vị thời gian.

Z= yt – yt-n

( n: khoảng thời gian giữa 2 lần xác định sinh trưởng)

ZM = Y‘M = dM/dt = f’(t)

 Tăng trưởng thường xuyên hàng năm ZM được coi như một giá trị biểu thị tốc độ sinh

trưởng, là số lượng biến đổi được của nhân tố điều tra trong một năm

ZM= MA – MA-1

Tăng trưởng bình quân chung là số lượng biến đổi được của nhân tố điều tra tính bình quân 1 năm tron suốt thời kz sinh trưởng của cây rừng (a) năm

Δt= T(a) / a

Thời gian cây rừng đạt được lượng tăng trưởng cực đại có { nghĩa thực tiễn rất quan trọng, vì ở giai đoạn này rừng có năng suất sinh trưởng cao nhất. Nếu tác động BPKTLS chính xác và kịp thời sẽ có ảnh hưởng tốt đến sự phát triển của lâm phần sau này

 Trong kinh doanh lâm nghiệp, đánh giá tăng trưởng rừng giúp người kinh doang nắm được

Ý nghĩa của việc nghiên cứu đặc điểm tăng trưởng của cây rừng:

 Đánh giá tăng trưởng rừng còn giúp chúng ta xây dựng được các mẫu rừng chuẩn tự nhiên của các vùng sinh thái. Trên cơ sở này chúng ta có thể xác định thời gian và số lần chặt nuôi dưỡng cũng như luân kz khai thác rừng cho từng vùng riêng.

trữ lượng lâm phần, có các biện pháp kỹ thuật lâm sinh tác động thích hợp.

43

Phạm Quang Trung 56B-QL TNTN_VFU 01669325019

Diễn thế rừng là sự thay thế thế hệ rừng này bằng thế hệ rừng khác mà trong đó tổ thành tầng cây cao - nhất là loài cây ưu thế sinh thái có sự thay đổi cơ bản.

Diễn thế rừng chính là quá trình thay thế hệ sinh thái rừng này bằng hệ sinh thái rừng khác.

Diễn thế rừng là 1 trong những biểu hiện quan trọng nhất của động thái rừng.

Các nguyên nhân diễn thế rừng:

a) Nguyên nhân thuần nội tại chủ yếu do cạnh tranh giữa các loài mà không có sự can thiệp của môi trường bên ngoài b) Nguyên nhân nội tại sinh thái: mối quan hệ nội tại giữa TV với TV, kquả của quan hệ này làm thay đổi môi trường sinh thái ..tạo điều kiện cho các loài khác phát triển c) Nguyên nhân bên ngoài

- Do khí hậu, đất đai biến đổi

- Do động vật - Do con người

Phân tích đặc điểm của quá trình diễn thế rừng sau nương rẫy

Nương rẫy bỏ hoang lâu ngày, cỏ rồi trảng cây bụi phát triển và lâu hơn nữa, rừng cây gỗ xuất hiện thay thế.

44

Diễn thế rừng là sự thay thế thế hệ rừng này bằng thế hệ rừng khác mà trong đó tổ thành tầng cây cao - nhất là loài cây ưu thế sinh thái có sự thay đổi cơ bản.

Diễn thế rừng chính là quá trình thay thế hệ sinh thái rừng này bằng hệ sinh thái rừng khác.

Diễn thế rừng là 1 trong những biểu hiện quan trọng nhất của động thái rừng.

loài mà không có sự can thiệp của môi

Nguyên nhân thuần nội tại chủ yếu do cạnh tranh giữa các trường bên ngoài. VD:

45

Diễn thế nguyên sinh

Là diễn thế khởi đầu từ môi trường trống trơn hay xảy ra trên một nền (giá thể) mà trước đó chưa hề tồn tại một quần xã sinh vật nào hoặc là chưa có bất kz một “mầm móng” của sinh vật xuất hiện trước đây (mầm mống của sinh vật là những dạng tồn tại của sinh vật và có thể phát triển thành 1 cá thể như các bào tử, phấn hoa, thân chồi ngầm, trứng....)

Phạm Quang Trung 56B-QL TNTN_VFU 01669325019

Ví dụ: đảo mới hình thành trên tro tàn núi lửa, đất mới bồi ở lòng sông hoặc là sau khi nham thạch núi lửa đông đặc và nguội đi, do quá trình phong hóa, vùng đất "mới" ra đời, làm nền cho sự quần tụ và phát triển kế tiếp của các quần xã sinh vật. Trên những tảng đá trần, do bị phong hóa, được phủ bởi lớp cám bụi của nó. Bụi và độ ẩm tạo nên môi trường thuận lợi cho sự phát triển của nấm. Nấm mốc trong hoạt động sống lại sản sinh ra những sản phẩm sinh học mới làm biến đổi giá thể khoáng ở đó và khi chúng chết đi góp nên sự hình thành mùn, môi trường thích hợp đối vôi sự nảy mầm và phát triển của bào tử rêu. Rêu tàn lụi, đất được thành tạo và trên đó là sự phát triển kế tiếp của các quần xã cỏ, cây bụi, rồi cây gỗ khép tán thành rừng.

46

Ví dụ: Diễn thế rừng ngập mặn. Cây Mắm, Sú đã tiên phong xâm nhập vùng đất ngập nước mới lắng động cát ở ven bờ, chúng thích nghi và phát triển, cố định cát bùn, làm thay đổi dần môi trường sống, đến 1 giai đoạn nào đó sẽ xuất hiện sự xâm nhập của Vẹt, Rà, các loài này sẽ chiếm ưu thế và lấn áp loài cũ để phát triển thành quần xã ưu thế, môi trướng sống sẽ thay đổi,tích lũy nhiều mùn hơn, cạn hơn. Sau giai đoạn này sẽ xuất hiện các loài sống bán ngập (Đước), tiến dần đế xuất hiện các loài thực vật sống cạn (Tràm).

Diễn thế thứ sinh Là diễn thế xuất hiện ở một môi trường đã có một quần xã sinh vật nhất định.

Một số đặc điểm diễn thế thứ sinh ở nước ta:

Diễn thế thứ sinh diễn ra trên cơ sở diễn thế nguyên sinh, bắt đầu từ khi hệ sinh thái rừng bị tác động từ bên ngoài (khai thác, chặt phá, nương rẫy...), sau đó là phục hồi rừng và hình thành nên các rừng thứ sinh.

47

Các nhân tố ảnh hưởng đến diễn thế thứ sinh: Hình thức và mức độ tác động vào rừng, điều kiện khí hậu,thổ nhưỡng.

 ST của cây R là sự tăng lên về kích thước và khối lượng của cây R (hoặc từng bộ phận) có liên quan đến sự tạo thành mới các cơ quan, các tế bào - tức có sự đồng hoá.

 PT của cây R là tiến trình có tính quy luật của những biến đổi về chất lượng của các vật chất chứa trong tế bào và quá trình tạo hình (phát sinh các cơ quan, bộ phận, thành phần cấu trúc mới..) mà thực vật trải qua trong chu kz sinh sống. Phát triển của cá thể là hệ quả của quá trình sinh trưởng của cá thể cây rừng.

 Tăng trưởng là số lượng biến đổi được của một nhân tố điều tra nào đó của cây rừng trong một đơn vị thời gian.

Mối liên hệ giữa sinh trưởng và phát triển cây rừng:

Sự sinh trưởng và phát triển của cơ thể luôn liên quan mật thiết với nhau, đan xen lẫn nhau và luôn liên quan đến môi trường sống. Sự sinh trưởng tạo tiền đề cho phát triển

48

ST và PT là hai quá trình luôn diễn ra song song

Phát triển của QXTV rừng là:

Phạm Quang Trung 56B-QL TNTN_VFU 01669325019

Nesterop (1949) đã phân thành 6 giai đoạn sinh trưởng và phát triển tương ứng với 6 cấp tuổi (đối tượng rừng trồng,

 Gđ rừng non (I): tính di truyền chưa ổn định, cây dễ bị biến dị theo chiều hướng thích nghi với môi trường. Quan hệ giữa các cây rừng chủ yếu là hỗ trợ.

 Gđ rừng sào (II): sinh trưởng mạnh về chiều cao. Phân hoá, tỉa thưa mạnh. Quan hệ chủ yếu là cạnh tranh. BPKTLS chủ yếu là chặt tỉa thưa, điều hoà mật độ

 Gđ rừng trung niên (III): sinh trưởng chiều cao vẫn mạnh, sinh trưởng đường kính tăng nhanh hơn. Cây rừng ra hoa nhiều. Rừng có thể đạt tuổi thành thục công nghệ

 Gđ rừng gần già (IV): sinh trưởng chậm dần, tỉa thưa tự nhiên ít. Cây rừng vẫn ra hoa quả nhiều.

 Gđ rừng già (V): cây vẫn ra hoa quả nhưng chất lượng và số lượng giảm. Sinh trưởng rất chậm.

49

 Gđ rừng quá già (VI): cây ít ra hoa, quả. Tán lá bị phá cây yếu ớt và dễ bị tấn công bởi sâu bệnh hại, rỗng ruột.

Phạm Quang Trung 56B-QL TNTN_VFU 01669325019

Phạm Quang Trung 56B-QL TNTN_VFU 01669325019

50

Phân tích vai trò của năm nhóm nhân tố sinh thái phát sinh thảm thực vật rừng ở Việt nam ( theo Thái Văn Trừng, 1970, 1978):

Địa lý - địa hình

Khí hậu - thuỷ văn

Phạm Quang Trung 56B-QL TNTN_VFU 01669325019

Đá mẹ - thổ nhưỡng

Khu hệ thực vật

Sinh vật và con người

51 Gợ i ý

Trình bày và phân tích một số hiệu quả sinh thái của rừng:

Phạm Quang Trung 56B-QL TNTN_VFU 01669325019

 Nếu như tất cả thực vật trên Trái Đất đã tạo ra 53 tỷ tấn sinh khối (ở trạng thái khô tuyệt đối là 64%) thì rừng chiếm 37 tỷ tấn (70%). Và cáccây rừng sẽ thải ra 52,5 tỷ tấn (hay 44%) oxy để phục vụ cho hô hấp của con người, động vật và sâu bọ trên Trái Đất trong khoảng 2 năm (S.V. Belov 1976).

 Rừng là thảm thực vật của những cây thân gỗ trên bề mặt Trái Đất, giữ vai trò to lớn đối với con người như: cung cấp nguồn gỗ, củi, điều hòakhí hậu, tạo ra oxy, điều hòa nước, nơi cư trú động thực vật và tàng trữ các nguồn gen quý hiếm.

 Một hecta rừng hàng năm tạo nên sinh khối khoảng 300 – 500 kg, 16 tấn oxy ( rừng thông

 Mỗi người một năm cần 4.000kg O2 tương ứng với lượng oxy do 1.000 - 3.000 m² cây

30 tấn, rừng trồng 3 - 10 tấn).

 Nhiệt độ không khí rừng thường thấp hơn nhiệt độ đất trống khoảng 3 - 5 °C.  Rừng bảo vệ và ngăn chặn gió bão.  Lượng đất xói mòn của vùng đất có rừng chỉ bằng 10% lượng đất xói mòn của vùng đất

xanh tạo ra trong một năm.

 Rừng là nguồn gen vô tận của con người, là nới cư trú của các loài động thực vật quý

không có rừng.

 Vì vậy tỷ lệ đất có rừng che phủ của một quốc gia là một chỉ tiêu an ninh môi trường quan trọng ( diện tích đất có rừng đảm bảo an toàn môi trường của một quốc gia tối ưu là ≥ 45% tổng diện tích).

hiếm.

Tạm Biệt! Chúc các bạn thi t(cid:7889)t.